Các kiến thức ngữ pháp IELTS cơ bản bạn cần nắm chắc
Trước khi bắt đầu học các kiến thức nâng cao, cần nắm chắc ngữ pháp IELTS cơ bản. Hãy ôn tập một cách hệ thống các kiến thức ngữ pháp qua bài viết này nhé.
Nội Dung Chính
Kiến thức ngữ pháp IELTS cơ bản về thì
Thì hiện tại đơn và tiếp diễn
Đây là hai thì cơ bản nhất mà bạn bắt buộc phải nằm lòng được cách dùng, cấu trúc câu, trạng từ liên quan,… Hầu hết các câu trả lời trong part 1 của IELTS Speaking bạn đều nên sử dụng thì hiện tại để nói. Sang đến part 2 của speaking, bạn sẽ cần phải kể lại một câu chuyện. Khi đó, ngoài các thì khác để nâng cao số điểm grammar thì thì hiện tại đơn và tiếp diễn và hai thì chủ chốt để bạn dành được trọn vẹn phần điểm cơ bản về từ vựng và kể hoàn hảo câu chuyện.
Công thức thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + N/ Adj, S + V(s/ es) (chú ý chia động từ với các chủ ngữ She/He/It)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing
I: sử dụng am
You, We, They: Sử dụng are
She/he/it: Sử dụng is
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Ở writing task 1 bạn sẽ dùng cực kỳ nhiều đến thì quá khứ đơn. Bởi vì hầu hết phần mô tả số liệu sẽ ở trong quá khứ. Về thì hiện tại hoàn thành, đây là thì thường sử dụng trong phần thi Speaking. Có một số hoạt động, bạn cần kể về quá khứ, bạn sẽ dùng đến thì quá khứ đơn, nhưng nếu hành động đó còn tác động và có hệ quả ở hiện tại thì bạn phải dùng đến thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì quá khứ đơn: S + was/ were + N/ Adj, S + V2/ed +…
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII
Kiến thức ngữ pháp IELTS cơ bản về câu
Câu bị động
Câu bị cực kỳ quan trọng để diễn tả các đối tượng bị tác động đến. Cấu trúc này thường được sử dụng khi viết writing task 1 và task 2. Đặc biệt, câu bị động còn giúp câu văn của bạn trở nên trang trọng hơn, đúng với yêu cầu bài viết báo cáo (task 1) và bài viết nghị luận (task 2) trong tiêu chí chấm. Các giám khảo sẽ đánh giá rất cao khi bạn sử dụng cấu trúc này.
Cấu trúc: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động:
S + V + to be + P2 + (by Sb)
Ví dụ: I want you to teach me
–> I want to be taught by you.
Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động:
S + V + O + to be + P2 + (by Sb)
Ví dụ: I want him to repair my car
–> I want my car to be repaired by him
Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động:
Sb + be + P2 + to V + O
Ví dụ: People don’t expect the police to find out the stolen money.
–> The police aren’t expected to find out the stolen money.
Mệnh đề quan hệ
Một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ thường sử dụng với các đại từ: who/whom (chỉ người), which (chỉ vật), that (chỉ người và chỉ vật), when (chỉ thời gian), where (chỉ nơi chốn),…
Đại từ quan hệCách sử dụngVí dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman
who
lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat
which
is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy
whose
mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor
whom
I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table
that
stands in the kitchen.
Kiến thức ngữ pháp IELTS cơ bản về từ
Động từ khuyết thiếu
Model Verb rất hay xuất hiện trong IELTS Writing task 2 và IELTS Speaking, giúp cho câu chữ của các bạn thêm uyển chuyển, không bị tuyệt đối hoá hay quá cứng nhắc. Bạn cần hiểu cách dùng của các động từ này để đảm bảo độ chính xác cho phần kiểm tra. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng động từ khiếm khuyết cho phần speaking part 3 để mở rộng chủ đề thảo luận.
Ví dụ như trong Writing task 2, các bạn sẽ viết là: I think people should be educated about the benefits of cycling, và từ ‘should’ giúp người đọc hiểu rằng đây chỉ là 1 ý kiến, 1 lời khuyên có tính chủ quan mà thôi.
Các động từ khuyết thiếu phổ biến:
Can, could (có thể)
Should (nên)
Must (phải)
May, Might (có thể)
Will, Shall (Sẽ)
Sử dụng đúng mạo từ
Mạo từ là một phần được chấm khá chặt trong IELTS. Đây là kiến thức ngữ pháp IELTS cơ bản bạn rất cần nắm. Nếu như bạn muốn được band điểm cao ở phần thi viết, hãy đảm bảo rằng bạn có thời gian đọc lại bài để soát lỗi mạo từ. Thêm vào đó, mạo từ còn giúp bạn xác định được số lượng từ, loại từ cần điền trong bài completion của phần listening và reading.
Tính từ so sánh
Câu so sánh là câu nhất thiết phải có để đạt được điểm cao phần writing task 1. Do đó, bạn cần phải thêm câu so sánh cho các đối tượng trong bài báo cáo, và hãy đảm bảo ngữ pháp của bạn là đúng.