Công thức Toán lớp 4 chuẩn nhất mọi thời đại

Công thức toán 4 cho học sinh ôn lại kiến thức và áp dụng ngay cho các dạng bài tập, quý phụ huynh cũng có thể tự ôn để hỗ trợ con mình thay vì tìm gia sư dạy kèm lớp 4 về nhà.

Bảng đơn vị đo khối lượng trong công thức Toán lớp 4

Lớn hơn ki – lô- gam

Ki – lô- gam

Bé hơn ki – lô- gam

Tấn

Tạ

Yến

kg

hg

dag

g

1 tấn

= 10 tạ

= 1000kg

 

1 tạ

= 10 yến

= 100 kg

1 yến

= 10kg

1kg

= 10hg

= 1000g

1hg

=10hg

= 1000g

 

1dag

=10g

1g

Mối quan hệ giây, thế kỉ:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

1 thế kỉ = 100 năm

Trung bình cộng

Muốn tìm số trung bình cộng nhiều số, ta tính TỔNG các số đó rồi chia tổng đó cho SỐ các SỐ HẠNG.

Tính chất giao hoán của phép cộng:

a+b = b+a

Tính chất kết hợp của phép cộng:

(a+b)+c = a+(b+c)

Dạng toán Tổng – hiệu

Số bé = (Tổng – Hiệu) :2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) :2

Tính chất giao hoán của phép nhân

:

 Xem thêm: Có nên cần tìm gia sư Tiểu học hỗ trợ học tập 1 kèm 1

Tính chất kết hợp của phép nhân

:

(a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số với một tổng:

a x ( b + c) = a x b + a x c

Nhân một số với một hiệu:

a x ( b – c) = a x b – a x c

Dấu hiệu chia hết cho 2:

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 5:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Dấu hiệu chia hết cho 9:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Dấu hiệu chia hết cho 3:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao

 (cùng đơn vị đo).

S= a x h

( S là diện tích,  a là độ dài đáy, h là chiều cao hình bình hành).

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo).

S= m x n

       2

( S là diện tích hình thoi, m,n là độ dài hai đường chéo).

Dạng toán Tổng – tỉ

B1: Vẽ sơ đồ

B2: Tìm tổng số phần bằng nhau

B3: Tìm giá trị một phần

B4: Tìm số bé, số lớn

Nhân với 10,100,1000,…

Chia với 10,100,1000,…

Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10,100,1000,… ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 bên phải số đó.

Đơn vị đo độ dài:

1dm2 = 100cm2

1m2 = 100dm2

1 km2 = 1 000 000m2

Rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Quy đồng mẫu số:

– Lấy tử số và mẫu số củ phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

So sánh hai phân số cùng mẫu số

Trong hai phân số cùng mẫu số:

– Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

– Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

– Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

Trong khác phân số khác mẫu số:

– Ta quy đồng mẫu số hai phân số đó.

– So sánh các tử số của hai phân số mới.
Xem thêm: Gia sư dạy Toán tại nhà lớp 4

Phép cộng phân số

Cùng mẫu số:

– Ta cộng hai tử số với nhau.

– Giữ nguyên mẫu số

Khác mẫu số:

– Ta quy đồng mẫu số hai phân số.

– Cộng hai phân số đó.

Phép trừ phân số:

Cùng mẫu số:

– Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số phân số thứ hai.

– Giữ nguyên mẫu số.

Khác mẫu số:

– T quy đồng mẫu số hai phân số.

– Trừ hai phân số đó.

Phép nhân phân số:

– Ta lấy tử số nhân với tử số.

– Mẫu số nhân với mẫu số.

Phép chia phân số:

– Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

 Xem thêm: học phí gia sư tại nhà

Người Viết: cô Trâm Ngọc là giáo viên Toán và cũng là quản trị content Website Gia sư Thành Tài