Đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất
Thành lập doanh nghiệp là một quyền của công dân hay nói cách khác là quyền của các cá nhân, tổ chức có dự định thành lập công ty để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, không phải mọi đối tượng nào cũng có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy Ai được thành lập doanh nghiệp? những đối tượng được thành lập doanh nghiệp được quy định như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ tổng hợp Các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất – Luật doanh nghiệp 2020.
Nội Dung Chính
1. Người thành lập doanh nghiệp là gì?
Để biết Người thành lập doanh nghiệp là gì?, ta có thể căn cứ vào Khoản 25 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có đưa ra định nghĩa như sau:
“Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.”
Vậy Mọi cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp đúng hay sai? Hãy cùng tìm hiểu về những đối tượng được thành lập doanh nghiệp trong những nội dung tiếp theo sau đây:
2. Đối tượng thành lập doanh nghiệp, đối tượng thành lập công ty
Theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định sau :
-
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
-
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
-
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
-
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
-
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
-
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
-
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Có thể thấy quy định về chủ thể thành lập doanh nghiệp này đã có điểm mới so với Luật doanh nghiệp năm 2014 về:
-
Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
-
Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam (trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp);
-
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Ngoài điều kiện về chủ thể, quý khách có thể tìm hiểu thêm các điều kiện khác qua bài đọc Thành lập công ty để có thể lựa chọn được mô hình công ty phù hợp với khả năng.
3. Đối tượng có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Cũng tại quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
-
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
-
Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Về người thành lập doanh nghiệp phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân, tổ chức khi góp vốn vào doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
-
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
-
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
-
Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
-
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
-
Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
-
Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.
5. Những câu hỏi thường gặp
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Sau 03 ngày làm việc Quý khách hàng sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, do Giấy chứng nhận được trả theo đường bưu điện nên thường khách hàng sẽ được nhận chậm hơn chút do quá trình chuyển phát.
Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không?
Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì cán bộ, công chức, viên chức không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật này có quy định khác
Viên chức có quyền góp vốn vào doanh nghiệp không?
Viên chức không được quyền thành lập doanh nghiệp nhưng được góp vốn vào doanh nghiệp và không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì?
Theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014, luật sư của chúng tôi yêu cầu các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ mọi giấy tờ cần thiết một cách chi tiết, rõ ràng để đảm bảo quá trình xét duyệt hồ sơ được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi.
>> Tham khảo thêm về dịch vụ thành lập công ty của ACC tại đây, nếu bạn có nhu cầu!
Trên đây là những nội dung tư vấn của chúng tôi về đối tượng thành lập doanh nghiệp, đối tượng thành lập công ty mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc hoặc muốn biết thêm chi tiết về ai có quyền thành lập doanh nghiệp; Người thành lập doanh nghiệp hay Đối tượng được thành lập doanh nghiệp tư nhân.,.. vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được tư vấn một cách nhanh chóng, chính xác.
Đánh giá post
✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin