Xu Hướng 5/2023 # Có Nên Mua Honda Civic 2009 Cũ? So Sánh Được Mất Và Ưu Nhược # Top 10 View | Daitayduong.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Có Nên Mua Honda Civic 2009 Cũ? So Sánh Được Mất Và Ưu Nhược được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đồ mới luôn luôn đánh giá cao hơn đồ cũ, tuy nhiên, do 1 số điều kiện và nhu cầu, phương án mua ô tô đã qua sử dụng lại trở thành giải pháp tiết kiệm và hợp lý. Nếu bạn đang băn khoăn không nếu có nên mua Honda Civic 2009 cũ hay không thì hãy theo dõi một số nội dung phân tích, đánh giá sao để tiện đưa ra quyết định và lựa chọn sao cho phù hợp với bản thân trong hiện tại.

Khảo sát Xe Honda Civic 2020 mới nhất

Một mẫu xe Honda Civic 2020 tại Showroom

Trong năm 2020, Honda Civic tại Việt nam tiếp tục được đang phân phối và chào bán với 3 phiên bản: 1.8 E, 1.8 G và 1.5 RS với giá tiền từ thấp đến cao. Những mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Cụ thể, giá bán từng phiên bản cập nhật vào thời điểm tháng 3/2020 như sau:

Honda Civic 1.8 E (Ghi bạc/ Đen ánh): 729 triệu đồng.

Honda Civic 1.8 E (Trắng Ngọc): 734 triệu đồng.

Honda Civic 1.8 G (Ghi Bạc/ Xanh Đậm/Đen Ánh): 789 triệu đồng.

Honda Civic 1.8 G (Trắng Ngọc): 794 triệu đồng.

Honda Civic 1.5 RS (Đỏ/Xanh đậm/ Đen ánh): 929 triệu đồng

Honda Civic 1.5 RS (Trắng Ngọc): 934 triệu đồng.

Theo đánh giá chuyên môn, Honda Civic là dòng xe sedan thuộc phân khúc C. Nếu không lựa chọn thương hiệu này, bạn có thể tham khảo chất lượng và giá cả của những mẫu xe tương đương khác như: Toyota Corolla Altis, Mazda3 hay Hyundai Elantra, …

Như vậy, để mua 1 chiếc xe mới, số tiền cần chuẩn bị tối thiểu là trên dưới 730 triệu cho đến gần 1 tỉ. Con số này là dễ hiểu bởi những chiếc xe này còn “nguyên đai nguyên kiện”, chưa hề sử dụng và hao mòn vật lý cũng như hoá học. Ai cũng thích xe mới, nhưng nếu chưa đủ tiềm lực kinh tế thì hãy tiếp tục khảo sát giá bán xe cũ ngay trong phần sau.

Khảo sát giá bán xe Honda Civic cũ hiện nay

Xe Honda Civic cũ được bán hiện nay là những phiên bản được ra mắt trước đó. Xe càng cũ giá sẽ càng rẻ. Tuy nhiên, con số chào bán còn được đưa ra dựa trên tình trạng thực tế của từng chiếc xe và phiên bản chào bán tương ứng.

Honda Civic cũ hiện nay có nhiều mức giá

Cụ thể mức giá xe cũ tối thiểu cho năm như sau:

Xe Honda Civic 2006 cũ có giá từ 225 triệu đồng trở lên.

Xe Honda Civic 2007 cũ có giá từ 237 triệu đồng trở lên.

Xe Honda Civic 2008 cũ có giá từ 250 triệu đồng trở lên.

Xe Honda Civic 2009 cũ có giá từ 255 triệu đồng trở lên.

Đánh giá ưu – nhược điểm có nên mua Honda Civic 2009 cũ

Giá rẻ chỉ bằng phân nửa tuy nhiên liệu có nên mua Honda Civic cũ? Có nên mua Honda Civic cũ 2007? Có nên mua Honda Civic 2009 cũ hay không? Những ưu – nhược điểm sau sẽ giúp bạn quyết định dễ dàng hơn.

Một chiếc xe Honda Civic 2009 được chào bán Ưu điểm khi mua của Honda Civic cũ:

Thiết kế đẹp theo tiêu chuẩn của Honda vốn được ưa chuộng

Ít tiêu hao nhiên liệu, tiết kiệm chi phí xăng xe

Xe vận hành tương đối ổn định, ít xuất hiện trục trặc.

Nhược điểm khi mua Honda Civic cũ

Một số mẫu xe bị cản trở tầm nhìn vì cột A khá dốc

Xe có thể hơi ồn do khả năng cách âm hạn chế

Xe chuyển hướng kém mượt đôi chút do hệ thống khung gầm còn khá cứng

Kinh nghiệm chọn mua xe Honda Civic cũ

Khi chọn xe, hãy lưu ý 1 số kinh nghiệm sau để mua được những chiếc Honda Civic cũ sử dụng tốt:

Kiểm tra thủy kích: Xe hư hỏng thủy kích phải sửa chữa cực kỳ tốn kém. Những chiếc ô tô xuống cấp vận hành kém, không sử dụng được lâu dài. Chính vì thế, trước khi mua cần kiểm tra kỹ bộ phận này.

Nội thất xe: Nên vào cabin để trực tiếp xem xét tình trạng nội thất. Tốt nhất hãy bật thứ các thiết bị trên xe để kiểm tra tính năng hoạt động.

Khi mua xe, bạn đừng quên lưu ý nội thất xe

Ngoại thất xe: Xem xét tỉ mỉ vỏ ngoài, khung, thành cửa, kính, … để chắc chắn sẽ chưa từng trải qua va chạm hoặc tai nạn quá nặng.

Lái thử: Hãy xin phép chủ xe lái thử vài ba vòng để trực tiếp cảm nhận cảm giác cầm vô lăng. Quá trình này cũng giúp phát hiện lỗi, kiểm tra khả năng tăng tốc, chất lượng khung gầm và sức chịu tải của xe.

Có nên mua Honda Civic 2009 cũ không? Bài viết này có lẽ đã phần nào giúp bạn tìm được câu trả lời. quan trọng ở đây vẫn là tìm được người bán uy tín, với những chiếc xe tốt, có thể tiếp tục sử dụng trong thời gian lâu dài. Hãy tập trung và dành thời gian, công sức, lựa chọn sáng suốt để mua được những chiếc xe thật sự phù hợp với mình.

So sánh ưu nhược điểm Honda Vision và Honda Air Blade

Động cơ: Động cơ eSP được trang bị trên Honda Vision. Chiếc xe này cũng được trang bị công nghệ hiện đại khác như: phun xăng điện tử PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tự động Idling-Stop, động cơ tích hợp bộ đề ACG. Với khối lượng nhẹ hơn, nên Vision khá nhanh nhẹn. Trong khi đó, Honda Air Blade được trang bị công nghệ eSP-125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, cùng động cơ tích hợp với bộ đề ACG. Xét về mặt động cơ, Air Blade mạnh mẽ và vượt trội hẳn so với Vision.

Lốp không săm, kích thước 14 inch, tương đương với lốp của xe Honda Air Blade. Bởi vậy, cả hai xe đều có thể đi được trên nhiều địa hình khác nhau. Bánh trước của Vison không săm, kết hợp phanh đĩa. Trang bị hệ thống phanh tang trống bánh sau và phanh đĩa bánh trước nên cũng khá an toàn khi di chuyển với tốc độ không quá cao. Honda Air Blade được trang bị lốp không săm kích thước 14 inch. Air Blade tăng tốc bốc và khả năng lướt với tốc độ cao nổi bật so với Honda Vision. Tuy nhiên, xe phát ra tiếng kêu gió khá lớn khi đi ở tốc độ cao. Nhìn chung, Air Blade được đánh giá cao về vận hành mạnh mẽ, êm ái, trong khi tư thế lái xe lại rất thoải mái, phù hợp với nhiều thể trạng người, kể cả những người có chiều cao vượt trội.

Tiện ích: Cốp xe Honda Vision có dung tích 18 lít, cho khả năng chứa một mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu, và thêm một số vật dụng khác tiện dụng. Bình xăng của Vision được đặt dưới cốp nên có phần khá bất tiện. Trong khi đó, nắp bình xăng của Honda Air Blade nằm ở hông trước của xe với việc mở nắp bằng nút bấm dưới ổ khóa, nhanh chóng, hiện đại và khá tiện dụng. Cốp xe khá lớn với khả năng chứa 1 mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu, được chia làm 2 ngăn để tối đa hóa khả năng chứa đồ của xe.

Tiêu thụ nhiên liệu: Độ tiêu hao nhiêu liệu của Honda Vision vào khoảng 1,6 lít/100km. Trong khi đó, Honda Air Blade có khá “ăn xăng” với mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 2,09 lít/100 km.

Giá bán: Honda Vision 2019 – 2020 có giá bán khoảng 30 triệu đồng. Trong khi đó, một chiếc Honda Air Blade dao động từ 38 – 41 triệu đồng.

Tags: Honda Vision, Honda Vision 2019 – 2019, Honda Vision 2019 – 2019

Xe – Tags: Honda Air Blade

Nên mua Honda Vario hay Airblade 2021? so sánh ưu nhược điểm & giá bán: Air Blade vẫn giữ được dáng vẻ thanh thoát, xe nhẹ, khả năng tăng tốc ổn và quan trọng nhất là vận hành êm ái. Bộ máy eSP 125 phân khối khi được sử dụng trong nội thành khá hợp lý và nhẹ nhàng, tiết kiệm nhiên liệu. Mẫu xe Honda Vario 150 2021 phiên bản mới nhất hiện nay với 4 màu với mức giá đưọc coi là có mức giá…

Nên mua Honda Vario hay Airblade 2021? so sánh ưu nhược điểm & giá bán: Air Blade vẫn giữ được dáng vẻ thanh thoát, xe nhẹ, khả năng tăng tốc ổn và quan trọng nhất là vận hành êm ái. Bộ máy eSP 125 phân khối khi được sử dụng trong nội thành khá hợp lý và nhẹ nhàng, tiết kiệm nhiên liệu. Mẫu xe Honda Vario 150 2021 phiên bản mới nhất hiện nay với 4 màu với mức giá đưọc coi là có mức giá khá thấp so với giá Vario 150 lên tới 73 triệu, có nơi bán giá lên cao hơn do đây là phiên bản đã ngưng sản xuất.

Chỉ vài ngày sau khi chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, mẫu xe mới đã cập bến hầu hết các đại lý. Đến sát ngày mở bán, một số đại lý đã thông báo giá bán lẻ của mẫu xe này cho các khách hàng đặt cọc trước. Mức giá ở đại lý chênh lên so với giá bán lẻ đề xuất, đặc biệt là ở hai thành phố Hà Nội và chúng tôi Đây cũng là điều dễ thấy ở hầu hết các mẫu xe mới của Honda đặc biệt là với mẫu xe như Honda Air Blade trong thời điểm cuối năm.

Khảo sát tại một vài đại lý tại Hà Nội, trong khi hai phiên bản Honda Air Blade 125 tiêu chuẩn và đặc biệt không chênh lệch quá nhiều so với giá bán lẻ đề xuất khi tăng thêm khoảng 500.000 đồng – 1 triệu đồng tùy từng phiên bản và ở từng đại lý. Trong khi đó, phiên bản Honda Air Blade 150cc đang có mức chênh cao hơn và mức chênh lệch rất khác nhau ở các đại lý. Theo khảo sát của phóng viên tại một số đại lý xe máy Honda ủy nhiệm (HEAD), giá Honda Air Blade 2021 đang tăng từ 500 nghìn – 1,5 triệu đồng với tất cả các phiên bản.

Khảo sát tại một vài đại lý tại Hà Nội, trong khi hai phiên bản Honda Air Blade 125 tiêu chuẩn và đặc biệt không chênh lệch quá nhiều so với giá bán lẻ đề xuất khi tăng thêm khoảng 500.000 đồng – 1 triệu đồng tùy từng phiên bản và ở từng đại lý.

Đại diện một đại lý Honda thuộc quận Đống Đa, Hà Nội cho biết, hiện tại tất cả các mẫu xe ga của Honda, đặc biệt là Air Blade 2021 có thể sẽ tiếp tục tăng giá do lượng xe từ nhà máy cung cấp xuống đại lý hạn chế, do đó phía đại lý không đủ xe giao cho khách hàng. Thậm chí nhiều đại lý lớn đang lâm vào tình trạng không có hàng để bán, dẫn đến giá xe AB 2021 bị đẩy lên cao.

Đại diện một đại lý Honda thuộc quận Đống Đa, Hà Nội cho biết, hiện tại tất cả các mẫu xe ga của Honda, đặc biệt là Air Blade 2021 có thể sẽ tiếp tục tăng giá do lượng xe từ nhà máy cung cấp xuống đại lý hạn chế, do đó phía đại lý không đủ xe giao cho khách hàng. Thậm chí nhiều đại lý lớn đang lâm vào tình trạng không có hàng để bán, dẫn đến giá xe AB 2021 bị đẩy lên cao

Đánh giá ưu nhược điểm Honda Air Blade 2021

Air Blade vẫn giữ được dáng vẻ thanh thoát, xe nhẹ, khả năng tăng tốc ổn và quan trọng nhất là vận hành êm ái. Bộ máy eSP 125 phân khối khi được sử dụng trong nội thành khá hợp lý và nhẹ nhàng, tiết kiệm nhiên liệu.

Với hệ thống chìa khóa thông minh mới, khách hàng có thể yên tâm hơn về khả năng chống trộm, tắt/mở xe một cách tiện dụng, dễ dàng định vị xe khi gửi tại các trung tâm thương mại lớn nhờ hệ thống xác định xe thông minh, thiết kế thời trang dễ sử dụng. Do bình xăng đặt giữa xe thế nên ngăn chứa đồ phía dưới yên khá rộng cho phép để vừa 1 mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ nửa đầu và nhiều đồ dùng cá nhân khác.

Xe gọn gàng trong thiết kế nên dễ dàng luồn lách trong các khoảng đường xá đô thị chật hẹp và đông đúc. Tay ga có khả năng sử dụng khá linh hoạt khi ga nhẹ và bộ máy có độ phản hồi khá tốt khi chỉ cần nhích ga nhẹ là xe đã có thể di chuyển, không có hiện tượng bị trễ ga như một số dòng xe ga khác.

Hệ thống phanh làm việc khá tốt và không có hiện tượng bị giật cục khi phanh. Chưa được Honda trang bị hệ thống chống bó cứng phanh nên khi thực hiện phanh gấp vẫn còn có hiện tượng trượt bánh khá nguy hiểm. Nhưng được bù lại ở giàn treo phuộc giảm xóc trước sau hoạt động tốt trong điều kiện đường gồ gề nhẹ và khi phanh dàn phuộc dìm được chiếc xe xuống nên cũng tạo cảm giác an toàn hơn.

Nếu như các mẫu xe ga cao cấp của Honda như SH 2018 và mới đây nhất là PCX 2018 đều có 2 sự lựa chọn là động cơ 125cc và 150cc, thì hiện tại Airblade vẫn chỉ có duy nhất 1 sự lựa chọn là 125cc. Nhiều người dùng mong đợi Honda Airblade sẽ có thêm phiên bản 125cc.

Thêm vào đó, một vài người dùng phản ánh: “Về phần đồng cơ của Honda Airblade có một nhược điểm là rất rung khi để xe ở trạng thái garanti tức là thả hết ga và để xe trong trạng thái đứng yên. Khi dừng đèn đỏ xe rung lên “rần rần” khá khó chịu”.

Giá xe Honda Air Blade 2021 luôn trong tình trạng bị đẩy giá đây là điều khiến người dùng khó chịu, đặc biệt tại các khu vực thành phố lớn như Hà Nội và TP. HCM

Có nên mua Honda Vario 2021 mới không?

Những rủi ro khi mua xe Honda Vario mới

Không có chính hãng bảo hành, người mua Vario phải chấp nhận rủi ro khi xe bị lỗi.Trước khi dắt xe ra khỏi cửa hàng nhập khẩu xe tư nhân, bạn cần kiểm tra kỹ dàn áo (có khít, màu sơn), mâm và lốp có đúng đời, giấy tờ xe, chế độ bảo hành riêng (nếu có)…

Vario bị rung đầu khi đề pa tương tự người anh em Air Blade. Có nhiều cách xử lý như thay bi nhẹ kg hơn, thay lò xo trụ hoặc lò xo cao su.

Khi chạy tốc độ 40-60 km/h xe bị rần khá mạnh, như cảm giác của xe số bị chùng sên. Nguyên nhân nhà sản xuất muốn tăng quán tính (độ giặc) cho xe nên khoan lỗ cân bằng động tại chuông hoặc đế nồi. Lỗi này không thể khắc phục, nếu cố làm thì xe sẽ yếu hơn.

Những nhược điểm của Honda Vario

Không thể tắt đèn pha Đèn pha không có công tắc để bật/tắt theo tiêu chuẩn an toàn của nước ngoài. Điều này cực bất tiện, ngoài tốn bình còn những rắc rối khác khi đi vào các bải gửi xe. Nếu độ công tắc rời thì đi kèm rủi ro dễ hư dàn điện, I

Mặt đồng hồ vô nước: Nguyên nhân hấp hơi nước là do đi trời mưa, rửa xe,… Cách khắc phục là tháo cụm đồng hồ, dùng máy sấy tóc sấy 15 phút. Trước khi gắn lại xe nên thoa keo tạo ron chống nước. Nếu mạch điện tử hư hoàn toàn, chi phí thay đồng hồ mới là 2,1 triệu đồng.

Smartkey chập chờn: Nếu xe đang chạy mà đèn chìa khóa chớp, để chìa khóa lên mặt đồng hồ thì bình thường, có thể bộ nhận tín hiệu bị lỗi hoặc hết pin. Nhưng tốt nhất nên mua bộ khóa mới để an toàn.

Đánh giá xe Honda Civic 2020 về giá bán và ưu nhược điểm: Hãng xe Nhật Bản vừa giới thiệu mẫu Honda Civic 2020 thế hệ mới tại thị trường Mỹ với nhiều nâng cấp về nội ngoại thất và cung cấp thêm bản số sàn MT cho phiên bản cao cấp…

Honda Civic 2020 giá bao nhiêu?

Honda Civic mẫu sedan hạng C được nhập khẩu nguyên chiếc và cạnh tranh trực tiếp với các xe cùng phân khúc như: Hyundai Elantra, KIA Cerato hay, Mazda 3 2020 … nhưng Civic lại có giá bán cao hơn so với 3 mẫu xe được lắp ráp trong nước hơn 100 triệu, với giá cụ thể từng phiên bản:

Giá xe Honda Civic 1.8 E: 763.000.000 VNĐ

Honda Civic 1.5 G: 831.000.000 VNĐ

Honda Civic 1.5 L: 903.000.000 VNĐ

Đánh giá xe Honda Civic 2020

Với 3 phiên bản là Civic E 1.8, Civic G 1.5 Turbo và Civic L 1.5 Turbo cùng 3 mức giá khác nhau, Honda Civic 2020 sẽ đáp ứng doanh số bán như hãng xe Honda kỳ vọng tuy nhiên với những gì mà khách hàng cảm nhận thì Civic xứng đáng đứng đầu phân khúc không thì các bạn cùng Báo giá xe tìm hiểu qua bài đánh giá sau:

Khác với thiết kế thuần sedan trên các đối thủ, Honda Civic 2020 mang phong cách fastback hoàn toàn khác biệt.

Phần đầu xe được hạ thấp, trần xe vuốt dốc xuống đuôi, thân xe với nhiều đường gân dập nổi gãy gọn và dứt khoát. Cả ba phiên bản Civic 2020 đều có đèn LED ban ngày, đèn sương mù halogen, đèn hậu LED và gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.

Kích thước tổng thể của xe Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,30 (m), tương đồng với Mazda 3 hay Altis. Khoảng sáng gầm xe được hạ thấp ở mức 133mm nhằm tối ưu hóa tính khí động học, giúp xe vận hành ổn định hơn.

Hai phiên bản 1.5 G và 1.5 L sử dụng đèn pha LED, tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng và điều chỉnh góc chiếu, mâm xe kích thước 17-inch. Bản 1.8 L dùng bóng halogen dạng projector và mâm 16-inch.

Có thể nói, diện mạo là một điểm “ăn tiền” của Civic thế hệ mới, đặc biệt là trước những khách hàng nam tính.

Bước vào trong, năm vị trí ngồi dều được bọc da tone màu đen, riêng ghế lái chỉnh điện 8 hướng thay vì chỉ chỉnh tay như ở Civic 2015. Hai ghế trước có tựa lưng lớn ôm sát người ngồi, phần đệm ngồi vừa vặn với khổ người châu Á trung bình.

Bảng táp-lô trên Honda Civic thế hệ mới sử dụng chất liệu da và nhựa cao cấp, tạo hình gọn gàng, dồn sự tập trung về hướng người lái. Cụm điều khiển trung tâm gồm một màn hình giải trí, hệ thống điều hòa nối liền với cụm cần số và phần bệ tì tay trung tâm.

Hàng ghế trước có khoảng không rộng rãi thoải mái cho cả vóc người cao tầm 1m75 dù trần xe được vuốt thấp, người ngồi giữa cũng không quá bất tiện khi có được tựa đầu và không bị phần hốc gió choáng chân quá nhiều.

Civic 1.5L VTEC Turbo trang bị vô-lăng ba chấu bọc da, tích hợp lẫy chuyển số ở phía sau. Các nút bấm chức năng trên cả 3 phiên bản gồm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control. Bản 1.5L và 1.5G có thêm nút quay số bằng giọng nói, đồng hồ hiển thị thông số dạng digital hiện đại thay vì kiểu analog truyền thống như bản 1.8E.

Hệ thống thông tin giải trí ở Honda Civic 1.5L và 1.5 G VTEC Turbo hoàn toàn đủ sức đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng, gồm:

1 màn hình 7-inch đa chức năng với giao diện rõ ràng, dễ dàng làm quen và sử dụng, kết nối USB/Bluetooth/HDMI/Wifi/Radio âm thanh 8 loa, khả năng trả lời điện thoại rảnh tay, nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói và cả bản đồ dẫn đường…So với Mazda 3 hay Toyota Altis thì danh sách này có phần nhỉnh hơn.

Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng có hốc gió phía sau, điều chỉnh bằng cảm ứng trên bản 1.5L và 1.5G, nút bấm khởi động, tính năng Brake Hold giữ phanh tạm thời, các hộc để đồ bố trí khắp cabin…

Phiên bản Honda Civic 2020 thấp nhất 1.8 EC sử dụng màn 5-inch nên một số tính năng như kết nối điện thoại thông minh, quay số bằng giọng nói, sử dụng bản đồ và kết nối Wifi sẽ không còn. Ngoài ra, hệ thống âm thanh cũng chỉ còn 4 loa. Cửa sổ trời cũng được lược bỏ.

Về khả năng vận hành, Honda Civic trang bị khối động cơ tăng áp VTEC dung tích 1.5L kết hợp cùng hộp số CVT xây dựng từ nền tảng công nghệ Earth Dreams, công suất cực đại 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút mạnh nhất phân khúc; mô-men xoắn tối đa 220 Nm ở 1.700 – 5.500 vòng/phút; vận tốc tối đa 200 km/h cùng thời gian gian tăng tốc 0-100 km/h trong 8,3 giây.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tùy chọn máy 1.8L SOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, công suất 139 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Tính năng an toàn trên cả 3 phiên bản đều có:

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA

Hệ thống cân bằng điện tử VSA

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA

Camera lùi

Túi khí trước và bên cho hàng ghế trước

Bản 1.8L có thêm túi khí rèm cho 2 hàng ghế.

Honda Civic 2020 có 3 tùy chọn kiểu dáng thân xe: Coupe, sedan và hatchback. Nếu sử dụng xe cho mục đích cá nhân hay gia đình ít người thì xe coupe với 2 cửa sẽ cho bạn cảm giác thú vị. Với những người muốn có nhiều không gian để đồ thì bản hatchback sẽ phù hợp hơn. Còn bản sedan rất hợp lý với các gia đình bình thường và với khoang hành lý rông 424,7 lít cũng thuộc hàng khá rộng rãi trong phân khúc. Những ưu điểm xe Civic 2020 bao gồm:

Đa dạng về tùy chọn động cơ: Có 2 tùy chọn động cơ chính của Honda Civic gồm: động cơ cũ 2.0L 4 xi-lanh với công suất tối đa 158 mã lực và mômen xoắn cực đại 187 Nm, động cơ mới 1.5L 4 xi-lanh tăng áp với công suất tối da 174 mã lực và mômen xoắn cực đại 217 Nm; nhưng cũng vẫn động cơ tăng áp đó được tinh chỉnh trên phiên bản Honda Civic Si để có được công suất tối đa 205 mã lực và mômen xoắn cực đại 264 Nm. Cuối cùng là phiên bản động cơ 2.0L 4 xi-lanh tăng áp với công suất tối đa 306 mã lực và mômen xoắn cực đại 400 Nm dành riêng cho phiên bản Civic Type R.

Nội thất Civic 2020 đứng đầu phân khúc: Nội thất trên cửa và bảng táp-lô của Honda Civic được làm từ các vật liệu mềm. Tất cả các ghế đều được may các viền cho vừa với nhiều hình dạng cơ thể khác nhau và nâng cao trải nghiệm người dùng.

Các tính năng tiên tiến: Honda Sensing trên Civic là một gói trang bị được định giá 1.000 USD, giúp cung cấp cho người lái hàng tá các tính năng an toàn và hỗ trợ như: hỗ trợ giữ làn, cảnh báo va chạm phía trước, phanh khẩn cấp tự động, kiểm soát hành trình chủ động,… Hơn nữa, chìa khóa thông minh của Honda cũng giúp giữ an toàn cho xe với tính năng tự động khóa cửa khi chìa khóa cách xa xe.

Vẫn giữ được sự thoải mái khi đi trên đường phố: Mặc dù Honda Civic thế hệ mới được tinh chỉnh nhiều để đạt hiệu suất tốt và mạnh mẽ trên các con đường dài nhưng nó vẫn giữ được sự thoải mái khi đi trong thành phố. Honda là một nhà sản xuất Nhật Bản, vốn nổi tiếng là nơi cho ra những sản phẩm mạnh mẽ và bền bỉ sau nhiều năm trời sử dụng. Civic được biết đến như một trong những mẫu xe lâu đời và mang lại giá trị ôtô Nhật Bản rõ rệt của Honda.

Honda Civic 2020 mới được Honda Việt Nam phân phối với 3 phiên bản 1.8E, 1.5G và 1.5L. Trong đó, hai phiên bản mới 1.8E và 1.5G có mức giá bán công bố mềm hơn nhằm giúp hãng xe tăng thị phần trong phân khúc xe sedan hạng C, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Mazda 3 2019, Toyota Altis, Kia Cerato, Hyundai Elantra… Những nhược điểm còn tồn tại trên Civic 2019:

Kiểu dáng bên ngoài bị phân hóa: Ngoại hình của Civic bị phân chia quá rõ ràng ngay từ phần đầu. Đó là phần mặt trước khá cong và mềm mại nhưng phần ngay sau đó lại rất góc cạnh. Một số người cho rằng xe được đẽo gọt quá nhiều và tạo nên nhiều chi tiết nặng nề.

Hệ thống màn hình cảm ứng của Honda Civic rất trong và sống động. Kể cả các chức năng của điều hòa cũng có thể điều khiển qua màn hình cảm ứng nhưng những chức năng đơn giản đó lại làm cho nhiều người khó chịu. Màn hình cảm ứng phản hồi không nhanh như những nút bấm và nút vặn bình thường.

Các phiên bản cao cấp nhất của Honda Civic được trang bị các công nghệ và tiện nghi sang trọng nhưng khiến giá xe khá cao so với các đối thủ như Hyundai Elantra và Chevrolet Cruze với cùng trang bị cao cấp như Honda Civic.

Thông số kỹ thuật Honda Civic 2020

Cập nhật thông tin chi tiết về Có Nên Mua Honda Civic 2009 Cũ? So Sánh Được Mất Và Ưu Nhược trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!