Giáo án Công nghệ 8 tiết 41 bài 44: Đồ dùng loại điện cơ. Quạt điện, máy bơm nước
Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Công nghệ 8 tiết 41 bài 44: Đồ dùng loại điện cơ. Quạt điện, máy bơm nước”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 1/3/2010 Giảng ngày: 4/3/2010 Tiết 41: Bài 44 đồ dùng loại điện cơ.QUạT điện, MáY BƠM NƯớC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. - Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước. - Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa. GV: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm mấy bộ phận chính. HS: Trả lời, Hai bộ phận chính GV: Cấu tạo stato gồm những gì? HS: Trả lời GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì? HS: Trả lời - Thành dẫn, vòng ngắn mạnh. HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc. GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? HS: Trả lời GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì? HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng. GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì? HS: Trả lời. Uđm , Pđm GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? HS: Trả lời HĐ4.Tìm hiểu quạt điện. GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì? HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời. GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước. GV: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy bơm nước để giải thích cấu tạo GV: Máy bơm nước gồm mấy phần? HS: Trả lời GV: Máy bơm nước làm việc như thế nào? HS: Trả lời 10/ 5/ 5/ 10/ 10/ I.Động cơ điện 1 fa. 1.Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Rô to và stato. a) Stato ( Phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ. b) Rôto ( Phần quay ). - Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. 2.Nguyên lý làm việc. - Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện - SGK 3 Các số liệu kỹ thuật. - SGK 4 Sử dụng II. Quạt điện. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Động cơ điện và cánh quạt - Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió. - Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước. 1 Cấu tạo. - Máy bơm nước gồm 2 phần phần động cơ điện và phần bơm. Rôto phần bơm ( Phần quay) Buồng bơm ( Phần đứng yên). Cửa hút, cửa xả, Rôto bơm có nhiều cánh bơm. 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến nơi sử dụng 3 Sử dụng - SGK 4.Củng cố: 3p - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Tóm tắt bài học. GV: Yêu cầu gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà : 1p - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 45 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành.