Bảng lương, hệ số lương, mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất
ngày 01/7/2023
, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng thì bảng lương này sẽ tăng thêm 20,8 %. Còn nếu áp dụng chính sách cải cách tiền lương mới, mức lương của bác sĩ, y sĩ sẽ có sự thay đổi lớn, tăng mạnh so với hiện nay.
Sau đây là bảng lương, bậc lương, hệ số lương và mã ngạch của bác sĩ, y sĩ, y tá tính theo mức lương cơ sở mới nhất hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng, mức lương này áp dụng đến ngày 30/6/2023. Kể từ, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng thì bảng lương này sẽ tăng thêm 20,8 %. Còn nếu áp dụng chính sách cải cách tiền lương mới, mức lương của bác sĩ, y sĩ sẽ có sự thay đổi lớn, tăng mạnh so với hiện nay.
Căn cứ pháp lý: Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
I. Bảng lương chi tiết của các chức danh bác sĩ như sau:
Nội Dung Chính
1/ Bảng lương bác sĩ
– Bác sĩ cao cấp (hạng I), có mã số V.08.01.01: áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0, gồm có 6 bậc.
– Bác sĩ chính (hạng II), có mã số V.08.01.02: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78, gồm có 8 bậc.
– Bác sĩ (hạng III), có mã số V.08.01.03: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98, gồm có 9 bậc.
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ
Ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bác sĩ cao cấp hạng I (Viên chức A3)
Hệ số lương
6,20
6,56
6,92
6,20
7,28
7,64
8,00
Mức lương
11.160.000
11.808.000
12.456.000
11.160.000
13.104.000
13.752.000
14.400.000
Bác sĩ chính hạng II (Viên chức A2)
Hệ số lương
4,40
4,74
5,08
5,42
5,76
6,10
6,44
6,78
Mức lương
7.920.000
8.532.000
9.144.000
9.756.000
10.368.000
10.980.000
11.592.000
12.204.000
Bác sĩ hạng III (Viên chức A1)
Hệ số lương
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
Mức lương
4.212.000
4.806.000
5.400.000
5.994.000
6.588.000
7.182.000
7.776.000
8.370.000
8.964.000
2/ Bảng lương bác sĩ y học dự phòng
– Bác sĩ y học dự phòng cao cấp ( hạng I), có mã số: V.08.02.04: áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0;
– Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II), có mã số: V.08.02.05: áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78;
– Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), có mã số: V.08.02.06: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNG
Ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng
I (Viên chức A3)
Hệ số lương
6,20
6,56
6,92
6,20
7,28
7,64
8,00
Mức lương
11.160.000
11.808.000
12.456.000
11.160.000
13.104.000
13.752.000
14.400.000
Bác sĩ y học dự phòng chính hạng
II (Viên chức A2)
Hệ số lương
4,40
4,74
5,08
5,42
5,76
6,10
6,44
6,78
Mức lương
7.920.000
8.532.000
9.144.000
9.756.000
10.368.000
10.980.000
11.592.000
12.204.000
Bác sĩ y học dự phòng hạng III (Viên chức A1)
Hệ số lương
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
Mức lương
4.212.000
4.806.000
5.400.000
5.994.000
6.588.000
7.182.000
7.776.000
8.370.000
8.964.000
3/ Bảng lương bác sĩ chuyên khoa mắt
Bác sĩ chuyên khoa mắt (hay còn gọi là viên chức Khúc xạ nhãn khoa hạng III), có mã số V.08.11.30: áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98 như nêu trên.
Lưu ý:
– Bảng lương trên đây được tổng hợp từ các Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương =
hệ số lương
X
lương cơ sở.
– Bác sĩ mới ra trường được hưởng lương của cử nhân (trình độ đại học), có hệ số là 2,34 (bậc 1). Sau 3 năm sẽ được xét tăng lương một lần lên 0,33 thành hệ số 2 (2,67), rồi hệ số 3 (3,00) … Tối đa sẽ có 9 bậc lương (hệ số 9 là 4,98). Đối với cấp học thạc sĩ, bác sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 2 là 2,67 (Bậc 2) và tiến sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 3 là 3,00.
– Nếu là bác sĩ chính, Phó Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên chính (tương đương chuyên viên chính), sẽ được hưởng lương bậc 1 là 4,40 và cứ 3 năm tăng một bậc thêm hệ số 0,34 cho tới tối đa là bậc 8 (hệ số 6,78).
– Nếu là bác sĩ cao cấp, giảng viên cao cấp, Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên cao cấp (tương đương chuyên viên cao cấp) sẽ được hưởng lương bậc 1 là 6,20 và cứ 3 năm tăng thêm một bậc là 0,36 cho tới tối đa là bậc 6 (hệ số là 8,00).
II. Bảng lương y sĩ
Chức danh nghề nghiệp y sĩ (hạng IV), có mã số V.08.03.07: áp dụng hệ số lương viên chức loại B, hệ số lương 1,86 – 4,06, gồm có 12 bậc.
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
Lưu ý:
– Với chức danh nghề nghiệp nêu trên, việc bổ nhiệm và xếp lương được thực hiện theo 02 nguyên tắc:
+ Căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức;
+ Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
III. Bảng lương Y tá
1. Bảng lương của Y tá cao cấp áp dụng bảng lương của Bác sĩ (hạng III) hoặc Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) như nêu trên.
2. Bảng lương của Y tá chính áp dụng bảng lương của y sĩ (hạng IV) như nêu trên.
3. Bảng lương Y tá được xếp loại công chức loại C có bảng lương như sau: (áp dụng đến 30/6/2023)
Minh Hùng (Tổng hợp)
Tham khảo: Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất