Chế Độ Ưu Đãi Về Thời Gian Miến Thuế, Giảm Thuế Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2022 | Đại Lý Thuế Trương Gia

Chính phủ đã ban hành rất nhiều thông tư, nghị định để hỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi kinh tế hậu covid-19. Hạn quyết toán thuế đã cận kề, vậy các doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu đãi về thời gian miến thuế, giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 như thế nào? Cùng Đại Lý Thuế Trương Gia theo dõi bài viết dưới đây nhé!

A. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng hợp mức ưu đãi về thời gian miễn thuếm giảm thuế

Theo Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013; và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thời gian ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TTNDN) như sau:

  1. Miễn thuế tối đa không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+  Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm đ Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và Khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014)

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013)

  • Miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo
  • Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

(Điểm b khoản 4 Điều 75 và điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

(Điểm b khoản 4 Điều 75 của Luật Đầu tư và điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

  • Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

(Khoản 2 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

  • Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Thuế TNDN và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật

(Khoản 2 điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013)

B. Lưu ý:

  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới nêu trên được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư (Theo Khoản 3 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013).
  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Theo Khoản 3 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013).

(Trích nguồn: https://khoinghiep.thuvienphapluat.vn/bai-viet/che-do-uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-nam-2022-phan-ii-uu-dai-ve-thoi-gian-mien-thue-giam-thue-1893.html)

Nhiều nguồn thông tin, thông tư, nghị định ra đời cũng đồng nghĩa với việc rủi ro các doanh nghiệp chưa ứng dụng thực hiện chính sách mới tăng cao. Để giảm thiếu các sai sót không đáng có trong quá trình quyết toán thuế và tính thuế TNDN, Đại Lý Thuế Trương Gia khuyên bạn hãy đăng kí sử dụng dịch vụ Đại Lý Thuế hoặc dịch vụ Quyết toán thuế TNDN.

Tìm hiểu thêm:

Dịch vụ Đại Lý Thuế là gì?

ĐẠI LÝ THUẾ TRƯƠNG GIA
CẦU NỐI TUYỆT VỜI GIỮA CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP VÀ CƠ QUAN THUẾ