Các loại hình doanh nghiệp sản xuất 2022 – Tân Thành Thịnh
Doanh nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế hợp pháp. Là mô hình doanh nghiệp được thành lập với mục đích tận dụng các nguồn lực cần thiết, tư liệu sản xuất kết hợp với khoa học công nghệ, để tạo ra các hàng hóa đem trao đổi trong dịch vụ thương mại, cung ứng nhu cầu tiêu dùng và tiêu dùng của con người.
Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất dựa vào ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm.
– Sức lao động: là thể lực và trí lực của con người trong quá trình lao động.
– Đối tượng lao động: Đối tượng lao động gồm hai loại:
+ Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên: Đất, đá, khoáng sản….
+ Loại thứ 2 đã qua chế biến: thép, phôi, sợi dệt, bông…
– Tư liệu lao động: Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao động là:
+ Bộ phận trực tiếp chịu sự tác động theo mục đích con người, tức là công cụ lao động (ví dụ: máy móc, thiết bị sản xuất…);
+ Bộ phận gián tiếp cho quá trình sản xuất (ví dụ: nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…).
1.1 Đặc điểm của loại hình doanh nghiệp sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuất đều có một số đặc điểm chung như:
a) Quyết định sản xuất của doanh nghiệp:
Dựa trên những nhu cầu của thị trường mà doanh nghiệp sản xuất đưa ra những quyết định trong việc sản xuất sản phẩm, nhằm cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường.
b) Quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất dựa vào sự kết hợp giữa nguyên vật liệu, nhân công và các trang thiết bị để tạo nên sản phẩm.
c) Chi phí sản xuất:
Là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, gồm chi phí nhân công và nguyên vật liệu hàng hóa để điều hành phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa.
d) Giá thành sản phẩm:
Toàn bộ chi phí để hoàn thành một số lượng hàng hóa nhất định trong thời gian nhất định.
1.2 Danh mục mã ngành nghề sản xuất
Hiện nay có rất nhiều danh mục mã ngành nghề sản xuất, khi đăng ký kinh doanh tùy theo ngành nghề mà doanh nghiệp lựa chọn sẽ đăng ký mã ngành phù hợp. Dưới đây là một số mã ngành nghề sản xuất các bạn có thể tham khảo.
– 3211 – 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan
– 3212 – 32120: Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan
– 322 – 3220 – 32200: Sản xuất nhạc cụ
– 323 – 3230 – 32300: Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
– 324 – 3240 – 32400: Sản xuất đồ chơi, trò chơi
– 325 – 3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
– 32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa
– 32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng, sản xuất hàng hoá chỉnh răng, kính mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt.
– 329 – 3290 – 32900: Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
+ Sản xuất thiết bị bảo vệ an toàn như :
Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an toàn,
Sản xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,
Sản xuất phao cứu sinh,
Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),
Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ chống cháy),
Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,
Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),
Sản xuất mặt nạ khí ga.
Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác…
Sản xuất bàn chải giày, quần áo;…
1.3 Loại hình doanh nghiệp sản xuất
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp rất quan trọng, bởi vì nó ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, vận hành cũng như khả năng huy động vốn. Cho dù doanh nghiệp của bạn sản xuất mặt hàng nào cũng cần phải lựa chọn 1 trong 5 loại hình doanh nghiệp dưới đây.
a) Doanh nghiệp tư nhân
Đây là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân toàn quyền quyết định các vấn đề doanh nghiệp của mình.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
b) Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên toàn quyền quyết định mọi hoạt động công ty. Công ty TNHH một thành viên không phát hành được cổ phiếu.
c) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có số thành viên từ 2 đến 50 thành viên góp vốn. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ công ty đã góp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không phát hành được cổ phiếu.
d) Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp của công ty mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Những người mua cổ phần của công ty gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
e) Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là công ty phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
>>> Như vậy, tùy theo nhu cầu cũng như số lượng thành viên cùng tham gia sáng lập doanh nghiệp mà có thể lựa chọn một loại hình doanh nghiệp thích hợp nhất cho mình.