Bác sĩ giỏi chuyên khoa di truyền Nguyễn Vạn Thông
Bác sĩ di truyền Nguyễn Vạn Thông có hơn 15 năm kinh nghiệm trong khám chữa, điều trị. Hiện ông đang là phó khoa Giải phẫu Bệnh – Tế Bào – Di Truyền bệnh viện Hùng Vương.
CHỨC VỤ – ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Phó khoa Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào – Di Truyền, phụ trách đơn vị Chẩn Đoán Trước sinh và Di Truyền Bệnh viện Hùng Vương
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN
- 2002 Bác sĩ đa khoa, Đại học Y dược TPHCM
- 2004 Học định hướng Giải Phẫu Bệnh
- 2006 Học Di truyền tại Viện trường Lìege, Bỉ
- 2015 Học chuyên khoa I chuyên ngành Sản Phụ Khoa
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
- 2003-2009 Bác sĩ Giải Phẫu Bệnh và Sản Phụ khoa
- 2009-nay Bác sĩ Di truyền và Sản Phụ khoa, Chẩn đoán trước sinh
BÀI ĐĂNG SÁCH, BÁO VÀ TẠP CHÍ KHOA HỌC, CÔNG TRÌNh NGHIÊN CỨU
1. Nguyễn Vạn Thông, Khổng Hiệp, Hoàng Hiếu Ngọc, Phạm Hùng Vân. Ứng dụng và kinh nghiệm sử dụng kỹ thuật chẩn đoán nhanh (FISH, MLPA và QF-PCR) các bất thường lệch bội nhiễm sắc thể thường gặp trong chẩn đoán trước sinh. Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập15- Số 2-2011: 39-44.
2. Đặng Lê Dung Hạnh, Nguyễn Vạn Thông. Đánh giá hiệu quả chương trình tầm soát hội chứng Down tại bệnh viện Hùng Vương. Hội Nghị sản phụ khoa Việt Nam. 2006.
3. Trần Sơn Thạch, Tạ Thị Thanh Thủy, Nguyễn Vạn Thông. Mũi may B-Lynch cải tiến điều trị băng huyết sau sanh nặng do đờ tử cungHội nghị Việt Pháp Châu Á Thái Bình Dương lần V- 2005
4. Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Vạn Thông. Đặc điểm tế bào – Giải phẫu bệnh của ung thư cổ tử cung. Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9- Phụ bản số1-2005: 176-178.
5. Nguyễn Vạn Thông. Tổng quan: Liệu karyotype có còn “chổ đứng” trong chẩn đoán tiền sản hiện nay? tạp chí Phụ Sản tập 9, số 3 năm 2011 (P.24-29)
6. Nguyễn Vạn Thông. Lê Thị Khánh Linh. Francois Devillard. Nhân 1 trường hợp trisomy bán phần NST số 9 chẩn đoán bằng kỹ thuật FISH PAINTING và FISH TELOMERE. Tạp chí Phụ Sản tập 9, số 3 năm 2011 (P.123-126)
7. Lê Quang Tín, Nguyễn Vạn Thông, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Văn Trương. Xây dựng quy trình kỹ thuật FastFISH trên tế bào nước ối nhằm chẩn đoán nhanh trong 4 giờ các bất thường lệch bội các nhiễm sắc thể 13,18,21,X,Y. Tạp chí Sức khỏe sinh sản, kỳ 2 số 3 – 2012 – 28-34
8. Phạm Hùng Vân, Nguyễn Vạn Thông, Nguyễn Thị Thanh Trúc, Đặng Duy Linh, Hoàng Hiếu Ngọc, Nguyễn Văn Trương, Kenji Abe. Rubella epidemic in Vietnam: Characteristic of rubella virus genes from pregnant women and their fetuses/newborns with congenital rubella syndrome. J Clin Virol. 2013 Jun;57(2):152-6
9. Nguyễn Vạn Thông, Phạm Hùng Vân, Kenji Abe. Pathogenesis of Congenital Rubella Virus Infection in Human Fetuses: Viral Infection in the Ciliary Body Could Play an Important Role in Cataractogenesis. EbioMedicine, 2015, 59-63
10. Huỳnh Thị Kim Phương, Huỳnh Kiều Thanh, Võ Trí Nam, Nguyễn Lê Tuấn Anh, Nguyễn Đức Hoàng, Phan Thị Phượng Trang, Nguyễn Vạn Thông, Phạm Hà Giang. Xây dựng quy trình phát hiện đột biến vi mất đoạn nhiễm sắc thể giới tính Y trên bệnh nhân nam chẩn đoán mắc bệnh Azoospermia bằng kỹ thuật multiplex PCR, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, tập 18, số T5-2015
LĨNH VỰC KHÁM CHỮA CHUYÊN SÂU:
– Tầm soát hội chứng Down
– Xét nghiệm NIPT ( sàng lọc trước sinh không xâm lấn)
– Thiếu máu Thalassemia
– Bất thường thai trên siêu âm
– Nhiễm trùng thai ( TORCH: Rubella, Toxoplasma, CMV, …)
– Sử dụng thuốc khi mang thai
– Tiền căn sinh con dị tật
Tư vấn di truyền
– Trẻ chậm phát triển tâm thần vận động
– Trẻ tự kỷ
Tư vấn di truyền – Vô sinh
– Sẩy thai liên tiếp
– Vô sinh nam
Tư vấn tầm soát các gien gây ung thư
–
Tư vấn trước sinh:- Tầm soát hội chứng Down- Xét nghiệm NIPT ( sàng lọc trước sinh không xâm lấn)- Thiếu máu Thalassemia- Bất thường thai trên siêu âm- Nhiễm trùng thai ( TORCH: Rubella, Toxoplasma, CMV, …)- Sử dụng thuốc khi mang thai- Tiền căn sinh con dị tậtTư vấn di truyền- Trẻ chậm phát triển tâm thần vận động- Trẻ tự kỷTư vấn di truyền – Vô sinh- Sẩy thai liên tiếp- Vô sinh namTư vấn tầm soát các gien gây ung thư Ung thư vú , ung thư buồng trứng: Gien BRCA 1/2