Tính đến năm 2021 tại Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? – chicagomapfair

Việt Nam là một nước đa dân tộc và đa dạng bản sắc văn hóa. Theo tìm hiểu từ nhiều nguồn thì thấy rằng có thông tin cho rằng Việt Nam có 53 dân tộc, có thông tin lại thống kê rằng có 54 dân tộc ở Việt Nam. Để cập nhật thông tin đúng nhất đến mọi người và trả lời câu hỏi “tính đến năm 2021 tại Việt Nam có bao nhiêu dân tộc” thì hãy theo dõi bài viết sau nhé.

1. Số lượng dân tộc và các nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam

1.1. Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu dân tộc?

Với nguồn thông tin đáng tin cậy là cổng thông tin điện tử Ủy ban dân tộc, cổng thông tin điện tử Chính phủ, Tổng cục thống kê Việt Nam thì Chicagomapfair có thể khẳng định rằng đến thời điểm tháng 3 năm 2021 số lượng các dân tộc ở Việt Nam là 54 dân tộc anh em.

Các dân tộc phân bố ở 63 tỉnh thành trên cả nước, mỗi dân tộc đều có những bản sắc văn hóa và phong tục riêng. Tuy nhiên chung quy lại tất cả các dân tộc đều với niềm tự hào là “con rồng cháu tiên” sống cùng trên một đất nước nên sinh sống rất hòa thuận, đoàn kết và yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

cac-dan-toc-doan-ket-mot-long

1.2. Các nhóm ngôn ngữ của các dân tộc ở Việt Nam

Sống trên mảnh đất Đông Dương – nơi cửa ngõ nối Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo, Việt Nam là nơi giao lưu của các nền văn hoá trong khu vực. ở đây có đủ 3 ngữ hệ lớn trong khu vực Đông Nam Á, ngữ hệ Nam đảo, và ngữ hệ Hán – Tạng. Tiếng nói của các dân tộc Việt Nam thuộc 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau:

  • Nhóm Việt – Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
  • Nhóm Tày – Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
  • Nhóm Môn – Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M’Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
  • Nhóm Mông – Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.
  • Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
  • Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
  • Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.
  • Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la.

Mặc dù lời nói của những dân tộc thuộc nhiều nhóm ngôn từ khác nhau, tuy nhiên do những dân tộc sống rất xen kẽ với nhau nên một dân tộc thường biết tiếng những dân tộc có quan hệ hàng ngày, và dù sống xen kẽ với nhau, giao lưu văn hoá với nhau, nhưng những dân tộc vẫn lưu giữ được truyền thống văn hóa truyền thống riêng của dân tộc mình. Ở đây cái phong phú của văn hoá dân tộc được thống nhất trong quy luật chung – quy luật tăng trưởng đi lên của quốc gia, như cái riêng thống nhất trong cái chung của cặp phạm trù triết học .

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ)

viet-nam-54-dan-toc

2. Danh sách 54 dân tộc anh em

Dưới đây là bảng danh sách tổng hợp của cộng đồng 54 dân tộc anh em hiện tại ở Việt Nam (tên tự gọi và các tên gọi khác) theo thống kê từ nguồn thông tin của Ủy ban dân tộc.

 
Tên

Tên gọi khác

01 Kinh Việt
02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí, Tày Khao
03 Thái Tày Đăm, Tày Mười, Tày Thanh, Mán Thanh, Hàng Bông, Tày Mường, Pa Thay, Thổ Đà Bắc
04 Hoa Hán, Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng
05 Khơ-me Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Krôm
06 Mường Mol, Mual, Mọi, Mọi Bi, Ao Tá, Ậu Tá
07 Nùng Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quý Rim, Khèn Lài
08 HMông Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo, Mán Trắng
09 Dao Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm, Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Giang, Dao Tiền, Thanh Y, Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu
10 Gia-rai Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, Hơ-bau, Hđrung, Chor
11 Ngái Xín, Lê, Đản, Khách Gia
12 Ê-đê Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, Epan, Mđhur, Bih
13 Ba na Giơ-lar. Tơ-lô, Giơ-lâng, Y-lăng, Rơ-ngao, Krem, Roh, ConKđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm
14 Xơ-Đăng Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dong, Kmrâng, ConLan, Bri-la, Tang
15 Sán Chay Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sơn Tử
16 Cơ-ho Xrê, Nốp, Tu-lốp, Cơ-don, Chil, Lat, Lach, Trinh
17 Chăm Chàm, Chiêm Thành, Hroi
18 Sán Dìu Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán, Quần Cộc
19 Hrê Chăm Rê, Chom, Krẹ Luỹ
20 Mnông Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, ĐiPri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil
21 Ra-glai Ra-clây, Rai, Noang, La-oang
22 Xtiêng Xa-điêng
23 Bru-Vân Kiều Bru, Vân Kiều, Măng Coong, Tri Khùa
24 Thổ Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng
25 Giáy Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Nu Nà, Cùi Chu, Xa
26 Cơ-tu Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang
27 Gié Triêng Đgiéh, Tareb, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve, Veh, La-ve, Ca-tang
28 Mạ Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung
29 Khơ-mú Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hay
30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu
31 Tà-ôi Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi, Ba-hi
32 Chơ-ro Dơ-ro, Châu-ro
33 Kháng Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm
34 Xinh-mun Puộc, Pụa
35 Hà Nhì U Ni, Xá U Ni
36 Chu ru Chơ-ru, Chu
37 Lào Là Bốc, Lào Nọi
38 La Chí Cù Tê, La Quả
39 La Ha Xá Khao, Khlá Phlạo
40 Phù Lá Bồ Khô Pạ, Mu Di Pạ Xá, Phó, Phổ, Va Xơ
41 La Hủ Lao, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy
42 Lự Lừ, Nhuồn, Duôn
43 Lô Lô Mun Di
44 Chứt Sách, Máy, Rục, Mã-liêng, A-rem, Tu vang, Pa-leng, Xơ-Lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng
45 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng
46 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống
47 Co Lao
48 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng
49 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Di, Tu Din
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả pẻ
51 Pu Péo Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô
52 Brâu Brao
53 Ơ Đu Tày Hạt
54 Rơ măm

Các thông tin trên đều được thống kê, update và phân phối đến người đọc từ những nguồn thông tin chính thống của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .

Nguồn thông tin tham khảo và tổng hợp:

  1. Cổng thông tin điện tử Chính phủ: http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop/dantoc
  2. Cổng thông tin điện tử Ủy ban dân tộc: http://www.cema.gov.vn/gioi-thieu/cong-dong-54-dan-toc.htm
  3. Tổng cục thống kê Việt Nam: https://www.gso.gov.vn/phuong-phap-thong-ke/danh-muc/cac-dan-toc-viet-nam/