Giải Bài Tập Sinh Học 6 Bài 12: Biến Dạng Của Rễ
-
Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ
›
Lớp 6
›
Giải Sinh Học 6
›
Giải Bài Tập Sinh Học Lớp 6
›
Bài 12: Biến dạng của rễ
Giải bài tập Sinh Học 6 Bài 12: Biến dạng của rễ
Bài 12 BIỄN DẠNG CỦA RỄ □ Quan sát H. 12.1. Đọc những câu dưới đây và hãy điền tiếp: Cây sắn có rễ củ. Cây cóc, cây bần có rễ thở. Cây trầu có rễ móc. Cây tầm gửi có rễ giác mút. □ Hoàn thiện bảng sau: Số TT Tên rê Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây 1 Rễ củ Cây cải củ Cây cà rốt Cây sắn Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả 2 Rễ móc Cây trầu Cây hồ tiêu Cây vạn niên thanh Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất móc vào trụ bám Nâng đỡ cây 3 Rễ thở Cây bần Cây mắm Cây bụt mọc Sống trong điều kiện thiếu khí – Rễ móc ngược lên trên mặt đất Lấy không khí để thở 4 Giác mút Cây chùm gửi Dây tơ hổng Rễ giác mút đâm vào thân hay cành của cây khác Lấy chất dinh dưỡng của cây khác để sống Câu 1. Kể tên những loại rễ hiến dạng và chức năng của chúng. Rễ củ: chứa chát dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Rễ móc: móc, bám vào trụ bám giúp nâng đỡ cây. Rễ thở: lấy không khí để thở trong môi trường thiếu không khí. Rễ giác mút: kí sinh, lấy chất dinh dưỡng của cây chủ để sông. Câu 2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Vì cây ra hoa kết quả, chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa, kết quả. Câu 1. Các loại rễ biến dạng là: a. Rễ non. c. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Rễ gĩà. d. Rễ cọc, rễ chùm. Học tốt sinh học ố – 19 Câu 2. Những cây được trồng bằng cành hay khúc thân là: Cây có rễ cọc. Cây có rễ thở. Cây có rễ chùm. Cây có rễ phụ và nhựa mủ.
Nội Dung Chính
Các bài học tiếp theo
- Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân
- Bài 14: Thân dài ra do đâu?
- Bài 15: Cấu tạo trong của thân non
- Bài 16: Thân to ra do đâu?
- Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân
- Bài 18: Biến dạng của thân
- Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
- Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Bài 21: Quang hợp
- Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
Các bài học trước
- Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
- Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ
- Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ
- Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
- Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
- Bài 2: Nhiệm vụ của Sinh học – Đại cương về thế giới Thực vật
- Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
Tham Khảo Thêm
- Giải Bài Tập Sinh Học Lớp 6
(Đang xem)
- Sách Giáo Khoa – Sinh Học 6
- Giải Sinh 6
Giải Bài Tập Sinh Học Lớp 6
-
Mở đầu Sinh học
- Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
- Bài 2: Nhiệm vụ của Sinh học – Đại cương về thế giới Thực vật
- Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
- Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
-
Chương I: Tế bào thực vật
- Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
- Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
-
Chương II: Rễ
- Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ
- Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ
- Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ
- Bài 12: Biến dạng của rễ
(Đang xem)
-
Chương III: Thân
- Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân
- Bài 14: Thân dài ra do đâu?
- Bài 15: Cấu tạo trong của thân non
- Bài 16: Thân to ra do đâu?
- Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân
- Bài 18: Biến dạng của thân
-
Chương IV: Lá
- Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
- Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Bài 21: Quang hợp
- Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Bài 23: Cây có hô hấp không?
- Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
- Bài 25: Biến dạng của lá
-
Chương V: Sinh sản dinh dưỡng
- Bài 26: Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên
- Bài 27: Sinh sản dinh dưỡng do người
-
Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
- Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
- Bài 29: Các loại hoa
- Bài 30: Thụ phấn
- Bài 31: Thụ tinh kết quả và tạo hạt
-
Chương VII: Quả và hạt
- Bài 32: Các loại quả
- Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
- Bài 34: Phát tán của quả và hạt
- Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Bài 36: Tổng kết về cây có hoa
-
Chương VIII: Các nhóm thực vật
- Bài 37: Tảo
- Bài 38: Rêu – Cây rêu
- Bài 39: Quyết – Cây dương xỉ
- Bài 40: Hạt trần – Cây thông
- Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt kín
- Bài 42: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
- Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
- Bài 44: Sự phát triển của giới Thực vật
- Bài 45: Nguồn gốc cây trồng
-
Chương IX: Vai trò của thực vật
- Bài 46: Thực vật góp phần điều hóa khí hậu
- Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
-
Chương X: Vi khuẩn – Nấm – Địa y
- Bài 50: Vi khuẩn
- Bài 51: Nấm
- Bài 52: Địa y
Giải bài tập Sinh Học 6 Bài 12: Biến dạng của rễBài 12 BIỄN DẠNG CỦA RỄ □ Quan sát H. 12.1. Đọc những câu dưới đây và hãy điền tiếp: Cây sắn có rễ củ. Cây cóc, cây bần có rễ thở. Cây trầu có rễ móc. Cây tầm gửi có rễ giác mút. □ Hoàn thiện bảng sau: Số TT Tên rê Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây 1 Rễ củ Cây cải củ Cây cà rốt Cây sắn Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả 2 Rễ móc Cây trầu Cây hồ tiêu Cây vạn niên thanh Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất móc vào trụ bám Nâng đỡ cây 3 Rễ thở Cây bần Cây mắm Cây bụt mọc Sống trong điều kiện thiếu khí – Rễ móc ngược lên trên mặt đất Lấy không khí để thở 4 Giác mút Cây chùm gửi Dây tơ hổng Rễ giác mút đâm vào thân hay cành của cây khác Lấy chất dinh dưỡng của cây khác để sống Câu 1. Kể tên những loại rễ hiến dạng và chức năng của chúng. Rễ củ: chứa chát dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Rễ móc: móc, bám vào trụ bám giúp nâng đỡ cây. Rễ thở: lấy không khí để thở trong môi trường thiếu không khí. Rễ giác mút: kí sinh, lấy chất dinh dưỡng của cây chủ để sông. Câu 2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Vì cây ra hoa kết quả, chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa, kết quả. Câu 1. Các loại rễ biến dạng là: a. Rễ non. c. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Rễ gĩà. d. Rễ cọc, rễ chùm. Học tốt sinh học ố – 19 Câu 2. Những cây được trồng bằng cành hay khúc thân là: Cây có rễ cọc. Cây có rễ thở. Cây có rễ chùm. Cây có rễ phụ và nhựa mủ.