Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Khoa học 2022 – HoaTieu.vn

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

CHẤT

Đất

− Thành phần của đất

− Nêu được một số thành phần của đất.

− Vai trò của đất

− Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng.

− Vấn đề ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất

− Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất.

− Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng thực hiện.

Hỗn hợp và dung dịch

− Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho.

− Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường.

Sự biến đổi của chất

− Sự biến đổi trạng thái

− Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

− Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất.

− Sự biến đổi hoá học

– Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đổi hoá học (ví dụ: đinh bị gỉ, giấy cháy, than cháy,…).

NĂNG LƯỢNG

Vai trò của năng lượng

Trình bày được một số nguồn năng lượng thông dụng và việc sử dụng chúng trong cuộc sống hằng ngày.

Năng lượng điện

− Mạch điện đơn giản

− Vật dẫn điện và vật cách điện

− Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn.

− Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp.

− Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện.

− Sử dụng năng lượng điện

− Nêu được một số quy tắc cơ bản về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp.

− Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà.

− Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng điện một cách đơn giản, dễ nhớ (như dùng hình ảnh, sơ đồ,…) để vận động gia đình và cộng đồng cùng thực hiện.

Năng lượng chất đốt

− Một số nguồn năng lượng chất đốt

− Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất.

− Sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng chất đốt

− Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

− Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt.

Năng lượng mặt trời, gió và nước chảy

− Sử dụng năng lượng mặt trời

− Sử dụng năng lượng gió

− Sử dụng năng lượng nước chảy

− Kể được tên một số phương tiện, máy móc và hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời, gió và nước chảy.

− Thu thập, xử lí thông tin và trình bày được (bằng những hình thức khác nhau) về việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng nêu trên.

THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Sự sinh sản ở thực vật và động vật

− Sự sinh sản của thực vật có hoa

− Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa.

− Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa; phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

− Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hoa và các bộ phận của hạt.

− Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả.

− Nêu được ví dụ về cây con mọc ra từ thân, rễ, lá của một số thực vật có hoa.

− Thực hành: Trồng cây bằng hạt và trồng cây bằng thân (hoặc lá, rễ).

− Sự sinh sản của động vật

− Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật.

− Nêu được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của chúng qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video.

Sự lớn lên và phát triển của thực vật và động vật

− Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ hạt và cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ; trình bày được sự lớn lên của cây con.

− Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con; trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng và con non được sinh ra từ thú mẹ.

NẤM, VI KHUẨN

Vi khuẩn

Nhận ra được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường; chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác,… qua quan sát tranh ảnh, video.

Vi khuẩn có lợi

Trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm.

Vi khuẩn có hại

Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

Sự sinh sản và phát triển ở người

− Sự sinh sản ở người

− Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

− Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ; thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.

− Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,…) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người.

− Các giai đoạn phát triển của cơ thể người

− Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,…).

Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì

− Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

− Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.

− Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài.

An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh bị xâm hại

− Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại.

− Trình bày được những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

− Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần.

− Đưa ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại.

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Vai trò của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng

− Trình bày được các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng:

+ Cung cấp chỗ ở, thức ăn và những nhu cầu sống thiết yếu khác.

+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người và sinh vật tạo ra trong quá trình sống.

+ Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.

Tác động của con người đến môi trường

− Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu cực và những tác động tích cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

− Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

− Xây dựng được nội dung và sử dụng cách trình bày phù hợp như dùng hình ảnh, sơ đồ,… để vận động mọi người cùng sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học ở địa phương.