Chiến lược marketing cho sản phẩm son môi kiss lip | Xemtailieu

Chiến lược marketing cho sản phẩm son môi kiss lip

  • pdf

  • 25

    trang

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỚP HỌC PHẦN : MK001_1_111_T01

TIỂU LUẬN MÔN MARKETING CĂN BẢN

CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SON

MÔI KISS LIP

DANH SÁCH NHÓM

STT

Họ tên

MSSV

1

Nguyễn Đức Minh Trí

030326100264

2

Trần Cao Hiếu

030326100067

3

Phạm Chí Công

030326100037

4

Nguyễn Thị Quỳnh Như

030326100170

5

Nguyễn Tuyết Trinh

030326100394

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

MỤC LỤC

TIỂU LUẬN MÔN MARKETING CĂN BẢN ………………………………………………………………………………0

A. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU ………………………………………………………………………………………………2

B. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ _ XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DẠNG THƯƠNG HIỆU ……………………….2

I. Chiến lược định vị…………………………………………………………………………………………………………….2

1. Khách hàng mục tiêu …………………………………………………………………………………………………………….. 2

2. Đối thủ cạnh tranh ……………………………………………………………………………………………………………….. 2

3. Các điểm tương đồng và khác biệt …………………………………………………………………………………………… 3

4. Chiến lược định vị ………………………………………………………………………………………………………………… 3

II. Hệ thống nhận diện thương hiệu ……………………………………………………………………………………..3

1.Tên thương hiệu : ………………………………………………………………………………………………………………….. 3

2.URLs: …………………………………………………………………………………………………………………………………. 4

3.Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………….. 4

4.Slogan: ……………………………………………………………………………………………………………………………….. 4

5.Bao bì sản phẩm……………………………………………………………………………………………………………………. 5

6.Thiết kế mẫu mã sp: ………………………………………………………………………………………………………………. 5

C.PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN ………………………………………………………………………………………….6

Dựa vào kết quả của cuộc khảo sát trên, chúng tôi đưa ra chiến lược Markaeting cho dòng sản phẩm Kiss Lip

của công ty như sau: ……………………………………………………………………………………………………………….9

D.XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MARKETING MIX – XÂY DỰNG TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU………..10

I . Chiến lược sản phẩm …………………………………………………………………………………………………..10

1. Nâng cao chất lượng cảm nhận ……………………………………………………………………………………………. 10

2. Marketing quan hệ ……………………………………………………………………………………………………………… 11

II. Chiến lược giá ………………………………………………………………………………………………………………13

1.Cảm nhận về giá của người tiêu dùng……………………………………………………………………………………… 13

2.Thiết lập giá để xây dựng tài sản thương hiệu…………………………………………………………………………… 17

III. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI ………………………………………………………………………………..18

1.Thiết kế kênh: ……………………………………………………………………………………………………………………… 18

2.Quản trị kênh phân phối gián tiếp : ………………………………………………………………………………………… 18

IV. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN…………………………………………………………………………………………….19

1.Chiến lược đẩy và kéo: …………………………………………………………………………………………………………. 19

2.Quảng cáo hợp tác: ……………………………………………………………………………………………………………… 19

3.Khuyến mãi ………………………………………………………………………………………………………………………… 23

E.TÓM LẠI ………………………………………………………………………………………………………………………..24

Trang 1/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

A. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU

Sản phẩm son môi “KISS LIP” được xây dựng dựa trên ý tưởng về một loại son môi

đặc biệt, dành cho tình yêu, tạo tính cảm xúc và nâng cao sự thăng hoa của tình yêu, gắn kết

tình cảm và là giao thoa của hạnh phúc.

Sản phẩm là một sự kết tinh của các yếu tố hiện đại và hoài cổ. Sản phẩm được thiết kế

đặc biệt, tiện dụng, hữu ích. Một loại son môi khác biệt hoàn toàn so vơí các sản phẩm hiện có

nhưng vẫn mang đầy đủ các yếu tố cơ bản của một loại son môi hiện đại, hữu ích.

B. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ _ XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DẠNG

THƯƠNG HIỆU

I. Chiến lược định vị

1. Khách hàng mục tiêu

Khách hàng mục tiêu là nữ giới, tuổi từ 18 -25, có các đặc điểm như: trẻ trung, hòai cổ,

thích trải nghiệm sự khác biệt, khám phá, và hơn hết đó là đang trong ngưỡng cửa tô vẻ cho

tình yêu đôi lứa của mình. Kết hợp những yếu tố đó lại chúng tôi đã tạo nên một làn gió mới

cho dòng sản phẩm son môi trên thị trường từ trươc đến nay đó là sự xuất hiện của son môi

tình yêu Kiss Lip.

2. Đối thủ cạnh tranh

Các đối thủ cạnh tranh hiện tại chủ yếu trên thị trường như: môi Lipice Sheer Color, son

Lip on Lip Gloss, và Nivea,…

 Có đặc điểm chung là: phục vụ phân đoạn nữ giới, có nhu cầu làm đẹp, thể hiện

mang, mang phong cách trẻ trung, sành điệu, cá tính…… có tính năng làm gia tăng vẻ đẹp,

phong cách tự tin của người phụ nữ, đặc biệt là các bạn gái mới lớn.

Trang 2/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

3. Các điểm tương đồng và khác biệt

3.1 Điểm tương đồng

– Phục vụ phân khúc khá giống nhau

– Các thuộc tính cung cấp khá đồng đều: như dưỡng ẩm, làm đẹp, tăng tính thẩm mỹ, sự tự

tin, sức quyến rũ, ……

– Có mùi hương dễ chịu , trẻ trung và cá tính

3.2 Điểm khác biệt

– Tính cảm xúc thăng hoa.

– Tăng tính quyến rũ, thuận tiện tối ưu.

– Khác biệt mẫu mã

4. Chiến lược định vị

– Xây dựng một thương hiệu son môi cảm xúc, dành riêng cho tình yêu, những phụ nữ đang

yêu.

– Xây dựng một thương hiệu với các đặc điểm: nồng nàn, kết nối cảm xúc, tạo dấu ấn khác

biệt, thăng hoa cho cảm xúc.

II. Hệ thống nhận diện thương hiệu

1.Tên thương hiệu :

Kiss Lip, nghe qua chúng ta đã cảm nhận được sự ngọt ngào, quyến rũ của nó. Chúng tôi

nghĩ rằng chỉ với từ “ Kiss” thì nhiều bạn sẽ rất ấn tượng và khắc sâu trong lựa chọn của

mình. “Kiss” chính là hôn, một cái tên mà các bạn sẽ dễ dàng nhận ra sự khác biệt của sản

phẩm so với những loại son môi khác.

Đó chính là mấu chốt về chiến lược định vị sản phẩm của công ty Green Heart khi cho ra

đời dòng sản phẩm mới này.

Trang 3/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

2.URLs:

www.kisslip.com

3.Người đại diện:

Khách hàng mục tiêu của Kiss Lip là các bạn gái trẻ tuổi nên người đại diện cho sản

phẩm được chúng tôi lựa chọn là hotgirl Tâm Tít. Tâm Tít là người mẫu nổi tiếng với vẻ đẹp

trong sáng và dịu dàng nhưng cũng không kém phần quyến rũ, do đó rất phù hợp với tiêu chí

chúng tôi đặt ra .

4.Slogan:

Slogan được thiết kế cho Kiss Lip đó là “Stir feeling” hay “Khuấy động cảm xúc”.

Slogan ngắn gọn, nhưng lột tả hết đặc tính đặc biệt của sản phẩm, giúp người tiêu dùng nắm

bắt được ý nghĩa của thương hiệu một cách nhanh chóng .

Trang 4/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

5.Bao bì sản phẩm

Màu đỏ là màu có cường độ mạnh, dễ bắt mắt, nó làm tăng sự trao đổi chất và áp suất

máu, làm tăng tỉ lệ hô hấp. Màu đỏ thường được sử dụng như là màu nhấn để kích thích con

người có những quyết định nhanh. Và màu đỏ tượng trưng cho một tình yêu cháy bỏng.

Trong cuộc sống có nhiều biểu tượng của tinh yêu như là: Thần Cupid biểu tượng lòng

say đắm và nồng nhiệt, hoa hồng đỏ, trái tim, đôi chim bồ câu, quả táo, đôi môi, nhẫn cưới.

Mỗi biểu tượng đều có những ý nghĩa riêng trong tình yêu.

Lấy ý tưởng từ hai yếu tố đó, chúng tôi thiết kế màu sắc chủ đạo của bao bì “Kiss Lip” là

màu đỏ, trên nắp hộp là hình hai đôi môi đang khẽ chạm vào nhau một cách nhẹ nhàng và dịu

ngọt.

Bao bì này sẽ giúp cho khách hàng dễ nhận biết được ý nghĩa của sản phẩm.cai

6.Thiết kế mẫu mã sp:

Xu hướng thời trang của giới trẻ ngày nay thích quay về thời xưa. Họ tò mò muốn trải

nghiệm văn hóa thời trang của những thập niên trước. Nắm bắt được tâm lý đó, chúng tôi thiết

kế mẫu mã sản phẩm son “Kiss Lip” như hình:

Trang 5/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Đây là cách tân hình dạng son môi thời xưa. Trên sản phẩm có tẩm thành phần của son,

người sử dụng chỉ cẩn kẹp mảnh giấy son giữa đôi môi, rất thuận tiện và dễ dùng. Với mẫu

mã sản phẩm độc đáo và ngộ nghĩnh như vậy sẽ khiến cho các bạn trẻ hào hứng và thích thú.

Sau đây là bản khảo sát thông tin nhu cầu về sản phẩm SON MÔI của công ty chúng tôi:

C.PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN

“SON MÔI TÌNH YÊU”

1)Giới tính của bạn?

a. Nam

b. Nữ

Nếu là nam mời bạn trả lời tiếp những câu hỏi 2 3 4 5 6 7, còn nữ thì hãy trả lời câu 8 9 10 11

12 13

2) Bạn có phải là ngừơi hay để ý vẻ bề ngoài của phụ nữ ? ( trang phục,tóc tai,phấn

son,…)

a. Rất thường xuyên để ý

b.Đôi khi có để ý

c.Không bao giờ để ý.

3) Bạn có thích các bạn nữ dùng son môi không?

a. Rất thích

b. Thích

c. Không thích lắm

d. Không thích

4) Bạn thích những bạn nữ dung son môi màu gì ?

a. Màu nổi (đỏ, hồng đậm, những màu nổi bật,…).

b. Màu bình thừơng (hồng phấn,cam,..)

c. Màu nhạt hoặc không màu.

d. Son bóng.

5) Nếu bạn có ngừoi yêu,bạn có muốn người yêu mình dùng son môi không?

Trang 6/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

a. Rất muốn

b. Muốn

c. Không muốn lắm

d. Không muốn

6) Bạn nghĩ sao về việc các bạn nữ dung son môi khi đi hoc ?

a. Đồng tình

b. Chẳng thành vấn đề

c.Không thích.

7) Nếu bạn mua son môi dành tặng cho bạn gái, bạn quân tâm lần lựơt đến các yếu tố nào?

a. Màu sắc

b.Giá cả

c.Nhãn hiệu

d.Tính năng

Phần trả lời dành cho các bạn nữ !

8) Bạn có hay quan tâm đến vẻ bề ngoài của mình ?

a.Rất thường xuyên.

B.Thường xuyên

c.Thỉnh thoảng

d.Không bao giờ.

9) Bạn có hay xài son môi không ?

a.Rất thừong xuyên

c. Không bao giờ xài.

b.Thình thoảng

10) Loại son môi bạn đang xài hiệu gì ?

a. Lip Ice

b. Maybe Line

c.Oriflame

d.Khác

11) Gía cả loại son môi bạn đang dùng có phù hợp với túi tiền của bạn ko ?

a.Rất phù hợp

b.Phù hợp

c.Qúa đắt.

d.Hơi đắt

12) Nếu bạn đang yêu,bạn có dự định mua một loại son môi có tên là “son môi tình yêu”

không?

a. Có

c.Không

b.Xem xét lại

13) Nếu bạn mua son môi,bạn quan tâm đến yếu tố nào nhất ?

a.Màu sắc

b.Gía cả

c.Thương hiệu

d.Tính năng

___The end__

Trang 7/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Và kết quả cuộc khảo sát như sau :

Trang 8/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Biểu đồ thống kê kết quả cuộc khảo sát

Thống kê các yếu tố liên quan đến sản phảm

Dựa vào kết quả của cuộc khảo sát trên, chúng tôi đưa ra chiến lược Markaeting cho

dòng sản phẩm Kiss Lip của công ty như sau:

Trang 9/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

D.XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MARKETING MIX – XÂY DỰNG

TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU

I . Chiến lược sản phẩm

Sản phẩm bản thân nó chính là trung tâm của tài sản thương hiệu, thông qua sản phẩm công

ty sẽ thể hiện một phần nào đó những giá trị mà công ty muốn đem lại cho khách hàng với

thương hiệu mới của mình. Và đây cũng là nền tảng, là điểm tiếp xúc của các chiến lược định

vị công ty để người tiêu dùng có thể cảm nhận được. Để đánh giá được sự thành công của

thương hiệu “Kiss Lip” thì phải dựa vào chất lượng cảm nhận từ khách hàng về chất lượng

sản phẩm. Chính vì thế công ty Green Heart đã xây dựng nên một chiến lược sản phẩm đa

dạng để góp phần làm tăng tài sản thương hiệu.

Ngoài các yếu tố nằm trong hệ thống nhận diện thương hiệu như tên, logo, slogan, mẫu mã,

bao bì, nhân vật đại diện, …..( đã trình bày ở trên ) thì để tạo ra một sự cảm nhận tuyệt đối,

tương xứng với sự nhận diên này, thì việc quản trị sản phẩm phù hợp, cũng cố các yếu tố định

vị mà công ty chuyển đến công chúng mục tiêu. Do vậy, dựa theo tháp xây dựng thương hiệu

mạnh, chúng tôi xây dựng một chương trình sản phẩm như sau:

1. Nâng cao chất lượng cảm nhận

Trong vấn đề này việc nâng cao chất lượng cảm nhận của khách hàng mục tiêu cả về tâm

trí lẫn cảm xúc… ngoài các yếu tố trong hệ thống nhận diện . Chúng tôi xây dựng một mô hình

phát triển sản phẩm một cách đồng nhất, khép kín và quản lý hiệu quả.

1.1. Sản phẩm đồng nhất

Sản phẩm son môi “KISS LIP” được xây dựng gắn chặt với các qui trình trong việc

định giá, các kênh phân phối, các bối cảnh tiêu dùng khác nhau. “KISS LIP” được sản xuất

với các nguyên liệu đầu vào hợp lý, đúng chuẩn, qui trình xuất nhập được triển khai rõ nét.

a. Hiệu năng

Như trong phần chiến lược định vị, “KISS LIP” được định vị như một sản phẩm làm gia

tăng tính cảm xúc cho người sử dụng, là xúc tác cho tình yêu. Do vậy, sản phẩm ngoài các

thành phần chủ yếu của son môi, chất tạo màu, “KISS LIP” còn có các nguyên liệu phụ trội

như chất tạo độ ẩm, tạo bóng, tạo mùi …. làm gia tăng tính cảm nhận của người sử dụng.

Trang 10/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Bên cạnh đó, với việc thiết kế mẫu mã ấn tượng, “KISS LIP” tin tưởng sẽ tạo ra một

cảm nhận ấn tượng và khác biệt về sản phẩm cho người sử dụng. Sự khác biệt này không chỉ

là ở mẫu mã sản phẩm, nó còn thể hiện trong sự tinh tế, nhẹ nhàng và tạo một cá tính riêng

cho người sử dụng. Đó là sự kết hợp hài hòa giữa son môi, hình ảnh và chất liệu và con nguời.

Tất cả sẽ được hòa quyện, lồng ghép vào nhau một cách tinh tế như là sự hòa quyện của tình

yêu thăng hoa.

b. Tính hấp dẫn và tiện lợi

Với các thiết kế của mình “KISS LIP” hi vọng sẽ tạo ra sự hấp dẫn. Hấp dẫn về mẫu

mã, về hiệu năng ….. Ngoài ra với các thiết kế trong các kênh phân phối, “KISS LIP” hi vọng

sẽ tạo ra tính đồng bộ giữa sản phẩm và phân phối.

2. Marketing quan hệ

2.1 Marketing theo yêu cầu khách hàng trên qui mô lớn

Marketing theo yêu cầu khách hàng trên qui mô lớn thường được áp dụng cho các sản

phẩm mang tính thời trang, và son môi tình yêu “Kiss Lip” cũng là một sản phẩm mang tính

chất thời trang nên hoạt động này sẽ được công ty Green Heart áp dụng để nâng cao thêm giá

trị sản phẩm.

Trang 11/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Vì khách hàng là khác nhau mong muốn những sản phẩm khác nhau nên công ty cũng

muốn đáp ứng được những nhu cầu khác nhau đó nên công ty sẽ thiết lập một chương trình

Marketing nhằm khẩu hiệu “ Son môi cá tính”. Chương trình phát huy sức mạnh của nó qua

hệ thống các trang web như KissLip.com.vn, trong đó sẽ có một trang trưng bày các màu son

cũng như mùi hương son thích ứng với từng màu môi của con người. Với trang web thì sẽ có

những hướng dẫn lời khuyên về cách lựa chọn màu và hương thơm phù hợp cho từng cá nhân.

Trên trang web này sẽ có đến gần 100 kiểu hình ảnh và hướng dẫn cho các bạn nữ lựa chọn

Chương trình Marketing này đáp ứng cho xu hướng sản phẩm cá nhân hơn, chứ không

chỉ dừng lại là sản phẩm mang tính số đông. Chính vì thế nó sẽ tạo sự tin cậy và lôi cuốn

khách hàng trong tương lai.Bên cạnh đó khách hàng có thể gửi các phản hồi của mình hoặc

các ý thích của mình trực tiếp vào hệ thống chăm sóc khách hàng này , công ty sẽ cập nhật và

đáp ứng tối đa nhu cầu..

2.2 Hậu Marketing

Trong nhiều trường hợp để tạo nên thành công cho thương hiệu thì các chiến lược thiết kế

sản phẩm độc đáo khác biệt chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ nên công ty sẽ

sử dụng nhiều phương tiện để gia tăng kinh nghiệm tiêu dùng.

Để gia tăng kinh nghiệm tiêu dùng bằng cách là hướng dẫn sử dụng rõ ràng sản phẩm, vì

đây là sản phẩm được định vị phía trên là dễ sử dụng nên chương trình hướng dẫn sử dụng

này có thể sẽ in ra trên một giấy và được đính kèm trong hộp sản phẩm. Ngoài ra, trên phương

tiện truyền thông là tivi, báo thì mẫu hướng dẫn sử dụng cũng được giới thiệu cùng. Trên mẫu

hướng dẫn sử dụng đó sẽ trình bày một cách cụ thể, thuyết phục có hình ảnh một cô gái đang

dùng sản phẩm minh họa, và nêu thêm phần chức năng lợi ích cốt lõi của sản phẩm son môi

tình yêu “Kiss Lip”

 Chương trình hậu Marketing này sẽ giúp làm tăng thêm giá trị sản phẩm cốt lõi. Thiết

lập mối quan hệ với khách hàng và gia tăng lòng trung thành của khách hàng. Đây cũng là

một chương trình thể hiện sự quan tâm của công ty với khách hàng với thương hiệu mới “Kiss

Lip”. Điều này sẽ khiến các bạn nữ cảm thấy hài lòng hơn về sản phẩm son môi “Kiss Lip”.

2.3. Các chương trình phát triển lòng trung thành khách hàng

Trang 12/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Để kích thích nhu cầu của khách hàng thường xuyên cũng như tạo sự trung thành của

khách hàng thì cũng giống như những công ty khác, Green Heart vẫn thực hiện các chương

trình hỗ trợ sản phẩm như các phiếu mua hàng khuyến mãi, quà tặng là những túi xách,khẩu

trang, …(nói chung là những phụ kiện cho các bạn nữ) đối với những khách hàng có tần suất

mua sản phẩm “Kiss Lip” cao. Với chương trình đó chắc chắn công ty sẽ kích thích lòng

trung thành của các bạn nữ đối với “Kiss Lip”, hơn nữa tâm lý của con khách hàng nữ thường

quan tâm đến những chính sách kèm theo sản phẩm như vậy nên chương trình này sẽ áp thành

công đối với các khách hàng mục tiêu.

Ngoài ra , chúng tôi còn có các chương trình tư vấn cho khách hàng, các chương trình kết

nối yêu thương. Qua đó gắn kết tình yêu, tạo ra giá trị chân thật của tình yêu. Qua đó nâng cao

tính chất đẹp đẽ và ngọt ngào của tình yêu.

Chúng tôi có các đợi rà soát chất lượng sản phẩm qua từng thời kỳ, có các chương trình

tri ân vào các dịp đặc biệt và xây dựng hệ thống thông tin khách hàng hiệu quả , gắn kết và

đồng bộ.

 Các nhà làm thị trường của Green Heart đã nổ lực để nghiên cứu tâm lý khách hàng

một cách đầy đủ để từ đó cung ứng các giá trị vượt trội cho khách hàng trước, trong và sau khi

mua sản phẩm son môi “Kiss Lip”.

II. Chiến lược giá

1.Cảm nhận về giá của người tiêu dùng

 Đặt vấn đề

Cảm nhận của người tiêu dùng về giá trị rõ ràng là vượt quá chi phí sản xuất và bán sản

phẩm. Người tiêu dùng sẵn sàng trả một giá cao hơn cho thương hiệu mang lại giá trị cho họ.

Dựa trên những đặc tính hữu hình và vô hình, người tiêu dùng cho giá trị là những khía cạnh

độc đáo của một thương hiệu. Những liên tưởng của người tiêu dùng về giá trị cảm nhận

thường là nhân tố quan trọng trong quyết định mua của họ. Vì vậy, các chiến lược giá nên

hướng đến phương pháp bán đúng sản phẩm với giá đúng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách

hàng.

 Cảm nhận về giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm son dưỡng môi

Trang 13/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Người Việt Nam hiện nay chi cho mỹ phẩm mới chỉ đạt mức bình quân là 4

USD/người/năm, thấp hơn 4-5 lần so với các nước cùng khu vực. Các chuyên gia về mỹ phẩm

cho biết, hầu như các thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng trên thế giới đều đã xuất hiện tại Việt

Nam. Trong đó có dòng mỹ phẩm cấp cao như Lancôme, Shiseido, Fendi, Lower, Clairins,

LOreal, loại trung bình như Avon, Debon, Nivea, Essane, Pond, Hazeline, cùng các thương

hiệu mỹ phẩm nội như Sài Gòn, Thorakao, Lana, Biona…

o Những cảm nhận đối với sản phẩm có mức giá điển hình như :

(Son dưỡng môi ánh nhũ Maybelline Water Shine Fusion 3D Heper Diamond)

Giá: 125.000đ/cây

LIP SMOOTH EXTRA CARE – tăng cường bảo vệ cho môi mềm mượt, phục hồi môi bị

khô và nứt nẻ.

Giá : 39.000đ/cây

 Son dưỡng môi Maybelline đã xuất hiện trên thị trường thế giới từ rất lâu, thương hiệu

son dưỡng môi nổi tiếng. Nó phục vụ cho mọi lứa tuổi, với mức giá mềm nên được

nhiều khách hàng Việt Nam sử dụng

Nivea :

Trang 14/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Giá: 29.000đ

 Nivea là một thương hiệu mỹ phẩm khá nổi tiếng với mọi người từ trước đến nay bởi sản

phẩm đã định vị trong tâm trí khách hàng một thương hiệu với những sản phẩm chất lượng

và giá rẻ. Chính vì thế khi tung ra dòng sản phẩm son dưỡng môi Nivea này nó cũng được

người tiêu dùng đón nhận tích cực.

Son dưỡng môi Bebe được sản xuất ở Đức

Giá: 70.000đ

Son dưỡng môi ChapStick được sản xuất tại Mỹ.

Trang 15/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

Giá: 189.000đ

 Loại này là thương hiệu nổi tiếng ở Mỹ và Đức nhưng ở Việt Nam thì hầu như ít được sử

dụng. Nguyên nhân là do chiến lược Marketing Mix chưa phù hợp, trong đó chưa có được

những chiến dịch truyền thông rầm rộ để nhiều người biết đến và có chiến lược giá sản

phẩm cạnh tranh, định giá cao trong khi sản phẩm Maybelline cũng xuất xứ từ Mỹ lại định

giá rẻ hơn rất nhiều.

 Những sản phẩm này hầu như giá thành đắt nhưng người tiêu dùng vẫn ít tin chuộng hơn

các sản phẩm trên. Những loại son môi này ít phổ biến trên thị trường Việt Nam. Từ đó thấy

được rằng, cảm nhận tích cực về giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm son dưỡng môi



 Những sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng, có uy tín, có những chiến dịch truyền

thông rầm rộ, nhiều người biết đến.

 Giá của sản phẩm không quá cao, chỉ từ 29.000-39.000 đ

Ngoài ra, đối tượng khách hàng chính của dòng sản phẩm son dưỡng môi là những bạn

nữ từ 14 đến 24  là nhóm đối tượng có sự trung thành về nhãn hiệu thấp, dễ dàng thay

đổi thương hiệu mỹ phẫm  Sản phẩm mới cần theo mứa giá cạnh tranh có thể lôi kéo

một số lượng lớn khách hàng.

Các dòng sản phẩm của công ty liên quan đến vấn đề về sức khỏe và tạo khác biệt về

cảm nhận được yêu thích hơn. Sản phẩm son môi ra đời cũng với dạng thỏi như nhiều

hãng son môi khác nên nó không có gì đặt biệt để thu hút.

 Sự ra đời của sản phẩm dưỡng môi dạng hộp giấy ngoài dưỡng môi còn có công dụng mới làm

gia tăng cảm xúc khi hôn với chiến lược giá cạnh tranh phù hợp với mức giá chấp nhận của

người tiêu dùng hiện tại sẽ tạo sự thu hút, chú ý.

Trang 16/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

2.Thiết lập giá để xây dựng tài sản thương hiệu

a. Xây dựng mức giá hiện tại

 Phương pháp định giá theo giá trị

 Thiết kế và cung ứng sản phẩm một cách đúng đắn :

Sản phẩm son dưỡng môi “Kiss Lip” được định vị trong tâm trí khách hàng đó là một

loại mỹ phẩm đặc biệt dành cho phụ nữ, có chứa thành phần đặc biệt, ngoài tác dụng

dưỡng môi thông thường, nó còn gia tăng cảm xúc khi hôn nhau, đây là son đại diện

cho tình yêu.

Cùng với đó là Slogan được thiết kế cho “Kiss Lip” đó là “Stir feeling” hay “Khuấy

động cảm xúc”. Slogan ngắn gọn nhưng lột tả hết đặc tính đặc biệt của sản phẩm, giúp

người tiêu dùng nắm bắt được ý nghĩa của thương hiệu một cách nhanh chóng.

Bao bì sản phẩm được thiết kế với màu sắc chủ đạo là màu đỏ, trên nắp hộp là hình hai

đôi môi đang khẽ chạm vào nhau một cách nhẹ nhàng và dịu ngọt  ấn tượng, thu hút,

dễ liên tưởng.

Sản phẩm được phân phối rộng rãi qua hai kênh phân phối là:

 Kênh truyền thống: các nhà bán sỉ, bán lẻ, của hàng, showroom.

 Kênh hiện đại : các siêu thị lớn trên toàn quốc

 Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất, phù hợp với yếu tố sẵn

có để cạnh tranh trên thị trường.

 Chi phí sản phẩm

Công ty xem xét các loại phí tổn và đưa một mức giá có thể trang trải cho mọi phí tổn về

sản xuất, phân phối bán sản phẩm gồm cả một tỉ lệ lời hợp lý cho những nỗ lực và rủi ro của

mình. Công ty sẽ hướng đến tiêu thụ khối lượng càng lớn, để trở nên hiệu quả hơn thực hiện

được lợi thế quy mô. Kết quả là chi phí bình quân giảm xuống  hạ giá thành, mức giá đưa ra

phù hợp, cạnh tranh.

 Giá sản phẩm

Yếu tố cuối cùng cho chiến lược định giá của Kiss Lip theo giá trị là luôn hiểu chính xác

giá trị mà người tiêu dùng cảm nhận ở sản phẩm. Vì vậy, giá của Kiss Lip được đề nghị bởi

giá trị cảm nhận trên dự đoán đối với người tiêu dùng, chi phí và các đối thủ cạnh tranh.

Trang 17/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

 Kiss Lip định giá từ 29.000 – 39.000 đ/ sản phẩm

b. Khuyến mãi và chiết khấu:

 Phương pháp định giá thấp mỗi ngày

Chiết khấu thương mại tăng rất nhiều trong những năm qua về chiều rộng lẫn chiều sâu.

Vì thế, công ty áp dụng phương pháp khuyến mãi bán theo thời gian để cung cấp các khuyến

khích tài chính đối với người tiêu dùng, nhà phân phối và tạo ra doanh số.

III. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI

Với đặc thù là một sản phẩm mới xuất hiện trên thị trường, chiến lược kênh phân phối

của công ty Green Heart về sản phẩm Kiss Lip là nhằm xây dựng nhận thức thương hiệu Kiss

Lip và cải thiện sức mạnh, tính thuận lợi và độc đáo của các liên tưởng thương hiêu.

1.Thiết kế kênh:

Kiss Lip là một loại mỹ phẩm mới xuất hiện trên thị trường, vừa có tác dụng làm đẹp,

đồng thời có đặc tính là tạo ra một cảm xúc khác biệt, đem đến cảm giác mới lạ và ngọt ngào

của nụ hôn tình yêu. Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thiết thực của các bạn nữ, vì vậy tính sẵn có

của sản phẩm là vô cùng quan trọng. Xuất phát từ đặc điểm này, công ty Green Heart quyết

định phân phối sản phẩm qua kênh phân phối gián tiếp, thông qua các trung gian phân phối là

các nhà bán lẻ (siêu thị, các cửa hàng mỹ phẩm, gian hàng tại trung tâm mua sắm…). Kiểu

kênh phân phối gián tiếp này cũng phù hợp với phân đoạn thị trường mục tiêu của sản phẩm

Kiss Lip là phụ nữ trẻ tuổi từ 18-25, thường lui tới các siêu thị, trung tâm mua sắm và cửa

hàng mỹ phẩm.

Sơ đồ kênh phân phối của Kiss Lip được thiết kế như sau:

Nhà sản xuất

Kiss Lip

Trung gian bán

Người tiêu dùng

cuối cùng

2.Quản trị kênh phân phối gián tiếp :

Những nhà bán lẻ có cơ hội tiếp xúc trực tiếp và hữu hiệu nhất với khách hàng. Do đó,

họ có cơ hội để tác động đến tài sản thương hiệu của Kiss Lip. Vì vậy, sự tương tác giữa hình

ảnh cửa hàng và hình ảnh thương hiệu Kiss Lip là một vấn đề quan trọng. Tại các cửa hàng

Trang 18/25

ĐH Ngân Hàng TP.HCM

mỹ phẩm và siêu thị bán lẻ như Big C, Coop Mark… cho đặt hình ảnh quảng cáo của sản

phẩm Kiss Lip, để khi khách hàng tới đây, hình ảnh của sản phẩm có thể gây được sự chú ý

của họ.

Chọn những nhà bán lẻ uy tín trên thị trường, các cửa hàng và siêu thị thu hút được số

lượng lớn khách hàng lui tới để làm trung gian phân phối cho công ty, như hệ thống siêu thị

bán lẻ Big C, Coop Mark- đây là những siêu thị lớn và có thị phần cao trên thị trường, mỗi

ngày có hàng nghìn lượt khách tới thăm quan mua sắm, những cửa hàng mỹ phẩm uy tín trên

thị trường, bên cạnh đó công ty cho đặt trực tiếp các gian hàng tại trung tâm mua sắm lớn như

Diamond Plaza, An Đông Plaza, Vincom, Tràng Tiền Plaza… Việc lựa chọn những trung tâm

lớn sẽ rất có lợi cho tài sản thương hiệu của Kiss Lip, bởi lẽ, nhờ những kiến thức và liên

tưởng thương hiệu của người tiêu dùng về nhà bán lẻ, họ có thể suy luận hoặc đưa ra những giả

định về sản phẩm mà cửa hàng bán, định vị trong tâm trí khách hàng rằng: “tại những địa điểm

bán lẻ có uy tín, thì sản phẩm mà họ cung cấp cũng phải có chất lượng tốt và mang lại giá trị

cao”.

IV. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN

1.Chiến lược đẩy và kéo:

Kiss Lip là một loại hàng tiêu dùng chọn lọc vì vậy để thực hiện được một chương trình

gắn thương hiệu thành công, Green Heart sử dụng một cách có kỹ năng cả chiến lược đẩy và

kéo. Bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông như quảng cáo, PR, Marketing tin đồn,

Marketing sự kiện và tài trợ …công ty Green Heart nỗ lực tiếp cận khách hàng, xây dựng trong

tâm trí khách hàng những liên tưởng mạnh, thuận lợi và độc đáo. Một khi khách hàng đã có ấn

tượng với sản phẩm Kiss Lip, họ sẽ sử dụng quyền lực mua của mình để gây ảnh hưởng đến

nhà bán lẻ để kéo sản phẩm thông qua kênh phân phối. Khách hàng có thể đòi hỏi hoặc gây

sức ép để nhà bán lẻ lưu kho và xúc tiến bán sản phẩm Kiss Lip của công ty.

Song song với chiến lược kéo, công ty cần sử dụng thêm chiến lược đẩy: tác động tới

các nhà phân phối thông qua chiến lược hỗ trợ kênh (thương lượng, hỗ trợ, gánh vác rủi ro cho

các nhà bán lẻ), đẩy sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng.

2.Quảng cáo hợp tác:

Phối hợp với các nhà bán lẻ để thực hiện quảng bá hình ảnh thương hiệu Kiss Lip.

Công ty sử dụng hình thức khuyến mãi thương mại nhằm đảm bảo sự trưng bày và phân phối

Trang 19/25