B2c amazon va vatgia
- MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………..1
I.TỔNGQUAN VỀ MÔ HÌNH B2C………………………………………………………………2
I.1.Định nghĩa…………………………………………………………………………………………..2
I.2.Đặc điểm…………………………………………………………………………………………….2
II.MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ B2C CỦA AMAZON VÀ VATGIA……….2
II.1.Mô hình kinh doanh bán lẻ B2C của Amazon………………………………………….2
II.1.1.Tổng quan về Amazon………………………………………………………………………..2
II.1.2.Mô hình B2C của Amazon………………………………………………………………….7
2.2. Mô hình kinh doanh bán lẻ B2C của Vật Giá………………………………………….16
2.2.1. Tổng quan về Vật Giá……………………………………………………………………….16
2.2.2.Mô hình B2C của Vật Giá………………………………………………………………….17
III.KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………..26 - I. TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH B2C
I.1. Định nghĩa
B2C là cụm từ viết tắt của “business-to-consumer” (từ doanh nghiệp tới
khách hàng tiêu dùng) và dùng để chỉ bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức nào bán
sản phẩm hay dịch vụ cho mọi người tiêu dùng qua mạng Internet.
Đây là mô hình phổ biến nhất trong thương mại điện tử, trong đó, các công ty cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ của mình tới khách hàng thông qua internet. Khi nghĩ đến
thương mại điện tử, hầu hết mọi người đều nghĩ đến Amazon.com, một hiệu sách
trực tuyến được thành lập năm 1995 và nhanh chóng trở thành đối thủ của các
công ty bán lẻ lớn trên khắp thế giới. Ngoài các công ty bán lẻ, B2C còn mở rộng
sang các dịch vụ như ngân hàng trực tuyến, dịch vụ lữ hành, đấu giá trực tuyến,
thông tin sức khỏe và bất động sản.
I.2. Đặc điểm
Đa dạng về số lượng nhà cung cấp và thị trương. Bất cứ nhà cung cấp nào
cũng có thể mở ra một trang web hoặc một kênh giao dịch và đưa những thông tin
về hàng hóa và dịch vụ của mình lên mạng để phục vụ khách hàng.
Chính sự đa dạng đó tạo nên sự cạnh tranh gay gắt, khó thu hút khách hàng
trung thành vì càng ngày càng có nhiều sự lựa chọn
II. MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ B2C CỦAAMAZON VÀ
VATGIA
II.1. Mô hình kinh doanh bán lẻ B2C của Amazon
II.1.1. Tổng quan về Amazon
II.1.1.1. Giới thiệu
Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa
quốc gia lớn nhất thế giới. Amazon.com được thành lập bởi Jeffrey Bezos năm
1994 và đưa vào trực tuyến năm 1995. - Jeffrey Bezos (NASDAQ,
nguyên văn là National Association of Securities
Dealers Automated Quotation System là một sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ)
Amazon đã thành lập các trang web riêng biệt tại: Canada (Amazon.ca),
Vương Quốc Anh (Amazon.co.uk), Pháp (Amazon.fr), Đức (Amazon.de)), Tây Ban
Nha (Amazon.es), Nhật Bản (Amazon.co.jp), Trung Quốc (Amazon.cn).
II.1.1.2. Lịch sử ra đời, các thành tựu
Khai trương vào tháng 6/1995 Amazon.com bắt đầu sự nghiệp từ việc bán lẻ
mặt hàng sách.
– 7/1995: Amazon bắt đầu kinh doanh sách trực tuyến
– 15/5/1997: Amazon cổ phần hoá công ty
– 3/1998: Amazon.com Kids ra đời, cung cấp sách cho thiếu nhi
– 11/6/1998:Amazon kinh doanh thêm mặt hàng đĩa CD
– 4/8/1998: Amazon mua lại tập đoàn Junglee Corp. và PlanetAll
– 16/11/1998: Amazon mở cửa hàng ảo bán phim ảnh và quà tặng
– 29/3/1999: Amazon mở trang đấu giá cạnh tranh với eBay
– 7/1999: Amazon mở cửa hàng ảo bán đồ chơi và đồ điện tử - – 29/9/1999: Amazon
khai trương chợ điện tử zShop.com
– 2010: Khi trái bong bóng dotcom vỡ năm 2000, Amazon đã buộc phải thu
hẹp quy mô (Bong bóng Dot-com là một bong bóng thị trường cổ phiếu khi các cổ
phiếu của các công ty công nghệ cao, nhất là các công ty mạng, được đầu cơ
– Tháng 1/2001: Amazon công bố lỗ 1.411 tỷ $. Và giá cổ phiếu của Amazon
sụt xuống chỉ còn 6$/cổ phần
– 2001- 2002: , Amazon cũng cho phép các đối tác tích hợp với website của
Amazon để bán các sản phẩm có thương hiệu nhưng việc thanh toán và tiếp nhận
đơn hàng phải thông qua hệ thống phần mềm của Amazon
– 2004: Amazon đứng ở vị trí số 1 trong danh sách 400 hãng bán lẻ trực tuyến
lớn nhất do tạp chí Internet Retailer thống kê hàng năm
– 2005: Amazon nỗ lực đẩy mạnh kế hoạch làm trung gian cho hoạt động kinh
doanh trực tuyến của các nhà bán lẻ truyền thống, danh sách đối tác của Amazon là
Macy, Sears Canada và OshKosh BGosh
– 2006: Amazon bắt đầu lấn sân sang mảng nội dung số bằng việc giới thiệu
kho phim và chương trình ti-vi trực tuyến
– Đầu tháng 10/2007 Amazon chính thức mở một cửa hàng âm nhạc trực
tuyến.
– => Amazon vẫn không ngừng phát triển phạm vi hoạt động và ngày càng có
thêm nhiều các loại hình sản phẩm với sự tiến bộ của công nghệ. Theo dự đoán của
các nhà nghiên cứu thuộc Citigroup, Amazon đang trong quá trình xâm nhập thị
trường điện thoại di động và chiếc điện thoại Amazon đầu tiên sẽ có mặt trên thị
trường vào quý 4 năm 2012.
II.1.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ
a. Dịch vụ của Amazon
• Dịch vụ thanh toán.
Là dịch vụ thanh toán đầy đủ và hữu hiệu cho các nhà bán lẻ thương mại điện
tử. - Cho phép khách
hàng sử dụng địa chỉ vận chuyển và thông tin thanh toán tại
tài khoản Amazon.com của họ để mua thông qua trang thương mại điện tử của bạn
hoặc trang web di động của bạn.
Khách hàng hoàn tất mua bán một cách nhanh chóng và thuận tiện mà không
bao giờ rời khỏi trang web của bạn.
• Dịch vụ quảng cáo trên Amazon.com.
Cung cấp công cụ dễ dàng sử dụng để tải lên và quản lý danh mục sản phẩm
của bạn.
Amazon cung cấp các công cụ bạn cần để tạo ra và duy trì quảng cáo sản
phẩm của bạn.
Khi bạn tạo tài khoản của bạn Amazon sẽ cài đặt trước chi phí mỗi lần nhấp
chuột của bạn hồ sơ dự thầu với số tiền tối thiểu mỗi loại. Bạn chỉ cần tải lên danh
mục sản phẩm chi tiết của bạn, thiết lập ngân sách hàng ngày của bạn và bạn đã sẵn
sàng để kinh doanh. Quảng cáo sản phẩm của bạn sau đó sẽ được hiển thị trên một
loạt các vị trí của Amazon.com bao gồm cả tìm kiếm và duyệt kết quả các trang sản
phẩm. Các quảng cáo này liên kết trực tiếp đến các sản phẩm trên trang web của
bạn nơi mà bạn thực hiện việc bán hàng.
• Dịch vụ bán hàng trên Amazon.com.
Sản phẩm của bạn sẽ được tiếp cận hàng chục triệu khách hàng của
Amazon.com: Amazon Webstore.
Cung cấp đầy dủ tính năng cho sản phẩm thương mại điện tử, cho phép bạn
xây dựng và vận hành doanh ngiệp một cách trực tiếp đến khách hàng có lợi nhuận.
Với Amazon Webstore, bạn có thể thiết lập và quản lý kinh doanh thương mại
điện tử của bạn được hỗ trợ bởi sức mạnh của Amazon để chạy trang web của bạn,
mở rộng doanh nghiệp của bạn và phát triển doanh số bán hàng của bạn. Amazon
webstore cung cấp các giải pháp thương mại điện tử mạnh mẽ phát triển với doanh
nghiệp của bạn, mà không cần đầu tư phần cứng hoặc hợp đồng dài hạn.
• Dịch vụ vận chuyển.
Bạn bán nó, Amazon vận chuyển nó. Amazon đã tạo ra một mạng lưới thực
hiện tiên tiến nhất trên thế giới và doanh nghiệp của bạn có thể hưởng lợi từ điều
này. Với sự thực hiện giao dịch của Amazon (FBA) bạn lưu thữ các sản phẩm của - bạn tại các
trung tâm thực hiện giao dịch của Amazon, và Amazon trực tiếp đóng
gói, gửi qua máy bay và cung cấp dịch vụ khách hàng cho sản phẩm này.
• Dịch vụ Kindle Cloud Reader
Năm 2011 Amazon có thêm dịch vụ Kindle Cloud Reader. Dịch vụ Kindle
Cloud Reader chạy trên nền tảng đám mây, được thiết kế theo công nghệ HTML5
cho phép cho phép người dùng truy cập vào thư viện sách của hãng. Với dịch vụ
này người dùng trên Mac, iOS, PC, Linux hay Chromebook truy cập vào địa chỉ
http://read.amazon.com và cài đặt một plug-in nhỏ, sau đó họ sẽ được kết nối với
kho sách khổng lồ với hơn 950 ngàn sách của Amazon. Ngoài ra, Kindle Cloud
Reader cũng được tối ưu cho chiếc máy tính bảng iPad, tính năng lưu vào bộ nhớ
đệm cho phép người dùng đọc sách ngay cả khi offline.
b. Hệ thống sản phẩm của Amazon
– Sách:
Bao gồm: sách, Ebook Kindle, Sách giáo khoa, Adio books, Tạp chí.
– Phim ảnh. Âm nhạc và trò chơi.
Bao gồm: Phim ảnh và truyền hình, Blu-ray, Amazon Instant Videc, Âm nhạc,
MP3 tải về, Nhạc cụ, Video Games, Game tải,…
– Ứng dụng và phần mềm
Bao gồm: Kindle store, Audible Audiobooks, Amazon Instant, Tải phần mềm
– Kindle
Bao gồm: Kindle (wi fi), Kindle 3G (miễn phí 3G+ WiFi), Kindle DX, Miễn
phí Kindle đọc Apps, Phụ kiện, Sách, Báo chí, Tạp chí, Kindle store, Quản lý
Kindle của bạn
– Máy vi tính và thiết bị văn phòng.
Bao gồm: Máy tính xách tay, viên nén và Netbook, Máy tính để bàn và máy
chủ, Phụ kiện máy tính, Phụ tùng và linh kiện máy tính, Phần mềm PC, Games,
Máy in và mực in, Sản phẩm và thiết bị văn phòng
– Điện tử - Bao gồm: TV
và Video, Trang chủ Audio và theater, Camera, photo và Video,
Điện thoại di động và phị kiện, Video Games, Máy nghe nhạc MP3 và phụ kiện, Ô
tô điện tử và GPS Thiết bị gia dụng, Nhạc cụ
– Nhà, Garden và vật nuôi
Bao gồm: Nhà bếp và phòng ăn, Nội thất và Décor, Bedding và Bath, Thiết bị
gia dụng, Vacuums làm sạch và lưu trữ, Lawn & Garden, Nghệ thuật thủ công mỹ
nghệ và may, Pet Suplies
– Tạp hóa sức khỏe và làm đẹp
Bao gồm: Hàng tạp hóa và thực phẩm, Gourmet, Tự nhiên và hữu cơ, Y tế và
chăm sóc cá nhân
– Sản phẩm cho trẻ em và trẻ sơ sinh
Đồ chơi và quần áo, Video, trò chơi cho trẻ em
– Quần áo, giày dép và đồ trang sức
Quần áo, Giày dép, Túi xách và phụ kiện, Hành lý, Trang sức, Đồng hồ
– Thể thao
Tập thể dục và thể dục, Giải trí ngoài trời, Quần áo thể thao, Đội thể thao, Xe
đạp và xe tayga, Golf, Chèo thuyền và thể thao nước, Fanshop, Tất cả thể thao
– Công cụ cải tiến cho nhà cửa.
Power và dụng cụ cầm tay, Đèn và đồ đạc, Đồ đạc nhà bếp và bồn, An toàn và
an ninh, Máy cắt cỏ và điện ngoài trời, Vật tư xây dựng, Phần cứng,
– Ô tô và phương tiện vận tải
Automotive Parts và Accessories, Ô tô công cụ và thiết bị, Ô tô điện tử và
GPS, Bánh xe và lốp xe, Xe máy và ATV, Công nghiệp và khoa học
II.1.2. Mô hình B2C của Amazon
II.1.2.1. Đối tượng khách hàng
Xuất phát điểm là một nhà bán lẻ mặt hàng sách, sau khoảng 20 năm tồn tại,
amazon đã trở thành đơn vị cung ứng dịch vụ hàng đầu thế giới. Amazon cung cấp
dịch vụ cho 4 bộ phận khách hàng chính người tiêu dùng(consumers), người bán - hàng(sellers), doanh nghiệp(enterprises),
và người sáng tạo nội dung( content
creators) với doanh thu năm 2014 đạt 89 tỷ USD (Theo Forbes.com) Tuy nhiên với
mô hình B2C của amazon, chỉ đề cập tới 2 bộ phận là người tiêu dùng và đơn vị bán
hàng.
• Người tiêu dùng:
Với tư cách là một nhà bán lẻ, amazon cung cấp cho khách hàng một phương
thức mua hàng với chi phí mua và giao dịch thấp hơn phương thức truyền thống, có
nhiều phạm vi lựa chọn hơn, nhiều thông tin, chính xác, nhanh chóng và tiện lợi
hơn trong mua, thanh toán và nhận hàng, được phục vụ 24/7.Trên hết, Amazon
mang lại một độ uy tín cao trong việc cung cấp hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Với người tiêu dùng Bắc Mỹ, Amazon thực hiện việc bán hàng thông qua website
www.amazon.com và www.amazon.com.ca.
• Các đơn vị bán hàng:
Amazon cung cấp cho các đơn vị bán hàng thuộc bên thứ 3 một dịch vụ cung
ứng hàng hóa thông qua website của mình. Bằng hoạt động này, Amazon thu lại
một khoản hoa hồng từ việc bán hàng, bên cạnh đó là chi phí đăng kí và duy trì
thương hiệu trên ku chợ điện tử của họ. Với khả năng của mình, amazon mang đến
cho các đơn vị cung cấp sản phẩm khả năng tiếp cận đối tượng đông đảo khách
hàng cũng như cơ sở hạ tầng của amazon.
II.1.2.2. Các chiến lược marketing
Theo quantcast.com, tên miền amazon.com thu hút 76,162,368 người truy cập
mỗi tháng và theo trang đánh giá alexa.com, nó đứng vị trí thứ 3 ở khu vực Bắc Mỹ
chỉ sau Google và Facebook và đứng thứ 6 trên toàn thế giới. Về thị phần bán lẻ,
theo số liệu của Business Insider, Amazon chiếm 10% thị phần thương mại điện tử
khu vực Bắc Mỹ(số liệu 2013). Điều đó chứng tỏ mức độ ảnh hưởng rất lớn của
thương hiệu này đối với người tiêu dùng toàn thế giới.
Chiến lược Marketing của Amazon.com dựa trên 6 nguyên tắc:
1. Đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí
2. Giao diện thân thiện với khách hàng
3. Có đủ quy mô từ nhỏ đến lớn
4. Tận dụng tài nguyên và sản phẩm của các đối tác
5. Tận dụng hệ thống giao tiếp sẵn có
6. Tận dụng các hành vi và yếu tố tâm lý
• Quảng cáo PPC (Trả tiền cho mỗi lần click)
Thông qua dịch vụ Google Adwords, Amazon phổ cập hình ảnh của họ thông
qua các quảng cáo được tính phí trên internet.
• Không ngừng cải tiến website - Amazon không ngừng
cải tiến giao thức website, nâng cấp hệ thống server của
họ để tăng khả năng truy cập của khách hàng. Bên cạnh đó hãng cũng rất nhanh
chóng trong khắc phục các sự cố để nâng cao năng lực bán hàng của hãng.
• Quảng cáo offline
Amazon tiết kiệm tối đa chi phí cho quảng cáo offline bởi sự kém hiệu quả của
nó đối với một doanh nghiệp thương mại điện tử. Thay vào đó họ tăng khả năng
nhận diện của mình trên mạng internet để thu hút lượng khách hàng lớn hơn với chi
phí thấp hơn.
• Quá trình đặt hàng có tổ chức
Hệ thống bán hàng và thanh toán của amazon khiến người mau sắm thoải mái
và an tâm. Không có sự khác biệt nhiều giữa việc mua hàng trên mạng và trực tiếp.
• Các đối tác và dịch vụ Web
Amazon là máy chủ của hơn 12 loại dịch vụ web bao gồm thương mại điện tử,
lưu trữ dữ liệu, chi trả và thanh toán, lượng truy cập web và máy tính. Những dịch
vụ web của Amazon tạo ra một nền tảng điện toán đáng tin cậy, giúp ích cho việc
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ.
• Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)
Luôn bám lấy nguyên tắc thứ 4 trong 6 nguyên tắc marketing của mình,
Amazon đã tài trợ cho 1 chương trình Affiliate Marketing rất thành công. Sử dụng
dịch vụ AWS XML, Associate hoặc 1 bên thứ ba nào đó đã đồng ý để link liên kết
đến Amazon trên trang của họ. Nếu bên thứ 3 có sản phẩm của họ trên Amazon, họ
có thể đặt link đến sản phẩm của họ. Associate nhận được chi phí cho mỗi lần click
vào Amazon từ trang của họ, và nhận thêm phần hoa hồng nếu như thỏa thuận buôn
bán thành công.
• Ý kiến của khách hàng
Amazon.com làm được nhiều hơn là chỉ lời nói trong việc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Mỗi sản phẩm đều có phần nhận xét của khách hàng, và khách
hàng có thể đánh giá sản phẩm theo thang điểm từ 1-5. Thành viên của Amazon còn
có thể tranh luận với nhau khi nhận xét về 1 sản phẩm. Những ý kiến phản hồi
không tốt về sản phẩm đều được tiếp thu cho phiên bản tiếp theo.Chính việc dễ
dàng truy cập và được thể hiện tiếng nói của mình làm cho khách hàng rất hài lòng
với Amazon.com.
• Email Marketing
Đối với công ty kinh doanh như Amazon, họ hoàn toàn nhận thức được sự hấp
dẫn của việc quảng cáo miễn phí qua email. Amazon cung cấp tùy chọn nhận email
thông báo chương trình khuyến mại cho khách hàng
• Dịch vụ khách hàng
Amazon chú trọng vào cảm nhận của khách hàng và muốn chạm vào tận cùng
sự thỏa mãn của khách hàng và duy trì nó. Amazon sẵn sàng chi đến hàng tỉ để nâng
cấp giao diện trang web và mối quan hệ với khách hàng. - Amazon đã sử
dụng hàng loạt phương pháp để giữ chân khách hàng. Tất cả
khách hàng đều có thể gửi email cho Amazon.com để hỏi về việc mua bán và các
thông tin khác nữa và không có 1 câu trả lời nào là được gửi từ máy trả lời tự động
cả. Amazon đã sử dụng rất nhiều nhân lực chỉ để trả lời khách hàng bằng điện thoại
và email.
II.1.2.3. Cửa hàng trực tuyến
• Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
• Chức năng đánh giá sản phẩm trên trang - Với chức năng
customer reviews, amazon cho phép người tiêu dùng có khả
năng đánh giá các sản phẩm được hãng cung cấp. Điều đó làm tăng tính thuyết phục
cho người mua hàng online bởi thay vì trực tiếp có được trải nghiệm bằng việc dùng
thử trực tiếp, họ có thể dựa vào đánh giá của người khác để cân nhắc quyết định
mua.
Nghiên cứu mở rộng về sản phẩm trên trực tuyến đã trở thành một phần quan
trọng trong quá trình mua hàng đối với người tiêu dùng: theo báo cáo, có đến 88%
số người tiêu dùng tiến hành nghiên cứu về sản phẩm trên trực tuyến trước khi mua
hàng. Khoảng chú ý của người mua sắm trực tuyến khá ngắn và nếu họ rời khỏi
trang web để tìm kiếm đánh giá sản phẩm, rất có khả năng là họ sẽ không quay trở
lại nữa. Ngoài ra, việc thêm vào đánh giá sản phẩm trên trang web của bạn cũng có
thể hiệu quả trong việc thu hút khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
• Bán chéo sản phẩm có liên quan
Bán chéo sản phẩm (cross-sell) là một chiến lược thương mại điện tử rất quan
trọng để gia tăng tất cả giá trị đơn hàng trung bình quan trọng. Amazon đã làm cực
kỳ tốt trong việc này: mỗi sản phẩm để bán được thêm vào một phần “Customers
Who Bought This Item Also Bought” (khách hàng mua sản phẩm này cũng mua),
một phần “What Other Items Do Customers Buy After Viewing This Item?” (khách
hàng mua những sản phẩm nào khác sau khi xem sản phẩm này) và một phần
“Frequently Bought Together” (sản phẩm thường mua cùng nhau).
Người mua sắm với một nhu cầu cụ thể hầu như sẽ không đào sâu vào danh
mục sản phẩm của bạn sau khi đã thấy những gì họ đang tìm kiếm, nhưng việc cung
cấp hình ảnh của các sản phẩm liên quan có thể được sử dụng cho họ sẽ không chỉ
tốt cho việc kinh doanh mà còn hữu ích, đặc biệt là khi họ đang cố gắng để đủ điều
kiện cho chính sách miễn phí vận chuyển (hoàn toàn mới) của bạn với một đơn
hàng tối thiểu.
II.1.2.4. Thanh toán - Có 3 hình
thức Amazon áp dụng cho thanh toán:
• Pay by check
Hình thức này áp dụng khi số tiền tối thiểu lớn hơn 100$. Khi khách hàng
chọn hình thức này cuối tháng AMZ sẽ tự động tạo một chi phiếu check có giá trị
tương đương với số tiền khách hàng rút.
Thời gian nhận: khoảng 2 tuần cho tới 1 tháng khách hàng có thể nhận được tờ
séc qua bưu điện mà AMZ gửi.
Đổi tiền: Ở hầu hết các ngân hàng đều cho phép khách hàng đổi séc ra tiền
Việt theo tỷ giá hiện tại.
• Pay by Amazon.com gift certificate/card
Áp dụng khi khách hàng muốn chuyển số tiền lớn hơn 10$ sang tài khoản mua
hàng Amazon. Khi sử dụng phương thức này, số tiền trong tài khoản mua hàng chỉ
có thể được dùng để mua hàng trực tiếp trên Amazon hoặc có thể bán lại cho ai có
nhu cầu mua hàng nhưng với tỷ giá chắc chắn thấp hơn tỷ giá hiện tại.
Thời gian: Cuối mỗi tháng khi tài khoản của khách hàng phải có trên 10$.
• Pay me by direct deposit
Hình thức này chỉ áp dụng cho các tài khoản Mỹ. Nếu khách hàng không sống
ở Mỹ nhưng lại muốn trả tiền qua direct deposit, họ có thể đăng ký Payoneer debit
card (tiền chuyển về nhanh, gọn nhưng phí khá cao)
II.1.2.5. Kho bãi
Các nhà kho của Amazon được xây dựng theo cách không thông thường mà
nó được đầu tư công nghệ khá nhiều. Nó được sử dụng công nghệ cao đến nỗi đòi
hỏi rất nhiều dòng mã hóa để vận hành phức tạp không kém gì trang Web của
Amazon. Bao gồm:
+ Hệ thống kho tự động
+ Hệ thống máy tính để tiếp nhận và xử lý đơn hàng
+ Trạm phân phối tin
+ Các cabin “biết nói” chứa hàng hóa
+ Hệ thống thùng chứa hàng,…
Hệ thống kho hàng của Amazon gồm 6 kho hàng quy mô lớn, mỗi kho hàng
trị giá đến 50 triệu Đôla. - Các kho hàng
thường được đặt ở các khu tâm tiêu thụ lớn hay các địa điểm
thuận lợi về giao thông đáp ứng khả năng phân phối hàng hóa rất nhanh chóng.
Thường thì các kho hàng này được đặt ở gần sân bay để tiện cho việc vận chuyển.
Amazon đã xây dựng 80 kho hàng trên toàn cầu, trong đó kho lớn nhất là ở
Phoenix, Arizona (Mỹ) với diện tích lên đến 1,2 triệu foot vuông (khoảng 111.484
mét vuông).
II.1.2.6. Vận chuyển
Amazon đang thử nghiệm một loại hình giao hàng mới thông qua App tương
tự như mô hình Taxi của Uber, khi có một gói hàng cần giao, những thành viên
dùng App gần đó sẽ thấy và quyết định có giao hàng giùm Amazon hay không. Dự
án này có tên là “on my way”. Hiện tại Amazon đã và đang liên kết với khá nhiều
công ty vận chuyển hàng hóa lớn ở Mỹ để giao hàng đến tay người mua, thời gian
giao hàng nhanh nhất là trong một buổi. Amazon sẽ thuê những cửa hàng bán lẻ
nằm rải rác trong thành phố làm nơi tập kết hàng, họ sẽ thả hàng tại các địa điểm
này thay vì chuyển thẳng đến nhà khách hàng, sau đó thành viên của App sẽ vận
chuyển hàng đến địa chỉ người nhận.
Amazon đang tung ra một lựa chọn miễn phí vận chuyển cho hàng ngàn mặt
hàng nhỏ như mỹ phẩm, tai nghe, phụ kiện điện thoại di động,…
II.1.2.7. Các chiến lược kinh doanh đặc thù khác
– Mở rộng hoạt động bán lẻ. Bên cạnh cửa hàng trực tuyến, amazon.com đã
mở rộng hoạt động ra rất nhiều hướng khác nhau như: cửa hàng chuyên dụng, ví dụ
như cửa hàng kỹ thuật, đồ chơi. Amazon.com cũng mở rộng dịch vụ biên tập trong
nhiều lĩnh vực khác nhau thông qua mạng lưới các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực.
Amazon.com cũng mở rộng danh mục sản phẩm thêm hàng triệu đầu sách đã qua sử - dụng và không
còn xuất bản nữa. Amazon.com cũng mở rộng sang các sản phẩm
ngoài sách, như liên kết với Sony Corp.
– Mở rộng sang dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như sàn giao dịch và đấu giá điện
tử. Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ tham gia đấu giá
trực tuyến trên khắp thế giới. Dịch vụ Amazon services cho các doanh nghiệp thuê
gian hàng trên Amazon.com với mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh
nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng
hàng đầu của Amazon.com. Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs,
cell phones, PDAs, Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T.
– Bổ sung các tính năng khiến quá trình mua sắm trên mạng hấp dẫn hơn đối
với khách hàng. Mục “Gift Ideas” đưa ra các ý tưởng về quà tặng mới mẻ, hấp dẫn
theo từng thời điểm trong năm. Mục “Community” cung cấp thông tin về sản phẩm
và những ý kiến chi sẻ của khách hàng với nhau. Mục “E-card” cho phép khách
hàng chọn lựa và gửi những bưu thiếp điện tử miễn phí cho bạn bè, người thân của
mình. Amazon.com đã và đang liên tục bổ sung thêm những dịch vụ rất hấp dẫn
như trên cho khách hàng của mình.
– Liên tục đưa ra những dịch vụ tiện ích mới cho khách hàng. Bên cạnh việc
bán hàng truyền thống Amazon phát triển các dịch vụ tiện ích mới để tăng thêm
doanh thu như dịch vụ nhắn tin mua hàng, tìm kiếm thông tin về sản phẩm và dịch
vụ trên trang A9.com.
– Chiến lược liên kết : Amazon triển khai hoạt động liên kết với các công ty
khác, đến năm 2002 đã có hơn 500.000 đối tác hợp tác giới thiệu khách hàng cho
Amazon với mức hoa hồng 3-5% trên các giao dịch được thực hiện. Các đối tác - triển khai hoạt
động hợp tác như Carsdirect.com, Health and Beauty với
Drugstore.com, Toys”R”Us. Amazon.com cũng ký hợp đồng với tập đoàn Borders
Group Inc., cho phép khách hàng mua hàng trên amazon.com đến lấy hàng tại các
cửa hàng của Borders. Ngược lại, Amazon.com cũng trở thành cửa hàng trên web
của các tập đoàn bàn lẻ toàn cầu như Target và Circuit City. - 2.2. Mô hình
kinh doanh bán lẻ B2C của Vật Giá
2.2.1. Tổng quan về Vật Giá
2.2.1.1. Giới thiệu
Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam (gọi tắt là Vật Giá), tên tiếng Anh:
Vietnam Price Joint Stock Company (viết tắt là VNP Group) là công ty thương mại
điện tử sở hữu website Thương mại điện tử theo mô hình sàn buôn bán trực tuyến
Vatgia.com.
Địa chỉ văn phòng: 51 phố Lê Đại Hành – Hai Bà Trưng – Hà Nội, chi nhánh
tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.
2.2.1.2. Lịch sử ra đời, các thành tựu
Công ty Cổ phần vật Giá Việt Nam được thành lập vào ngày 20/08/2006,
Website Vatgia.com đi vào hoạt động từ 15/07/2007, và tới năm 2010 được coi là
website thương mại điện tử đứng đầu trong top các website thương mại điện tử tại
Việt Nam, xét về lượng người dùng và lượng truy cập, xếp top 20 alexa Việt Nam
năm 2013.
Công ty là đối tác chiến lược cho các tập đoàn đầu tư hàng đầu của Nhật Bản
như CyberAgent Venture, tập đoàn tài chính Mitsui, quỹ đầu tư IDG của Mỹ.
Ngày 20/08/2007, Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam được thành lập, trụ sở
ban đầu đặt tại 14 Tràng Tiền.
Năm 2007, website Vatgia.com bắt đầu hoạt động và nhận được giải thưởng
Giải pháp thương mại điện tử xuất sắc của IT weeks.
Ngày 08/04/2008, Vật Giá nhận được đầu tư từ Quỹ đầu tư mạo hiểm IDG.
Ngày 10/04/2008, Vật Giá nhận giải thưởng Sao Khuê.
Năm 2009, Vật Giá cho ra mắt giao diện trên điện thoại và cổng thanh toán
Bảo Kim, nhận đầu tư từ Cyber Agent Venture
Năm 2010, Vật Giá ra mắt website bán lẻ Nhanh.vn, mua theo nhóm Cucre.vn,
website quảng cáo trực tuyến Amo.vn. Cổng thanh toán Bảo Kim được tích hợp vào
gian hàng Vật Giá.
Năm 2011, Vật Giá ra mắt website du lịch Mytour.vn, website rửa ảnh trực
tuyến Myphoto.vn và triển khai dịch vụ quảng cáo Vatgia Ad. Nhận đầu tư từ tập
đoàn tài chính Mitsui.
Năm 2012, Vật Giá nhận đầu tư từ Recruit JV, đạt 1 triệu lượt truy cập mỗi
ngày trên website Vatgia.com. - Năm 2013, mở
chín cửa hàng giá tốt cucre.vn; liên tục phát triển hệ thốc.
123doc trở thành kênh ebook số 1 Việt Nam, pubvn.net vươn mình trở thành trang
mạng xem phim HD số 1 VN.
Năm 2014, Mở tiếp 6 cửa hàng luôn luôn giá tốt cucre.vn; Đẩy nhanh phát
triển mô hình C2C và B2C.
2.2.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ
Vatgia.com là một website thương mại điện tử cung cấp hàng nghìn sản phẩm
từ hàng nghìn nhà cung cấp khác nhau, giúp người tiêu dùng luôn tìm được sản
phẩm chào bán với mức giá rẻ nhất, tiết kiệm thời gian
Các sản phẩm trên website đa dạng và được chia thành 4 nhóm chính:
– Hàng công nghệ
– Mua sắm
– Dịch vụ, giải trí
– Công, nông nghiệp
Ngoài hàng hóa và dịch vụ, Vật Giá còn cung cấp các công cụ bình chọn, đánh
giá các dịch vụ của người bán, giúp người mua có thể tìm ra người bán cung cấp
dịch vụ tốt nhất
2.2.2. Mô hình B2C của Vật Giá
2.2.2.1. Đối tượng khách hàng
Theo một bài khảo sát của vật giá vào ngày 19/11/2008 có 185.000 người vào
một ngày. Trong đó:
– Độ tuổi từ 20-40 chiếm 85%, là những người có thu nhập, khả năng thanh
toán cao.
– Tỷ lệ nam, nữ là 45:55
– Tỷ lệ vùng miền Hà Nội chiếm 40%, Hồ Chí Minh 38%, các tỉnh khác chiếm
22%
– Thời gian truy cập vào n
hiều nhất trong ngày tập trung vào 11h sáng và 4h chiều
– Thường người sử dụng nhân viên văn phòng, có trình độ học vấn và sử dụng
internet thành thạo nên thường tập trung vào các mặt hàng công nghệ, thời trang,
dịch vụ có giá trị cao.
2.2.2.2. Các chiến lược marketing
• Quảng cáo qua email
Thời gian đầu do chưa có nhiều kinh phí, vật giá đã chọn giải pháp quảng cáo
qua email nhằm tiêu tiết kiệm tối đa chi phí nhưng hiệu quả. Với một danh các - email khổng lồ,
chỉ trong một thời gian ngắn những thông tin về vật giá đã được gửi
đến cho rất nhiều khách hàng, nâng cao lượng truy cập. Tuy nhiên loại hình quảng
cáo qua email cũng gặp phải khá nhiều khó khăn khi không phải hều hết những
khách hàng được gửi email đều mở ra đọc, thậm chí có nhiều người còn tỏ thái độ
phàn nàn vì hòm thư luôn bị tràn ngập thư quảng cáo - • SEO (
Search engine optimization)
SEO (Search Engine Optimization) Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO (Theo
dịch sang Tiếng Việt) đó là một tổ hợp (Hay tập hợp) các phương pháp (Kỹ thuật,
chiến thuật của Marketing và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng
(Ranking hay vị trí trên Top cao của trang đầu tiên khi search) của một website hay
trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là
Google).
Vật giá xác định chiến lược làm SEO ngay từ đầu tiên, ngay khi ở VN có ít
công ty làm SEO bài bản. Và đến nay họ đã có những thành tích đáng khâm phục,
gần như tìm gì về hàng hóa (cả thông tin tạp nham) cũng ra Vật giá
Vật giá chú trọng:
– Thiết kế web phù hợp để làm SEO
– Tạo danh mục hàng hóa để phục vụ cho SEO khi mà các hàng hóa thuộc
cùng danh mục được tập trung lại, số lượng nội dung liên quan lớn. Với việc tập
trung các hàng hóa cùng lĩnh vực lại trong cùng danh mục kết quả tập trung conten
cao, lịch sử tồn tại thông tin lâu dài
– Chú ý chú trọng các danh mục với các từ khóa có lượng tìm kiếm đông: Tivi,
laptop, máy tính…
– Xây dựng hệ thống hàng hóa nhiều và rộng lớn, phủ đều. Kết quả có các Key
quan trọng để kéo chung cả sàn, và có hệ thống nền để các Key từ khóa quan trọng
có vị trí ổn định. Có thể nói đây là chiến thuật khá tốt.
– Sử dụng mạnh các cộng để tăng backlink: Tin247 đăng bài lên rất nhiều
website, diễn đàn, blog…. Bằng các chiêu thức thuê người đăng bài, đặt link kiếm
tiền….
Nhờ vậy, các từ khóa hot về hàng hóa, có lượng tìm kiếm nhiều trên thị trường
bị lọt vào tay Vật giá là rất nhiều. Các từ khóa thông tin mode hàng hóa Vật giá
chiếm tỷ trọng lớn. Gần như tìm hàng hóa trên Google đề xuất hiện Vật giá.
• Quảng cáo trên các website khác: sàn giao dịch, các forum, blog..
Đây là cách quảng cáo gần như miễn phí được vật giá khai thác triệt để. Bằng
cách đăn thông tin của mình lên các sàn giao dịch, các diễn đàn có đông người truy
cập, Vật giá đã thành công trong việc đưa hình ảnh của mình đến với các khách
hàng thuộc mọi tầng lớp - • Search box
Vậtgiá xúc tiến hình thức quảng cáo thông qua đặt Search box trên những
website khác với mức giá 150 đồng/ IP
2.2.2.3. Cửa hàng trực tuyến
• Giao diện
• Chức năng đánh giá sản phẩm trên trang - Để có thể
đưa ra những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, vật
giá đã nghiên cứu rất kỹ hành vi của khách hàng khi mua sắm. Việc nghiên cứu mở
rộng về sản phẩm trên trực tuyến đã trở thành một phần quan trọng trong quá trình
mua hàng đối với người tiêu dùng. Có đến 88% số người tiêu dùng tiến hành nghiên
cứu về sản phẩm trên trực tuyến trước khi mua hàng. Vật giá đã thiết kế và đưa ra
tính năng đánh giá sản phẩm ngay trên trang họ đang xem thay vì phải để khách
hàng thoát ra ngoài. Điều này giúp vật giá có thể thu thập thông tin, mức độ hài
lòng từ khách hàng một cách dễ dàng, và cũng giúp cho khách hàng có thể đánh giá
sản phẩm duwois nhiều góc độ. Tính năng này của vật giá rất được khách hàng ưa
chuộng
• Bán sản phẩm chéo có liên quan - Bán chéo sản
phẩm (cross-sell) là một chiến lược thương mại điện tử rất quan
trọng để gia tăng doanh thu của tất cả các mặt hàng. Mỗi sản phẩm để bán đều được
thêm vào một mục “gợi ý cho bạn”, mục này nêu ra gợi ý cho những sản phẩm thay
thế cho sản phẩm mà người mua sắm đang xem, để người mua sắm có thêm nhiều
lựa chọn và so sánh các sản phẩm với nhau. Tính năng này rất phù hợp với đặc tính
mua hàng của đa số người Việt, thường tham khảo nhiều mặt hàng mới quyết định
mặt hàng mình mua.
2.2.2.4. Thanh toán
Vật Giá cung cấp hai hình thức thanh toán chính:
• Thanh toán trực tuyến
Người mua có thể lựa chọn các hình thức thanh toán sau
– Bằng thẻ quốc tế Visa/MasterCard
– Bằng thẻ ATM nội địa
– Bằng Internet Banking
– Bằng ví điện tử Bảo Kim
– Tại máy ATM/ quầy giao dịch ngân hàng
Khi sử dụng hình thức thanh toán này, những lợi ích có thể kể đến như:
– Miễn phí 100% phí thu hộ
– Tích lũy tối thiểu 1% giá trị đơn hàng cho lần mua sau
– Được đảm bảo giao dịch tuyệt đối an toàn
Ví dụ: Khi mua điện thoại Samsung Galaxy S II HD LTE có giá 2.190.000
bạn sẽ được tặng 20.000đ khi thanh toán qua ví điện tử Bảo Kim
• Thanh toán khi nhận hàng (COD) tạo tâm lý thoải mái cho khách
hàng khi nhận hàng, kiểm tra hàng rồi thanh toán, phù hợp với phần đông tâm lý
của khách hàng Việt Nam
2.2.2.5. Vận chuyển
• Bên chịu phí vận chuyển
– Người mua sẽ phải trả thêm phí vận chuyển (trừ trường hợp mua hàng tại cửa
hàng).
– Ngoài ra, các gian hàng thường có các chương trình khuyến mãi đặc biệt như
miễn phí vận chuyển. người mua nên hỏi kỹ gian hàng trước khi tiến hành đặt
mua. - • Trách nhiệm
vận chuyển
– Vatgia không cung cấp dịch vụ vận chuyển vì vậy mọi trách nhiệm chuyển
hàng đến người mua sẽ thuộc về gian hàng và bên công ty vận chuyển.
• Trả tiền phí vận chuyển
– Người mua nên thỏa thuận trước với người bán về phí vận chuyển (nhắn tin,
chat hoặc gọi điện trực tiếp) để trả phí vận chuyển 1 lần duy nhất.
Người mua có thể dùng công cụ Vatgia chat đặt dưới chân trang để chat trực tiếp
với gian hàng. Lưu ý nhớ chụp lại màn hình đoạn chat với gian hàng.
– Trả tiền phí vận chuyển cùng lúc trả tiền cho đơn hàng. Điền vào ô phí vận
chuyển khi tiến hành điền thông tin đơn hàng. Nếu gian hàng miễn phí, vui lòng
điền 0. - 2.2.2.6. Các chiến
lược kinh doanh đặc thù
– Xây dựng một hệ sinh thái trên Internet với nhiều sản phẩm. Cụ thể như
thanh toán trực tuyến- baokim.vn, giao nhận vận chuyển- nhanh.vn, trang đặt tour
và khách sạn trực tuyến- mytour.vn, website đọc sách và tài liệu trực tuyến-
123doc.org; xem phim HD trực tuyến- pub.vn… - – Cạnh tranh
với các đối thủ khác bằng hai khẩu hiệu: low cost – chi phí rẻ hơn
và high tech – sản phẩm công nghệ tốt hơn. Thứ nhất, chi phí thấp giúp duy trì được
hoạt động lâu dài,ổn định và không sợ thua lỗ. Để có được chi phí thấp, Vật giá sẵn
sàng đầu tư thời gian khoảng vài năm đào tạo các bạn trẻ mới ra trường – những
người sẵn sàng chấp nhận mức thu nhập chỉ từ 2 – 3 triệu đồng trở lên, rồi từ đó dần
dần xây dựng đội ngũ đông đảo, tinh nhuệ. Thứ hai, về khía cạnh công nghệ với đội
ngũ hơn 100 kỹ sư tác chiến nhanh, thuần thục và đoàn kết và gần 900 nhân viên
đang hoạt động trong cả hệ thống, Vật giá có thể tạo ra các sản phẩm không kém
cạnh các sản phẩm trong khu vực Đông Nam Á.
-Chiến lược SEO bài bản ngay từ đầu:
+ Thiết kế web phù hợp để làm SEO – Tổ chức làm các thẻ meta rất tốt để
phục vụ SEO từ đầu. Hiện nay nhiều website đang đi tìm hiểu để thiết kế web, tối
ưu hóa các code cho
SEO thì Vật giá đã đi trước cách đây 3 năm.
+ Tạo danh mục hàng hóa để phục vụ cho SEO khi mà các hàng hóa thuộc
cùng danh mục được tập trung lại, số lượng nội dung liên quan lớn. Với việc tập
trung các hàng hóa cùng lĩnh vực lại trong cùng danh mục kết quả tập trung cao,
lịch sử tồn tại thông tin lâu dài, kết quả là tiến lên rất vững chắc kể cả các từ khóa
mà 1 số website ban đầu chiếm được cũng bị Vật giá chiếm mất.
+ Chú ý chú trọng các danh mục với các từ khóa có lượng tìm kiếm đông:
Tivi, laptop, máy tính……. - + Xây dựng
hệ thống hàng hóa nhiều và rộng lớn, phủ đều.
+ Sử dụng mạnh các cộng cụ để tăng backlink: Tin247 đăng bài lên rất nhiều
website, diễn đàn, blog….
III. KẾT LUẬN
Amazon được mệnh danh là ông vua bán lẻ trên mạng, đây là một mô hình
thương mại điện tử B2C mà nhiều doanh nghiệp luôn lấy làm hình mẫu để phát
triển, có thể rút ra 4 bài học từ mô hình của Amazon như sau:
Thứ nhất: Xây dựng một trang web hiệu quả
Thứ hai: Đề cao vấn đề thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu (doanh thu, số
lượng bán từng mặt hàng cụ thể, ý kiến khách hàng,…)
Thứ ba: Trình bày một trang web đơn giản
Thứ tư: Đẩy mạnh việc quảng cáo sản phẩm qua nhiều hình thức
Từ việc nhìn nhận được sự thành công của mô hình kinh doanh bán lẻ B2C
của Amazon, Vatgia đã học tập và vận dụng vào thị trường Việt Nam với những
thành tựu nhất định. Trong thời đại công nghệ thông tin và mạng internet đang phát
triển như vũ bão và thay đổi nhanh chóng theo thời gian, thương mại điện tử cũng
phát triển và thay đổi từng ngày, Vatgia hay bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động
trong môi trường thương mại điện tử cũng cần phải nhạy bén, nhanh chóng thích
nghi để khai thác được thị trường này hiệu quả