Điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty TNHH

Tiêu chí

Công ty cổ phần

Công ty TNHH 2 TV trở lên

Công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ

Điều 110 Luật DN 2014

Điều 47 luật DN 2014

Điều 73 luật DN 2014

Số lượng thành viên/cổ đông

– Có tối thiểu 3 cổ đông

– Không giới hạn thành viên

– Có tối thiểu 2 thành viên

– Tối qua không quá 50 thành viên

Có một thành viên (do cá nhân hoặc tổ chức làm chủ DN)

Chuyển nhượng vốn góp/cổ phần

– Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập khi có sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.

– Sau 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông được tự do chuyển đổi cổ phần cho người khác

 

– Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;

– Chỉ được chào bán cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

 

Quyết định của chủ sở hữu

Hình thức huy động vốn

– Tăng vốn góp cổ đông

– Phát hành cổ phiếu

– Phát hành trái phiếu

 

– Tăng vốn góp thành viên

– Thêm thành viên góp vốn

– Phát hành trái phiếu

– Tăng vốn góp chủ sở hữu

– Thêm thành viên góp vốn sau đó phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

 

Cơ quan điều hành cao nhất

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng thành viên

Chủ sở hữu công ty

Quản lý trung gian

– Hội đồng quản trị

– Giám đốc/Tổng giám đốc

Giám đốc/Tổng giám đốc

Giám đốc/Tổng giám đốc