Đồng là gì? Tính chất, Phân loại và Ứng dụng của ĐỒNG trong cuộc sống – Phế Liệu Quang Đạt
Đồng là gì?
Đồng là một kim loại dẻo có tính chất dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Ở dạng nguyên chất đồng mềm và dễ uốn nắn; đồng tươi thường có màu cam đỏ. Lúc đầu kim loại này có tên gọi là cyprium ( kim loại Síp). Do nó được khai thác chủ yếu ở Síp. Sau này được gọi tắt là cuprim ( tên latin của Đồng). Đồng là thành phần của nhiều hợp kim quan trong và đồng ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Đồng một trong những kim loại được sử dụng sớm nhất khoảng 8000 TCN. Vì nó có trong tự nhiên ở dạng kim loại mà chúng ta có thể sử dụng trực tiếp. Đồng là kim loại được biết đến với nhiều cái đầu tiên như là kim loại đầu tiên được nung chảy từ quặng của nó; kim loại đầu tiên đúc thành khối; kim loại đầu tiên tạo hợp kim với thiếc để có được đồng đỏ. Đồng và các hợp kim của đồng đã được con người sử dụng cách đây hàng ngàn năm.
Hợp chất của đồng thường ở dạng muối đồng (II), và được sử dụng làm chất nhuộm rộng rãi trong lịch sử. Các ion đồng (cu2+) với nồng độ thấp, chúng là vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể động vật bậc cao. Chúng cũng có thể trở thành chất độc đối với sinh vật khi nồng độ ion đủ lớn. Trong cuộc sống co thể dùng ion đồng tan trong nước để làm chất diệt khuẩn, diệt nấm và là một chất tốt để bảo quản gỗ.
Trữ lượng Đồng trong tự nhiên và sản xuất đồng.
Nhiều bằng chứng lịch sử cho thấy đồng đã được sử dụng cách nay ít nhất là 10.000 năm. Ước tính tổng lượng đồng trên Trái Đất lên tới khoảng 1014 tấn trong vòng khoảng vài km của vỏ Trái Đất. Tổng trữ lượng đồng lớn như vậy nhưng chỉ một tỷ lệ nhỏ trong số chúng là có giá trị kinh tế trong điều kiện công nghệ như hiện nay.
Hầu hết việc sử dụng đồng là từ việc khai thác hoặc chiết tách dạng đồng sunfua khai thác lộ thiên từ các mỏ đồng porphyr chứa 0,4 đến 1 % đồng. Với tình hình kinh tế hiện nay, nhu cầu sử dụng đồng đang tăng nhanh, và lượng đồng sẵn có là không đủ để đáp ứng mức độ sử dụng của sự phát triển trên thế giới. Vì vậy, nguồn chính của đồng trong hiện đại chính là từ đồng tái chế.
Tái chế đồng
Dù ở dạng thô hay từ các sản phẩm khác thì đồng là kim loại có thể tái chế 100% mà không bị giảm chất lượng. Đồng được tái chế nhiều thứ ba sau sắt và nhôm về khối lượng. Cho đến nay ước tính vẫn còn khoảng 80% đồng đã được khai thác hiện vẫn còn sử dụng.
Quy trình tái chế đồng cũng tương tự như khi tách chiết đồng tuy nhiên có ít công đoạn hơn. Những đồng phế liệu có độ tinh khiết cao sẽ được nung trong lò cao, khử và đúc thành billet và ingot. Những đồng phế liệu có độ tinh khiết thấp sẽ được tinh chế bằng cách mạ điện trong bể axit sulfuric.
Giá cả đồng kim loại
Giá đồng không ổn định, chúng thay đổi qua các giai đoạn lịch sử khác nhau. Giá đồng tăng gấp 5 lần từ giá thấp nhất $1,32/kg năm 1999 đến $8,27/kg năm 2006. Sau đó rớt xuống $5,29/kg năm 2007 và tăng lên $7,71/kg năm 2007. Trải qua nhiều biến động về giá cả, hiện nay giá đồng xấp xỉ khoảng $7,16/kg.
Theo đó giá đồng phế liệu cũng biến động trên thị trường qua các năm. Tùy theo chất lượng, đồng phế liệu sẽ được thu mua trên thị trường với giá giao động từ $5,45/kg đến $11,1/kg.
Cách nhận biết đồng và chất lượng của đồng
Nếu bạn nắm vững một số tính chất hóa học và vật lý của đồng thì chúng ta có thể thực hiện một số cách đơn giản để nhận biết và đánh giá độ tinh khiết của đồng.
Cách đơn giản nhất là sử dụng vật kim loại.
Bạn có thể sử dụng máy mài kim loại hay dùi sắt mài nhẹ lên bề mặt sản phẩm bằng đồng. Nếu bạn thấy màu sắc bóng loáng ban đầu dần ngả màu và tối xỉn lại sau một vài phút mài thì đó là đồng giả. Có thể nguyên liệu làm sản phẩm đó có chứa chì. Còn nếu như màu sắc không bị đổi, càng mài càng sáng thì đó đích thị là đồng thật. Tuy nhiên cách này sẽ khó thực hiện với các sản phẩm mới, vì chúng ta không thể kiểm chứng tại cửa hàng được.
Kiểm chứng đồng dưới tác dụng của lửa.
Đây là cách nhận biết đồng thật tốt nhất. Với tính chất chịu nhiệt tốt, mềm dẻo khi nung đến 10000C. Nên khi bạn hơ trực tiếp đồng dưới ngọn lửa, thì nó vẫn sẽ không bị biến dạng và màu sắc tươi tắn vẫn giữ nguyên. Còn nếu bề mặt bị ngả màu hoặc không còn sáng bóng thì có thể nó đã bị pha trộn với các kim loại khác.
Nhận biết đồng qua từ tính.
Với đặc điểm có từ tính nhẹ, do đó, nếu sử dụng nam châm để gần đồng, bạn sẽ không cảm thấy được hiệu ứng hút hay đẩy nào xảy ra. Khi bạn thả nam châm rơi trong ống đồng, nó sẽ rơi chậm hơn so với bình thường. Điều này được giải thích là do dòng điện xoáy tạo ra trong lòng ống đồng bởi từ trường.
Nhận biết đồng qua đo mật độ.
Đồng có mật độ 8,92 gr/ml. Cách xác định mật độ của vật dụng bạn cần kiểm chứng như sau: Cân vật thể và chia trọng lượng cho khối lượng của nó. Nếu kết quả có sự khác biệt lớn với mật độ của đồng, thì đó chưa hẳn là đồng nguyên chất.
Ứng dụng đồng và hợp kim đồng trong cuộc sống
Với tính chất mềm dẻo, dễ dát mỏng, dễ uốn, khả năng dẫn nhiệt dẫn điện tốt. Đồng đã và đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm xung quanh chúng ta.
Đồng trong ngành điện chiếm 65% sản lượng đồng sử dụng trên toàn cầu.
Đồng là kim loại lý tưởng để làm dây dẫn điện vì tính chất dẫn điện cực tốt của nó tương tự như bạc nhưng lại rẻ hơn bạc. Các dây điện bằng đồng cũng tiết kiệm hơn so với dây làm từ nhôm. Các loại dây dẫn phân phối điện, máy biến áp đồng có thể có hiệu quả lên tới 99,75%.
ứng dụng của đồng trong ngành điện trong nhiều thập kỷ qua được dùng để sản xuất: các bo mạch điện tử, châm điện, ống chân không, tản nhiệt, chất bán dẫn, kết nối điện tử, điện cực…. ngành công nghiệp viễn thông, các máy tuabin điện…
Đồng trong ngành xây dựng chiếm 25% tổng sản lượng toàn cầu.
Ống đồng là vật liệu tiêu chuẩn cho các công trình xây dựng vì tính mềm dẻo, dễ tạo hình và lắp ráp. Đồng cũng có khả năng chống ăn mòn cao, rất lý tưởng cho vận chuyển nước uống. Một phần cũng do đồng có tính chất ức chế sự phát triển của các vi khuẩn, virus trong nước. Một số ứng dụng trong việc này như làm ống thủy lợi và hệ thống phun nước trong nông nghiệp; ống dẫn dầu khí tự nhiên và hóa lỏng, ống dẫn khí nhiên liệu; ống dẫn nước biển.
Đồng cũng được sử dụng dùng trong kiến trúc, để trang trí thẩm mỹ như làm các cửa, mái lợp nhà, mái vòm, ngọn tháp. Sử dụng đồng trong các vật dụng trang trí nội thất như tay nắm cửa, khóa, các ly đồng để bàn thờ, đèn, bản lề…
Đồng ứng dụng trong ngành giao thông vận tải chiếm 7% tổng sản lượng đồng toàn cầu.
Đồng là thành phần quan trọng trong các thiết bị cốt lõi của máy bay, tàu hỏa, thuyền, ô tô dựa vào tính dẫn điện, dẫn nhiệt của nó. Các thành phần chứa đồng trên xe như dây chuyền thủy lực, ốc vít, đinh vít, phụ kiện trên xe; dây của hệ thống kính rã đông. Các hệ thống định vị trên tàu, chống bẻ khóa, ghế ngồi… Hệ thống dây điện bằng đồng chiếm khoảng hai phần trăm trọng lượng của một chiếc máy bay. Các chân vịt, linh kiện tàu cũng được làm từ các hợp kim đồng để chống sự ăn mòn của nước muối.
Đồng trong các ngành khác chiếm 3% tổng sản lượng.
Các ứng dụng khác của đồng như các dụng cụ nồi chảo trong bếp, các đơn vị cấu tạo tản nhiệt, điều hòa không khí cho điện lạnh. Đồng trong các tác phẩm nghệ thuật như tượng nữ thần tự do. Đồng cũng là thành phần của tiền đúc ở một số nước. Và ứng dụng của đồng thau trong các nhạc cụ còi, kèn, saxophone…
Qua những thông tin trên chắc chắn rằng ít nhiều các bạn đã hiểu Đồng là gì, Phân loại đồng ra sao. Ứng dụng của đồng như thế nào. Giá đồng và phế liệu đồng có cao không…
Xem thêm:
4.6
/
5
(
8
bình chọn
)