[ĐẦY ĐỦ] 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết (MỚI NHẤT 2022) – HBNGTY – TRUNG TÂM GIA SƯ TUỔI TRẺ
Sat, 02/07/2022 – 15:33
Kỳ thi cuối kì rất quan trọng đối với các em học sinh. Một phần là kiểm tra kiến thức đã học, hai là kỹ năng làm bài. Để có kết quả tốt trong kỳ thi thì việc các em học sinh phải ôn luyện đề là điều bắt buộc. Với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình dạy cũng như là soạn đề thi cho học sinh lớp 3, mình sẽ chia sẻ 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết để các em học sinh có thể dễ dàng luyện tập cũng như là tổng hợp, hệ thống lại kiến thức toán lớp 3.
Việc Làm Online cho sinh viên, giáo viên, người có thời gian rãnh buổi tối
Công Việc: Làm CTV Đăng bài cho facebook
Link hướng dẫn đăng ký: tại đây
Tổng quát các phương pháp giải đề toán hiện nay
Để tiết kiệm thời gian làm bài thì các em cần phải có phương pháp làm bài và phân bổ thời gian hợp lý đối với từng dạng toán. Sau đây là cách giải các bộ đề ôn tập toán lớp 3 hiệu quả và phổ biến nhất mà được nhiều học sinh sử dụng.
-
Phân tích: phương pháp này là phương pháp được uy tiên đầu tiên bởi sự quan trọng của nó. Đọc kĩ đề bài và phân tích bài toán có những dữ kiện gì, hiểu được đề bài hỏi gì, nếu không hiểu đề bài hỏi gì thì các em cũng không thể tìm ra được cách làm đúng.
-
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : là phương pháp tốt nhất khi các em gặp các bài toán có lời văn. Đề bài có nhiều chữ nhưng bằng phương pháp vẽ sơ đồ đoạn thẳng thì bài toán trở nên ngắn, cụ thể, dễ hình dung hơn.
-
Áp dụng công thức: không phải bài toán nào cũng có thể áp dụng được công thức nhưng các em học sinh cần phải ghi nhớ các công thức đã được học để có thể áp dụng khi cần thiết .
Đề 1 – Đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết mới nhất 2022
-
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số gồm 6 trăm và 6 đơn vị là số:
A. 606
B. 66
C. 660
D. 666
Câu 2. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi bảng là:
A. 8m
B. 42m
C. 6m
D. 20m
Câu 3. Cho dãy số: 7; 9; 11;…; …; … Hãy điền số thích hợp :
A. 18, 21, 24
B. 13, 15, 17
C. 17, 19, 21
D . 18, 20, 21
Câu 4. Kết quả của phép cộng 23456 + 65432 là:
A. 75865
B. 88888
C. 75875
D. 85875
Câu 5. Có 20 học sinh đứng thành 4 hàng đều nhau. Hỏi có 10 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng?
A. 2 hàng
B. 45 hàng
C. 3 hàng
D. 75 hàng
B. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a. 17 x 2
b. 29 x 4
c. 64 : 2
d. 700: 7
Câu 2. Sơn mua 7 cây bút mực hết 70.000 đồng và 2 quyển vở hết 18.000 đồng. Hỏi Sơn mỗi cây bút mực bao nhiêu tiền? Mỗi quyển vở bao nhiêu tiền?
Câu 3. Tìm Y biết :
a. 45 – y = 2
b. y + 61 = 25
Câu 4. Có 2 hình gồm hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 4m. Tính cạnh của hình vuông.
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1: A
Câu 2 : D
Câu 3 : B
Các số liền nhau cách nhau 2 đơn vị : 9 – 7 = 2 , 11 – 2 = 9
Vậy quy luật là cách đều nhau 2 đơn vị : 7,9,11,13,15,17
Câu 4 : B
Các em tự thực hiện đặt phép tính rồi tính.
Câu 5 :
20 học sinh đứng đều thành 4 hàng, vậy mỗi hàng có số học sinh là :
20 : 4 = 5 (học sinh)
Vậy 10 học sinh đứng được số hàng là :
10 : 5 = 2 ( hàng )
Đáp số : 2 hàng
B. Tự luận
Câu 1. Các em tự đặt phép tính và kiểm tra kết quả :
a. 17 x 2 = 34
b. 29 x 4 = 216
c. 64 : 2 = 32
d.700: 7 = 100
Câu 2.
Mệnh giá của 7 chiếc bút đều bằng nhau không có bút nào có mệnh giá lớn hơn
Vậy mỗi chiếc bút có số tiền là :
700000 : 7 = 10000 ( đồng )
Mệnh giá của 2 quyển vở như nhau không có quyển vở nào đắt hơn
Vậy mỗi quyển vở có số tiền là :
18000 : 2 = 9000 ( đồng )
Đáp số : 100000 đồng và 9000 đồng
Câu 3.
a.
45 – y = 2
45 = 2 + y
45 – 2 = y
y = 43
b.
y – 61 = 25
y = 25 + 61
y = 86
Câu 4.
Xử lý theo đề bài : thực hiện tính các dữ kiện của đề bài rồi tìm ra mối quan hệ
Chu vi hình chữ nhật là : ( 24 + 4 ) x 2 = 56 ( mét )
Chu vi của 2 hình bằng nhau. Vậy chu vi hình vuông = chu vi hình chữ nhật = 56
Chiều dài cạnh hình vuông : 56 :4 = 14 ( mét )
Đáp số : 14 mét
Đề 2 – Đề ôn tập toán lớp 3 tại nhà có đáp án chi tiết
A. Phần Trắc nghiệm
Câu 1.Hãy tìm số bé nhất trong các số dưới đây :
A. 185
B. 295
C. 599
D. 549
Câu 2. Số liền trước của 185 là:
A. 840
B. 195
C. 194
D. 184
Câu 3 . Hãy điền dấu: “ > ”, “ < ” hoặc “ = ” thích hợp vào các ô trống sau :
A. 76 112 ☐ 76 113
B. 18 563 ☐ 17 666
C. 47 185 ☐ 47 185 + 6
D. 92 939 ☐ 92 827 – 70
Câu 4. Số bé nhất có 3 chữ số là :
A. 100
B. 185
C. 99
D. 101
Câu 5. Hình vuông có cạnh dài 6cm. Chu vi của hình vuông là?
A. 22 cm
B. 14 cm
C. 32 cm
D. 24 cm
B. Phần Tự Luận
Câu 1.Tính giá trị biểu thức sau :
a. 44 :2 + 12 x 4 – ( 81 + 7)
b. 22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
Câu 2. Tìm X biết :
a. x – 185 = 50
b. 8 + 6 – x = 8
Câu 3. Thùng nhôm lớn đựng 14 lít xăng, thùng nhôm nhỏ đựng 2 lít xăng. Hỏi thùng nhôm nhỏ đựng bằng một phần mấy thùng nhôm lớn?
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Trắc nghiệm
Câu 1: A
Câu 2 😀
Câu 3. Thực hiện so sánh từng hàng đơn vị từ trái qua phải .
a. 76 112 < 76 113
b. 18 563 > 17 666
c. 47 185 < 47 185 + 6
Vế bên phải xuất hiện phép tính, ta cần tính ra kết quả cuối cùng : 47 185 + 6 = 47 191
Vậy vế phải bằng 47 191 = 47 185 + 6 > 47 185
d. 92 939 < 92 827 – 70
Tương tự như câu trên, các em thực hiện phép trừ ở bên phải trước, được kết quả là bao nhiêu thì đem đi so sánh.
Câu 5 .D
Sử dụng công thức tính chu vi hình vuông ta có : cạnh x 4
Chu vi hình vuông là : 6 x 4 = 24 mét
B. Phần Tự luận
Câu 1. Phải thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ ở tất cả biểu thức.
a. 44 :2 + 12 x 4 – ( 16 + 7)
= 44 : 2 + 12 x 4 – 18
= 44 : 2 + 24 – 16
= 22 + 24 – 16 = 46 -16 = 30
b. 22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
= 44 + 50 + 60
= 154
Đối với câu này thì chúng ta chỉ cần nhân rồi cộng tổng vào, không cần phân biệt phải thực hiện phép tính nào trước.
Câu 2.
a. x – 185 = 50
x = 50 + 185
x = 235
b. 8+6 – x = 8
14 – x = 8
x = 6
Câu 3.
Thùng lớn đựng 14 lít xăng, thùng nhỏ đựng bằng 2 lít xăng
Số lít xăng thùng lớn đựng nhiều hơn thùng bé số lần là :
14 : 2 = 7 ( Lần )
Đảo ngược lại thì số lít xăng ở thùng bé sẽ đựng bằng 1/7 số lít xăng ở thùng lớn.
Đề 3 – Đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. 1000g = ……kg
A. 1
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng là 4cm. Chu vi của mảnh vườn đó là:
A. 32 cm
B. 24cm2
C. 320 cm
D. 320 cm
Câu 3. Đội A hái được 40 kg táo, đội B hái được gấp đôi đội A. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu kg táo?
A. 120 kg
B. 280 kg
C. 360 kg
D. 420 kg
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức (4536 + 73185) : 7 là :
A. 9709
B. 11103
C. 8709
D. 8719
B. Phần tự luận
Câu 1. Tìm y biết:
a, y x 4 = 6440
b, y : 8 = 4
Câu 2. Thực hiện tính giá trị của các biểu thức sau :
a, 1031 x 4 + 2718
b, 57353 – 1672 : 2
Câu 3. Mạnh có một quyển sách dày 300 trang. Mỗi ngày Mạnh đọc được 30 trang. Hỏi Mạnh đọc xong quyển sách đó trong mấy ngày.
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. A
Số kg đội B gấp đôi đội A : 40 x 2 = 80 kg
Vậy cả 2 đội hái được số kg là : 80 + 40 = 120 kg
Câu 4. B
B. Phần tự luận
Câu 1.
a, y x 4 = 6480
y = 6440 :4
y = 1610
b, y : 8 = 4
y = 4 x 8
y = 32
Câu 2.
a, 1031 x 4 + 4339
= 4124 +4339
= 8463
b, 75939 – 1672 : 2
= 75939 – 836
= 75103
Câu 3.
Số ngày Mạnh đọc xong quyển sách là :
300 :30 = 100 ( ngày )
Đáp số : 100 ngày
Như vậy là chúng ta đã đi qua 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết. Bộ đề đã bao gồm những dạng hay thi và trọng tâm nhất. Hy vọng các em có thể tự luyện tập thêm các đề ôn tập để đạt được kết quả cao trong kỳ thi.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ về chúng tôi để được tư vấn
TRUNG TÂM GIA SƯ TUỔI TRẺ
ĐT : 0981734759-0383716432
Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập
Liên hệ công ty tư vấn giáo dục-gia sư Tuổi Trẻ:
Địa chỉ TpHCM Trụ sở chính :143 đường số 5, phường Bình Trị Đông B, Bình Tân , TPHCM – 0981734759
VP 1 : 143 âu cơ, Quận 10, TPHCM – 0981734759
VP 2: 176 khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM – 0981734759
Địa chỉ Đà Nẵng: 185 Lê Lợi, Phường Hải Châu 1, Q.Hải Châu, Đà Nẵng – 0981734759
Địa chỉ Cần Thơ: 89 Đường 3/2, P.Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ – 0383716432
Địa chỉ Bình Dương: 90A Phạm Ngũ Lão, P.Hiệp Thành, TDM, Bình Dương – 0383716432