Bài 25: Máy điện xoay chiều ba pha – Máy biến áp ba pha

Lý thuyết

Mục lục

* * * * *

Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.

Hướng dẫn giải

– Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha.

– Phân loại

Máy điện tĩnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động.

Máy điện quay: Khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau

– Máy phát điện: Biến cơ năng thành điện năng.

– Động cơ điện: Biến điện năng thành cơ năng.

Nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.

Hướng dẫn giải

+ Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.

+ Hệ số biến áp pha:              

\( \({K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}}\)\)

Với N1, N2 là số vòng dây 1 pha của  sơ cấp và thứ cấp.

+ Hệ số biến áp dây:

      \(\({K_d} = {{{U_{d1}}} \over {{U_{d2}}}}\)\)

Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Δ/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV.

Hãy :

a)  Vẽ sơ đồ đấu dây.

b)  Tính hệ số biến áp pha và dây.

c)  Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp.

Hướng dẫn giải

b) 

\(\(\eqalign{
& {K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{11000} \over {200}} = 55 \cr
& {K_d} = {{{U_{d1}}} \over {{U_{d2}}}} = {{{U_{p1}}} \over {\sqrt 3 {U_{p2}}}} = {{{K_p}} \over {\sqrt 3 }} = {{55} \over {\sqrt 3 }} \cr} \)\)

c)  Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp

\(\(\eqalign{
& {K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} \to {U_{p2}} = {{{U_{p1}}} \over {{K_p}}} = {{22000} \over {55}} = 400V \cr
& {U_{d2}} = \sqrt 3 {U_{p2}} = \sqrt 3 .400 = 692,8V \cr} \)\)