Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều – Học Điện Tử Cơ Bản

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 5 2021 – 2022 sách Cánh diều gồm 3 đề thi môn Công nghệ lớp 6 theo sách mới. Mỗi đề thi đều có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 1 lớp 6 cho học trò của mình.
Với 3 đề rà soát giữa kì 1 Công nghệ 6, còn giúp các em học trò ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật tốt để sẵn sàng cho bài thi giữa kì 1. Kế bên môn Công nghệ, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Khoa học thiên nhiên, Tin học, Tiếng Anh 6. Vậy mời thầy cô và các em tải về tham khảo nhé:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 5 2021 – 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
A. Tính trọng số:

Nội dung
Tổng số tiết
Tiết LT
Số tiết thực
Trọng số
Số câu

LT
VD
LT
VD
LT
VD

Bài 1 Nhà ở đối với con người

2 2 2 × 70 % = 1,4 2-1, 4 = 0,6

1,4:8×100=
17,5

0,6:8×100=
7,5

17,5 : ( 10 × 0,5 ) = 3,5 7,5 : ( 10 × 0,5 ) = 1,5 Bài 2 Xây dựng nhà ở 2 2 2 × 70 % = 1,4 2-1, 4 = 0,6 17,5 7,5 17,5 : ( 10 × 0,5 ) = 3,5 7,5 : ( 10 × 0,5 ) = 1,5 Bài 3 Ngôi nhà sáng dạ 2 2 2 × 70 % = 1,4 2-1, 4 = 0,6 17,5 7,5 17,5 : ( 10 × 0,5 ) = 3,5 7,5 : ( 10 × 0,5 ) = 1,5 Bài 4 Sử dụng nguồn năng lượng trong mái ấm gia đình 1 1 1 × 70 % = 0,7 1-0, 7 = 0,3 8,75 3,75 87,5 : ( 10 × 0,5 ) = 1,75 3,75 : ( 10 × 0,5 ) = 0,75 Ôn tập chủ đề 1 : Nhà ở 1 0 0 1 0 12,5 0 12,5 : ( 10 × 0,5 ) = 2,5 Tổng 8 7 4,9 3,1 61,25 38,75

B. Ma trận đề
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(70% TL, 30% TN)

Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)

Nhận biết
(cấp độ 1)

Thông hiểu
(cấp độ 2)

Áp dụng Cộng

Cấp độ thấp
(cấp độ 3)

Cấp độ cao
(cấp độ 4)

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1 Nhà ở so với con người

–Vai trò của nhà ở.
-Đặc điểm của nhà ở..

– Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Nước Ta

Số câu
Số điểm

2
1 đ

1
1,5đ

Bài 2 Xây dựng nhà ở

– Kể được tên 1 số nguyên liệu để xây dựng 1 ngôi nhà. Miêu tả các bước chính để xây dựng 1 ngôi nhà.
-Trình bày được 1 số đề nghị bảo đảm an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.

– Trình bày được những nguyên vật liệu kiến thiết xây dựng và 1 số công tác làm việc trong kiến thiết xây dựng 1 ngôi nhà.

Số câu
Số điểm

2
1 đ

1

Bài 3 Ngôi nhà sáng dạ – Trình bày được định nghĩa về ngôi nhà sáng dạ, những mạng lưới hệ thống trong ngôi nhà sáng dạ. nguồn năng lượng.

-Miêu tả được 3 đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện
nghi, tính an toàn, tiết kiệm

Số câu
Số điểm

1
0,5 đ

1
1,5đ

1
1,5đ

Bài 4 Sử dụng nguồn năng lượng trong mái ấm gia đình Trình bày được những giải pháp tiết kiệm ngân sách và chi phí nguồn năng lượng trong mái ấm gia đình.

Số câu
Số điểm

1
2 đ

Ôn tập chủ đề 1 : Nhà ở Áp dụng thực tiễn

Số câu
Số điểm

1
0,5 đ

Tổng

5
2,5đ

1
1,5đ

1
0,5 đ

2

1
1,5đ

6TN + 4 câu TL

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ 5 2021 – 2022
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhà ở là nơi
A. cư trú, sinh hoạt, ngơi nghỉ, gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.B. cư trú, sinh hoạt, ngơi nghỉ, gắn kết giữa các thành viên trong 1 lớp học.B. tổ chức các buổi chiêu đãi sinh nhật, đám cưới…của tư nhân có nhu cầu.C. làm việc, học tập của các bạn học trò trong 1 cộng đồng lớp.
Câu 2: Các phần chính của nhà là
A. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.B. mái, tường, cửa chính, cửa sổ.C. nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.D. phòng khách, phòng ngủ, bếp, nhà vệ sinh.
Câu 3: Nguyên liệu nào sau đây chẳng hề là nguyên liệu chính dùng để xây dựng nhà ở?
A. Cát. B. Gạch.C. Thép.D. Kính.
Câu 4: Để bảo đảm an toàn lao động trong xây dựng nhà ở
A. cần bảo đảm an toàn cho cả công nhân, người và môi trường bao quanh.B. cần làm giàn giáo kiên cố là được.C. chỉ cần bảo đảm an toàn cho công nhân bằng các trang thiết bị bảo hộ lao động.D. chỉ cần bảo đảm an toàn khu vực thi công bình các biển báo.
Câu 5: Hệ thống có trong ngôi nhà sáng dạ là
A. hệ thống biến đổi năng lượng. B. hệ thống xử lý rác thải.C. hệ thống internet. D. máy móc tự động thu dọn.
Câu 6: Để tiết kiệm năng lượng trong gia đình chúng ta nên
A. tắt các thiết bị điện lúc ko sử dụng.B. sử dụng hết các đèn trong nhà vào buổi tối.C. ko cần lau chùi, bảo dưỡng các thiệt bị điện, sử dụng cho tới lúc hỏng.D. nên sử dụng loại quạt có công suất mạnh nhất để có thể mát nhất.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5đ): Em hãy kể tên 3 kiểu kiến trúc đặc thù của nhà ở Việt Nam. Trình bày những hiểu biết của em về kiểu nhà ở nông thôn.
Câu 2 (2đ): Em hãy thể hiện các bước xây dựng nhà ở.
Câu 3 (1,5đ): Em hãy kể tên 3 đặc điểm của ngôi nhà sáng dạ. Trình bày 1 trong 3 đặc điểm nhưng em cảm thấy tiện nghi nhất.
Câu 4 (2đ): Hãy nêu 1 số giải pháp sử dụng năng lượng gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 5 2021 – 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Nội dung tri thức
Đơn vị tri thức
Chừng độ nhận thức
Tổng
% tổng điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Áp dụng
Áp dụng cao
Số CH

Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
TN
TL
Thời gian (phút)

1. Nhà ở 1.1. Nhà ở so với con người 2 1,5 1 8 1 1,5 1 2 4 1 13 30 1.2. Xây dựng nhà ở 2

1,5

2 2 2 9 1 1,5 6 1 14 25 1.3. Ngôi nhà sáng dạ 2 1,5 2 2 2 9 1 2 6 1 14,5 35 2. Bảo quản và chế biến thực phẩm 2.1. Thực phẩm và trị giá dinh dưỡng. 2 1,5 1 1 1 1 0 0 4 0 3,5 10 Tổng 8 6 6 13 6 20,5 3 5,5 20 3 45 100 Tỉ lệ % 20 32,5 40 7,5 50 50 100 100 Tỉ lệ % chung 52,5 47,5 50 50 100 Bản đặc tả đề thanh tra rà soát giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Nội dung tri thức
Đơn vị tri thức
Chừng độ tri thức, kĩ năng cần rà soát, bình chọn
Số câu hỏi theo chừng độ nhận thức

Nhận biết
Thông hiểu
Áp dụng
Áp dụng cao

1. Nhà ở 1.1. Nhà ở so với con người

– Nhận biết: Nhận ra được vai trò của nhà ở và các phần chính của nhà ở.
– Thông hiểu: Xác định được đề nghị phân chia khu vực trong nhà ở.
– Áp dụng: Trình tự đúng trong xây dựng nhà ở.
– Áp dụng cao: Phân biệt được các kiểu kiến trúc.

2 1 1 1 1.2. Xây dựng nhà ở.

– Nhận biết: Kể tên 1 số nguyên liệu trong xây dựng nhà ở
– Thông hiểu: Nhận biết được 1 số nguyên liệu xây dựng nhà ở.
– Áp dụng: 1 số lĩnh vực nghề nghiệp liên can.
– Áp dụng cao: Nguyên liệu mới trong xây dựng.

2 2 2 1 1.3. Ngôi nhà sáng dạ.

– Nhận biết: Đặc điểm của ngôi nhà sáng dạ.
– Thông hiểu: Các hệ thống trong ngôi nhà sáng dạ.
– Áp dụng: Các hệ thống trong ngôi nhà sáng dạ.
– Áp dụng cao: Cách vận hành các hệ thống trong ngôi nhà sáng dạ.

2 2 2 1 2. Bảo quản và chế biến thực phẩm 2.1. Thực phẩm và trị giá dinh dưỡng.

– Nhận biết: Các nhóm thực phẩm.
– Thông hiểu: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người.
– Áp dụng: Dinh dưỡng hợp lý để thân thể tăng trưởng mạnh khỏe.

2 1 1 0 Tổng 8 6 6 3 Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 5 2021 – 2022 PHÒNG GD&ĐT … … … … TRƯỜNG THCS TT … ….

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ INĂM HỌC: 2021-2022MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
A. Chủ nhà. B. Thợ xây. C. Kĩ sư nguyên liệu xây dựng. D. Kiến trúc sư.
Câu 2. Người đi đến đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng thuộc hệ thống nào trong ngôi nhà sáng dạ:
A. Hệ thống an ninh, an toàn.B. Hệ thống chiếu sángC. Hệ thống giải tríD. Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng.
Câu 3: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh báo cháy và chữa cháy sẽ công bố cho chủ nhà qua:
A. dế yêu. B. còi, đèn, chớp. C. chờ chủ nhà về. D. đáp án A và B
Câu 4. Thành phầm được tạo ra bằng cách liên kết vôi, nước và các chế phẩm nông nghiệp: xơ dừa, vỏ trấu, tre, sợi đay…có thể sử dụng để làm mái, tường và nền nhà, gọi là:
A. thiết bị bảo đảm an toàn. B. bê tông làm từ động vật.C. rác thải công trình.D. bê tông làm thực từ vật.
Câu 5. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là:
A. tiếp khách.B. bảo vệ con người. C. chứa đồ. D. trang hoàng.
Câu 6. Muốn thân thể tăng trưởng 1 cách hợp lý, mạnh khỏe chúng ta cần:
A. ăn nhiều thực phẩm hỗ trợ chất mập.B. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm.C. bảo đảm thăng bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.D. ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đường.
Câu 7. Người đi đến đâu, đèn tự động bật sáng thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà sáng dạ?
A. Tiết kiệm năng lượng. B. Tính tiện dung C. Tính an toàn.D. Cả A,B,C
Câu 8. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà sáng dạ:
A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.B. Nhận lệnh – Chấp hành- Xử lý.C. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh.D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành.
Câu 9. Còi báo cháy kêu lúc phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà sáng dạ ?
A. Tính tiện dung. B. Tiết kiệm năng lượng.C. Tính an toàn cao. D. Đáp án khác.
Câu 10. Trình tự đúng của các bước xây dựng nhà ở là:
A. sẵn sàng, hoàn thiện, xây dựng phần thô.B. hoàn thiện, xây dựng phần thô, sẵn sàng.C. sẵn sàng, xây dựng phần thô, hoàn thiện.D. Xây dựng phần thô, sẵn sàng, hoàn thiện.
Câu 11. Nhà ở được cấu tạo từ các phần chính là:
A. khung, tường, mái, cửa. B. móng, sàn, mái, cửa.C. móng, sàn, khung, tường. D. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.
Câu 12. Nguyên liệu chính dùng để xây dựng nhà ở đô thị là:
A. cát, đá, thép, xi măng, gạch, gỗ, kính. B. tre, nứa, rơm, rạ,C. đất, đá, rơm, rạ. D. thủy tinh, gốm sứ.
Câu 13. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất mập, loại nào ko hỗ trợ năng lượng cho thân thể?
A. Đạm.B. Chất khoáng. C. Đường. D. Chất mập.
Câu 14. Đặc điểm của ngôi nhà sáng dạ là:
A. tiết kiệm năng lượng.B. tiện dung, an toàn, tiết kiệm năng lượng.C. tiện dung, dễ lắp đặt. D. tiện dung, tiết kiệm năng lượng.
Câu 15. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc:
A. kiểu nhà ở đô thị. B. kiểu nhà ở các khu vực đặc trưng.C. kiểu nhà ở nông thôn. D. kiểu nhà liền kề.
Câu 16. Việc thiết kế bản vẽ ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?
A. Xây dựng phần thô. B. Hoàn thiện.C. Chuẩn bị.D. Đáp án khác.
Câu 17. Cơm, bánh mì, bún, thuộc nhóm thực phẩm?
A. Giàu tinh bột, đường. B. Giàu chất đạm.C. Giàu vitamin, chất khoáng.D. Giàu chất mập.
Câu 18. Việc sơn trong và ngoài ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở:
A. Chuẩn bị. B. Hoàn thiện C. Xây dựng phần thô D. Đáp án khác.
Câu 19. Thịt, cá, tôm, trứng, thuộc nhóm thực phẩm:
A. Giàu chất đạm.B. Giàu vitamin, chất khoáng.C. Giàu tinh bột, đường. D. Giàu chất mập.
Câu 20. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được sắp đặt:
A. ở nơi thoáng gió, mát B. bên trong phòng bếp.C. khu vực yên tĩnh, biệt lập.D. ở nơi đông người qua lại.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 21. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?
Câu 22. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, công nhân cần có những trang thiết bị nào lúc lao động để bảo đảm an toàn lao động?
Câu 23. Em hãy miêu tả ngôi nhà sáng dạ ước mong của em?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 5 2021 – 2022
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
D
B
D
B
B
C
B
D
C
C
D
A
B
B
B
C
A
B
A
C

B. TỰ LUẬN : ( 5,0 điểm )

Câu hỏi
Đáp án
Điểm

Câu 21. Đặc điểm nhà tại của Nước Ta. ( 2 đ ) – Các phần chính : khung nhà, mái nhà, hành lang cửa số, sàn nhà, cửa chính, tường nhà, móng nhà. 0,75 đ – Các khu vực chính trong nhà : nơi thờ phụng, phòng khách, phòng nhà bếp, phòng ngủ, phòng thủ sinh … 0,75 đ – Tính vùng miền. 0,5 đ Câu 22 : Các bước chính lúc thiết kế xây dựng nhà ở ? Khi tham gia thiết kế xây dựng nhà ở công nhân cần có trang thiết bị gì để bảo vệ an toàn lao động ? ( 2 đ )

– Các bước chính lúc xây dựng nhà ở:
+ Thiết kế
+ Thi công
+ Hoàn thiện

0,5đ
0.5đ
0.5đ

– Để bảo vệ an toàn lao động công nhân cần trang bị những thiết bị bảo lãnh như mũ bảo hiểm, bít tất tay, giày, dây bảo lãnh, kính, giàn giáo bảo đảm an toàn, …. 0,5 đ Câu 23 : Miêu tả ngôi nhà sáng dạ ước mong. ( 1 đ ) – HS miêu tả ngôi nhà có ít ra 2/3 đặc thù của ngôi nhà sáng dạ. 1 đ

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 5 2021 – 2022 sách Cánh diều

TagsCánh diều Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 [rule_2_plain] [rule_3_plain] [ rule_2_plain ] [ rule_3_plain ]# Bộ # đề # thi # giữa # học # kì # môn # Công # nghệ # 5 # sách # Cánh # diều

Liên kết:KQXSMB