Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án | Đề thi Tiếng Việt 1 có đáp án

Top 5 Đề kiểm tra, Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án

Để học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, phần dưới đây là Top 5 Đề kiểm tra, Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 tinh lọc, có đáp án. Hi vọng với bộ đề thi này sẽ giúp học viên ôn luyện để đạt điểm trên cao trong những bài thi môn Tiếng Việt lớp 1 .

Tải xuống

Đề thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 1)

    Thời gian làm bài: 45 phút

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Quảng cáo

– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã sẵn sàng chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

   MÌNH BẬN HỌC

Vô-lô-đi-a đang sẵn sàng chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới .
Khẩu súng mới, điều đó thật mê hoặc ! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang hành lang cửa số, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đi-a vấn đáp bạn vẻ luyến tiếc :
– Mình bận học rồi, không đi được .

         Theo Văn học Nga

Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi:

Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu?

A. Đi bắn chim .
B. Đi học nhóm .
C. Đi chơi đá bóng .

Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới, Vô-lô-đi-a đã làm gì?

A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới .
B. Ló đầu ra ngoài hành lang cửa số hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng .
C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng .

Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng, Vô-lô-đi-a đã làm gì?

A. Đi bắn chim với bạn .
B. Vào nhà quét nhà .
C. Ở nhà học bài .

Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Vô-lô-đi-a lại không đi bắn chim cùng bạn ?

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Câu 5: (1 điểm) Trong câu: “Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới.” Những tiếng nào có chứa nguyên âm đôi ?

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết chính tả: (7 điểm)

Quảng cáo

   Đàn gà con

Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình những chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu .

2. Bài tập (3 điểm)

1. Điền vào chỗ chấm: (2 điểm)

a. anh hoặc oanh:

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
L … … …. quanh
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
bức tr … … … … ..

b. ng hoặc ngh:

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
bắp … … ….. ô
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
…………… é con

2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)

b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)

Xem đáp án Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 2)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Quảng cáo

– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn sàng sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

   Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh buốt .
Trong nhà bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu : “ Rét ! Rét ! ”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân .
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang : “ Ò … ó … o … o … ”
Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm bài tập:

Câu 1: (0,5 điểm) Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu?

A. Bên đống tro ấm B. Trong nhà bếp
C. Trong sân D. Ngoài vườn

Câu 2: (0,5 điểm) Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân?

A. Mèo mướp B. Chú gà trống
C. Chị gà mái D. Chó xù

Câu 3: (0,5 điểm) Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?

A. Tắm nắng B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn D. Gáy vang : Ò … ó … o … o … !

Câu 4: (0,5 điểm) Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp

A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng lộng lẫy D. Đôi mắt sáng rực lên

Câu 5: (1 điểm) Em hãy viết 1 câu tả đôi cánh chú gà trống.

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

   Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng .
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng .

II. Bài tập ( 3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)

a ) Điền g hay gh :. .. à gô. .. ế gỗ
b ) Điền s hay x : hoa. .. en quả … oài

Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm).

vết dầu l … … … … .

Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Xem đáp án Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 3)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã sẵn sàng chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

   CÂY BÀNG

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng .
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng chừng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá .
Theo Hữu Tưởng

– Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 – tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (0,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần oang?

… … … … … … … … … … … … … … … … .

Câu 2: (0,5 điểm) Tìm tiếng ngoài bài có vần oang?

… … … … … … … … … … … … … … … … .

Câu 3: (0,5 điểm) Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu?

A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường
C. Trồng ở trong vườn điều
D. Trên cánh đồng

Câu 4: (0,5 điểm) Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào?

A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá .

B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá .
D. Lá vàng rụng đầy sân .

Câu 5: (1 điểm) Viết câu chứa tiếng có vần oang.

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “Đi học”

Viết 2 khổ thơ đầu :
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay .

2. Bài tập (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )

Điền vần : ăn hay ăng ?
Bé ngắm tr … …. Mẹ mang ch …. ra phơi n … ..
b ) Điền chữ ng hay ngh ?
…. ỗng đi trong …. õ … é … .. e mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Xem đáp án Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 4)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã sẵn sàng chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

   Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp những cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca .
Theo Phượng Vũ

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi

Câu 1: (0,5 điểm) Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè?

a ) Trên đồng cỏ
b ) Trên sườn đồi
c ) Trên mặt đất

Câu 2: (0,5 điểm) Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca? (

a ) Bước chân nhảy nhót
b ) Tiếng hót tuyệt vời
c ) Tài bay cao nghều

Câu 3: (1 điểm) Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ trống

– Tiếng hót lúc trầm, ……………………., …………………… vang mãi đi xa .

Câu 4: (1 điểm) Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu?

……………………………………………………………………………………………………………….

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết chính tả (7 điểm)

   Tây Nguyên giàu đẹp

Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. khung trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ sắc tố đua nở …
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998

2. Bài tập (3 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả tiếng có vần uyên, ương

Bài 2 (1 điểm):

a ) Điền vào chỗ chấm ch hay tr ?
Buổi …. iều, thủy …. iều
b ) Điền vào chỗ chấm s hay x ?
Con … âu, ….. âu kim .

Bài 3 (1 điểm):Viết một câu về mẹ của em.

Xem đáp án Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (Đề số 5)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

– Cho học viên bốc thăm một trong những đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn sàng sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng chừng 60 – 70 chữ và đọc thành tiếng ( 6 điểm ), vấn đáp một câu hỏi trong đoạn đọc đó ( 1 điểm ) .

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Đọc bài sau và vấn đáp câu hỏi

   Bà còng đi chợ trời mưa

Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau .
( Đồng dao )

Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: (0,5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?

A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão

Câu 2: (0,5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?

A. cái tôm, cái bống
B. cái tôm, cái tép
C. cái tôm, cái cá

Câu 3: (0,5 điểm) Ai nhặt được tiền của bà còng?

A. tép tôm
B. tép cá
C. bống tôm

Câu 4: (0,5 điểm) Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì?

A. trả bà mua rau
B. mang về nhà
C. không trả lại cho bà còng

Câu 5: (1 điểm) Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 6: (0,5 điểm) Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng

cô …. áo nhảy …. ây … .. a đình …. ừng cây

Câu 7: (0,5 điểm) Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng

bánh qu …. kiếm củ … tú … xách thủ … tinh

Câu 8: (0,5 điểm) Em đưa các tiếng “ngủ”, “trời” vào mô hình phân tích tiếng(1điểm)

Câu 9: (0,5 điểm) Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)

A. hoa B. thỏ C. miệng D. lan

Câu 10: (0,5 điểm) Hãy viết tên một người bạn trong lớp em.

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … …

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết chính tả : (7 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối (Sách Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên ….. lặn tùm xuống nước.”

2. Bài tập 3 điểm

Bài 1 (1 điểm): Tìm trong bài chính tả tiếng có vần ong, ưa

Bài 2 (1 điểm):

a ) Điền vào chỗ chấm l hay n ?
Bé cầm một …. on …. ước
b ) Điền vào chỗ chấm k hay c ?
Bé có … ái thước … ẻ

Bài 3 (1 điểm): Viết 1 câu nói về một con vật dưới nước mà em biết.

Xem đáp án Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Tải xuống

Xem thêm những đề kiểm tra, đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 1, Tiếng Việt 1.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Liên kết:KQXSMB