Xu Hướng 1/2023 # 100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Pccc # Top 4 View | Bac.edu.vn
Bạn đang xem bài viết 100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Pccc được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm PCCC
Bài viết này sẽ có thêm một số các câu hỏi khác được chúng tôi tổng hợp lại từ khách hàng gửi về.
Chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về luật PCCC và có thể vượt qua phần thi trắc nghiệm PCCC trong một số kỳ thi về PCCC.
(100 câu hỏi tìm hiểu luật PCCC và văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Công an và cục Cảnh sát PCCC cung cấp)
: Luật PCCC được Quốc hội khóa X nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào ?
A. Ngày 29/6/2001.
B. Ngày 30/6/2001.
C. Ngày 29/6/2002.
D. Ngày 30/6/2002.
A. Gồm những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở.
B. Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động PCCC tại cơ sở.
C. Gồm những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ sở.
D. Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.
A. Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh
B. Tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ
C. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ
D. Cơ quan, xí nghiệp có nguy hiểm về cháy nổ
A. Điều 6
B. Điều 7
C. Điều 8
D. Điều 9
A. Điều 36
B. Điều 37
C. Điều 38
D. Điều 39
A. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có thiết kế về PCCC
B. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà chưa có thiết kế được duyệt về PCCC
C. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ gần các nhà và công trình công cộng
D. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có trang bị phương tiện PCCC
A. Ngày 2/9
B. Ngày 19/8
C. Ngày 04/10
D. Ngày 05/10
A. Điều 31
B. Điều 32
C. Điều 33
D. Điều 34
A. Trong hoạt động PCCC lấy phòng ngừa làm chính
B. Trong hoạt động PCCC lấy phương châm 4 tại chỗ làm chính
C. Trong hoạt động PCCC lấy chữa cháy làm chính
D. Trong hoạt động PCCC lấy tuyên truyền là chính.
A. Tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động sinh sống trong và ngoài nước
C. Tất cả các cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên lãnh thổ Việt Nam
D. Tất cả các cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh và cá nhân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
C. Gồm các công việc huy động triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, chống cháy lan, cứu người, cứu tài sản.
D. Câu B và C đúng.
A. Chỉ huy lực lượng cảnh sát PCCC phối hợp với người đứng đầu cơ sở bị cháy
B. Chủ tịch UBND cấp xã trở lên, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có cơ sở bị cháy
C. Công an phường nơi có cơ sở bị cháy
D. Tất cả đều đúng
A. Phải in các thông số kỹ thuật, bản hướng dẫn an toàn về PCCC, phải trang bị phương tiện chữa cháy
B. Phải in các thông số kỹ thuật trên nhãn hàng hóa, bản hướng dẫn an toàn về PCCC bằng tiếng việt, phải có chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy
C. Phải in thông số kỹ thuật, bảng hướng dẫn an toàn về PCCC bằng tiếng việt
D. Cả A và B đúng
A. 9 chương, 60 Điều
B. 9 chương, 65 Điều
C. 9 chương, 70 Điều
D. 9 chương, 75 Điều
A. Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác
B. Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại và doanh trại lực lượng vũ trang có nguy cơ cháy nổ cao
C. Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác có nguy cơ cháy, nổ cao.
D. Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bênh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang.
A. Điều 14
B. Điều 15
C. Điều 16
D. Điều 17
A. Đảm bảo an toàn PCCC trong suốt quá trình hoạt động của xe
B. Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường
C. Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường, khi sửa chữa
D. Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường, ở những nơi dễ cháy, nổ khi sửa chữa
A. Là một phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Là trường hợp xảy ra cháy ngoài ý muốn của con người có thể gây thiệt hại về tài sản và ảnh hưởng đến môi trường.
C. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường
D. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người và tài sản.
A. Mọi nguồn nước chữa cháy.
B. Mọi nguồn nước và các vật liệu chữa cháy.
C. Các vật liệu chữa cháy phải được ưu tiên sử dụng cho chữa cháy.
D. Mọi nguồn nước và các vật dụng khác.
B. PCCC là lấy phòng ngừa là chính, đề cao trách nhiệm của toàn dân đối với hoạt động PCCC
C. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động PCCC
D. PCCC là trách nhiệm của mỗi cơ quan ,tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Tất cả đều sai
A. Điều 33
B. Điều 34
C. Điều 35
D. Điều 36
A. Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy xảy ra. Tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu
B.Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
A. Có phương án chữa cháy, có nội quy, quy định về an toàn PCCC; có hồ sơ theo dõi quản lý hoạt động PCCC; có biện pháp về phòng cháy; có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của cơ sở; có lực lượng, phương tiện PCCC.
B. Có phương án phòng cháy chữa cháy, có nội quy, quy định về an toàn PCCC.
C. Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy; máy bơm chữa cháy
D. Có trang bị xe chữa cháy hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường, ngoài nhà và tiêu lệnh PCCC.
A. Là chất lỏng, chất khí, máy móc hoặc vật tư, hàng hoá dễ xảy ra cháy nổ
B. Là chất lỏng, chất khí, chất rắn, hoặc máy móc dễ xảy ra cháy, nổ
C. Là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc vật tư, hàng hoá dễ xảy ra cháy nổ
D. Các chất có tính chất đặc biệt nguy hiểm về cháy nổ như xăng, dầu, khí đốt, hóa lỏng
A. Là cơ sở có một số lượng nhất định nguy hiểm về cháy, nổ, theo quy định của chính phủ
B. Là cơ sở có chứa nhiều chất có nguy hiểm về cháy, nổ, có khả năng xảy ra cháy lớn.
C. Là cơ sở chứa nhiều chất có nguy hiểm về cháy, nổ, và được sắp xếp, bảo quản không đảm bảo an toàn về PCCC.
D. Là cơ sở có nhiều chất lỏng dễ cháy, nổ.
A. Phương tiện giao thông cơ giới từ 16 chỗ ngồi trở lên và các phuơng tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ
B. Phương tiện giao thông cơ giới từ 7 chỗ ngồi trở lên và cá phuơng tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ
C. Phương tiện giao thông cơ giới từ 8 bánh trở lên và các phuơng tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ
D. Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, các phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy
A. Lực lượng cảnh sát PCCC, UBND các cấp, tổ chức và hộ gia đình
B. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
C. Ban điều hành tổ dân phố, bảo vệ cơ quan xí nghiệp, Đội PCCC cơ sở
D. UBND các cấp, Chủ các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và hộ gia đình
A. Bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ
B. Bằng lực lượng và phương tiện của lực lượng Cảnh Sát PC&CC
C. Bằng lực lượng và phương tiện của cơ sở
D. Bằng lực lượng và phương tiện của lực lượng dân phòng.
A. Điều 36
B. Điều 37
C. Điều 38
D. Điều 39
A. Có phương án chữa cháy,có nội quy, quy định về an toàn PCCC có hồ sơ theo dõi hoạt động PCCC, có biện pháp về phòng cháy, có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của cơ sở.
B. Phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài liệu đảm bảo an toàn PCCC. Có biện pháp quản lý chặt chẽ chất cháy, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt và các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy khi rời nơi làm việc.
C. Phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài liệu đảm bảo gọn gàng ngăn nắp và phải trang bị đầy đủ phương tiện PCCC theo quy định.
D. Câu 3 câu A, B, C đều đúng.
A. Cơ quan, đơn vị là chủ đầu tư
B. Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định
C. Đơn vị thiết kế
D. Đơn vị thi công
A. Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy tại chỗ.
B. Phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu, nơi thờ cúng đảm bảo an toàn, gọn gàng, ngăn nắp.
C. Phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu, nơi thờ cúng đảm bảo an toàn; các chất cháy, chất nổ phải để xa nguồn lửa nguồn nhiệt; chuẩn bị các điều kiện, phương tiện để sẵn sàng chữa cháy.
D. Các chất cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn nhiệt.
A. Sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt.
B. Quản lý chặt chẽ về sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt; đảm bảo các điều kiện an toàn trong sản xuất kinh doanh.
C. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy.
D. Định kỳ tự tổ chức kiểm tra công tác an toàn PCCC.
A. Người đứng đầu cơ sở bị cháy.
B. Đội trưởng đội chữa cháy cơ sở.
C. Tổ trưởng tổ sản xuất.
D. Tổ trưởng tổ bảo vệ
A. Sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không đảm bảo các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
B. Sử dụng thiết bị, phương tiện chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ chưa được kiểm định hoặc đã hết hạn sử dụng theo quy định. Bố trí, sắp xếp chất nguy hiểm về cháy, nổ không theo từng nhóm riêng theo quy định
C. Câu A và B sai
D. Câu A và B đúng
A. Công dân từ 16 tuổi, đủ sức khỏe
B. Công dân từ 18 tuổi trở lên
C. Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe
D. Công dân từ 16 tuổi đến 50 tuổi, đủ sức khỏe
A. Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.
B. Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.
C. Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
D. Cả 3 câu đều đúng.
A. Điều 8
B. Điều 9
C. Điều 10
D. Điều 11
A. 6 hành vi
B. 8 hành vi
C. 9 hành vi
D. 10 hành vi
A. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, để cứu người.
B. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy.
C. Nhanh chóng nhận lệnh, sử dụng các dụng cụ chữa cháy và thực hiện theo sự chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.
D. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy và thực hiện theo chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy cơ sở.
A. Chỉ được hưởng chế độ chính sách khi trực tiếp tham gia chữa cháy.
B. Chỉ được hưởng chế độ chính sách khi trực tiếp tham gia chữa cháy và trong huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ .
C. Chỉ được hưởng chế độ chính sách trong huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ và khi trực tiếp tham gia chữa cháy theo quy định của chính phủ.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
A. Chủ sở hữu, người điều khiển phương tiện.
B. Hành khách đi trên phương tiện
C. Thủ trưởng cơ quan có phương tiện
D. Cả 3 câu đều đúng
A. Có biện pháp chủ động xử lý sự cố gây cháy. Khi thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống điện phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn về PCCC.
B. Thiết bị, dụng cụ điện được sử dụng trong môi trường nguy hiểm về cháy, nổ phải là loại thiết bị, dụng cụ an toàn về cháy, nổ. Cơ quan, tổ chức cá nhân cung ứng điện có trách nhiệm hướng dẫn biện pháp an toàn về PCCC cho người sử dụng điện.
C. Cả 2 câu A + B đều đúng.
D. Cả 2 câu A + B đều sai.
A. Lực lượng dân phòng
B. Lực lượng PCCC cơ sở
C. Lực lượng PCCC chuyên ngành
D. Lực lượng Cảnh sát PCCC
E. Tất cả các lực lượng trên
A. Trưởng Công an cấp xã
B. Chủ tịch UBND cấp xã
C. Trưởng Phòng Cảnh sát PCCC
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
A. Người đứng đầu cở sở
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở
D. Người đứng đầu sơ quan PCCC quản lý cơ sở
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. Khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ
B. Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định về PCCC
C. Vi phạm nghiêm trọng quy định về PCCC đã được cơ quan quản lý nhà nước về PCCC yêu cầu khắc phục mà không thực hiện
D. Tất cả các trường hợp trên
A. 113
B. 114
C. 115
D. 116
A. Cơ quan đơn vị tổng thầu xây dựng
B. Chủ đầu tư
C. Tổ chức, cá nhân do chủ đầu tư ủy quyền
D. Đơn vị thiết kế công trình
A. Hội trường có thiết kế từ 100 chỗ ngồi trở lên
B. Hội trường có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên
C. Hội trường có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên
D. Hội trường có thiết kế từ 400 chỗ ngồi trở lên
A. Từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5000m 3 trở lên
B. Từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 6000m 3 trở lên
C. Từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5000m3 trở lên
D. Từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 6000m 3 trở lên
A. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 4000m 3 trở lên
B. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m3 trở lên
C. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ có khối tích từ 4000m 3 trở lên
D. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3500m 3 trở lên
A. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 5 tầng trở lên
B. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 5 tầng trở lên và có 1 tầng hầm
C. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên
D. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu có khối tích từ 20.000 m 3 trở lên
A. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 4000 m 3 trở lên
B. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên
C. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 4000 m 3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy được có diện tích từ 400 m 2 trở lên
D. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 4000 m 3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy được có diện tích từ 500 m 2 trở lên
: Theo Phụ lục 3, Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính Phủ qui định Nhà máy điện, trạm biến áp bao nhiêu KV phải thiết kế và thẩm duyệt về PCCC
A. 34KV
B. 35KV
C. 36KV
D. 37KV
A. Điều 27
B. Điều 26
C. Điều 25
D. Điều 24
A. Bảo đảm an toàn về PCCC, phòng nổ thuộc phạm vi quản lý của mình trong suốt quá trình thi công xây lắp đến khi bàn giao công trình
B. Lập hồ sơ hoàn công, chuẩn bị các tài liệu để phục vụ công tác nghiệm thu công trình và tham gia nghiệm thu công trình
C. Thi công theo đúng thiết kế đã được thẩm duyệt
D. Cả ba câu trên đêu đúng
E. Câu A và B đúng
A. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên
B. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên
C. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 220 KV trở lên
D. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 380 KV trở lên
A. Điều 26
B. Điều 27
C. Điều 28
D. Điều 29
A. Thiết kế bảo đảm các yêu cầu về PCCC; chịu trách nhiệm về sản phẩm thiết kế trong thời gian xây dựng và sử dụng công trình
B. Thực hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp công trình. Tham gia nghiệm thu công trình
C. Thiết kế bảo đảm các yêu cầu về PCCC; chịu trách nhiệm về sản phẩm thiết kế trong thời gian xây dựng và sử dụng công trình. Thực hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp công trình
D. Câu A và B đúng
E. Câu B và C đúng
A. 11 điều, từ điều 22 đến điều 32
B. 11 điều, từ điều 23 đến điều 33
C. 11 điều, từ điều 24 đến điều 34
D. 11 điều, từ điều 25 đến điều 35
A. Điều 21
B. Điều 22
C. Điều 23
D. Điều 24
: Theo khoản 2 điều 17 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP quy định Trách nhiệm của chủ đầu tư như thế nào?
A. Trình hồ sơ thẩm duyệt về PCCC theo quy định tại khoản 3 điều 16 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP. Bảo đảm an toàn về PCCC, phòng nổ công trình trong suốt quá trình xây dựng đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
B.Tổ chức thi công xây dựng theo đúng thiết kế đã được thẩm duyệt. Trường hợp có thay đổi về thiết kế và thiết bị PCCC trong quá trình thi công thì chủ đầu tư phải giải trình hoặc thiết kế bổ sung và phải được thẩm duyệt lại. Tổ chức kiểm tra, giám sát thi công và nghiệm thu công trình.
C. A và B đúng
D. A và B sai
A. Nhà ở tập thể, chung cư cao từ 5 tầng trở lên, hoặc có khối tích từ 3000m 3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên
B. Nhà ở tập thể, chung cư cao từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m 3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên
C. Nhà ở tập thể, chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên
D. Nhà ở tập thể, chung cư, nhà nghỉ, nhà trọ có khối tích từ 5000m 3 trở lên.
A. Nhà văn phòng, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội cấp huyện trở lên, nhà văn phòng, trụ sở làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m3 trở lên.
B. Nhà văn phòng, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội cấp huyện trở lên, nhà văn phòng, trụ sở làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3000m 3 trở lên
C. Nhà văn phòng, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội cấp huyện trở lên, nhà văn phòng, trụ sở làm việc khác từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m 3 trở lên
D. Nhà văn phòng, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội cấp huyện trở lên, nhà văn phòng, trụ sở làm việc khác từ 4 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3000m 3 trở lên
A. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m 3 trở lên;
B. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên và có khối tích từ 25.000 m 3 trở lên;
C. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên;
D. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 8 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m 3 trở lên;
A. Công trình được thay đổi tên hoặc địa chỉ, mở rộng công trình
B. Công trình được thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình
C. Thay đổi địa chỉ hoặc tên công trình, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình
D. Công trình được thay đổi tên hoặc địa chỉ hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Nghị định số 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều?
A. 5 chương 23 điều
B. 5 chương 24 điều
C. 5 chương 25 điều
D. 5 chương 26 điều
A. Tổ chức có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 35/ 2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó.
B. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó.
C. Cơ quan, tổ chức có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó.
A. Nghị định số 35/2003/ NĐ-
B. Nghị định số 130/2006/ NĐ-CP
C. Nghị định số 123/2005/NĐ- CP
D. Nghị định 08/ 2001/ NĐ- CP
A. Sử dụng thiết bị tiêu thụ điện ở những nơi đã có quy định cấm
B. Lắp đặt hệ thống chống sét không đúng quy định hoặc không đảm bảo yêu cầu chống sét theo quy định
C. Không sửa chữa hoặc không thực hiện chế độ kiểm tra, đo đếm định kỳ hệ thống chống sét theo quy định
D. Tất cả các câu trên
A. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng
B. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng
C. Phạt tiền đến 15.000.000 đồng
D. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng
A. Thay đổi, dịch chuyển làm sai vị trí niêm yết nội quy, vị trí để biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy
B. Không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy tại những vị trí cần thiết theo quy định.
C. Không ban hành quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
D. Tất cả đều đúng
A. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi bố trí nơi đun nấu không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo qui định
B. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không sửa chữa hoặc không thực hiện chế độ kiểm tra, đo đếm định kỳ hệ thống chống sét theo quy định
C. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị tiêu thụ điện ở những nơi đã có quy định cấm
D. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp chống cháy lan khi sử dụng thiết bị điện
A. Không có nguồn điện dự phòng theo quy định. Hệ thống điện không được tách riêng thành từng hệ thống theo quy định
B. Không có biện pháp xử lý những sự cố kỹ thuật có thể dẫn đến nguy cơ cháy, nổ tại cơ sở sản xuất, cung ứng, truyền tải và phân phối điện
C. Không lắp đặt hệ thống chống sét theo qui định
D. Câu A và B đúng
E. Câu A, B và C đúng
A. Không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo qui định
B. Báo cháy giả
C. Gây cản trở cho công tác chữa cháy
D. Không thực hiện yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy.
A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
B. Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
C. Phạt tiền 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
D. Phạt tiền 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
A. Không ban hành quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
B. Không phổ biến quy định và nội quy về PCCC cho những người trong phạm vi quản lý của mình
C. Không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy tại những vị trí cần thiết theo quy định
D. Câu A và B đúng
A. Lắp đặt, sử dụng hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
B. Lắp đặt, sử dụng hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
C. Không có biện pháp xử lý những sự cố kỹ thuật có thể dẫn đến nguy cơ cháy, nổ tại cơ sở sản xuất, cung ứng, truyền tải và phân phối điện
D. Không sửa chữa hoặc không thực hiện chế độ kiểm tra, đo đếm định kỳ hệ thống chống sét theo quy định
A. Không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt động của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở theo quy định
B. Không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt động của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc chuyên ngành theo quy định
C. Đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hay chuyên ngành không tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy khi được người có thẩm quyền yêu cầu
D. Đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở không tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy khi được người có thẩm quyền yêu cầu.
: Theo Khoản 5, điều 16 Nghị định số 123/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định những hành vi nào sau đây bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng?
A. Không có thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc diện phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
B. Không nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo qui định
C. Đưa công trình vào hoạt động mà chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định
D. A, B và C đúng
E. A và C đúng
A. Từ 500.000 đồng đến 1.000.0000 đồng
B. Từ 1000.000 đồng đến 2.000.0000 đồng
C.Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.0000 đồng
D.Tất cả đều sai
A. Vào khu vực chữa cháy để làm các việc khác ngoài nhiệm vụ chữa cháy, cứu người, cứu tài sản hoặc làm bất cứ việc gì khi không được phép của người có thẩm quyền
B. Không chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ về lực lượng theo qui định để chữa cháy
C. Hai câu A và B đúng
D. Hai câu A và B sai
A. 50.000 đ đến 100.000 đ
B. 100.000 đ đến 200.000 đ
C. 200.000 đ đến 500.000 đ
D. 200.000 đ đến 1.000.000 đ
E. Câu B và C đều đúng
: Đ/c hãy cho biết mức phạt tiền đối với hành vi không lắp đặt hệ thống chống sét?
A. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
C. Phạt tiền 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
D. Phạt tiền 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
B. Từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
D. Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
A. Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
B. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
C. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
D. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
A. Thống kê về số lần kiểm tra an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về PC&CC, xử lý vi phạm về PC&CC
D. Hai câu A và B đúng
E. Hai câu A và C đúng
A. 02 ngày
B. 03 ngày
C. 04 ngày
D. 05 ngày
A. Sơ đồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện được hệ thống đường nội bộ, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy
B. Sơ đồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện được các hạng mục công trình, hệ thống đường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy
C. Sơ đồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ đồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên
D. Hai câu B và C đúng
E. Hai câu A và C đúng
A. 10 người
B. 20 người
C. 30 người
D. Từ 10 đến 30 người hoặc nhiều hơn khi thấy cần thiết
A. 4 người
B. 5 người
C. Tất cả những người làm việc tại cơ sở đó
A. 7 người
B. 8 người
C. 9 người
D. 10 người
A. Tối thiếu là 14 người
B. Tối thiếu là 15 người
C. Tối thiếu là 16 người
D. Tối thiếu là 17 người
A. Tối thiếu là 20 người
B. Tối thiếu là 23 người
C. Tối thiếu là 25 người
D. Tối thiếu là 27 người
A. Từ 16 đến 24 giờ
B. Từ 24 đến 32 giờ
C. Từ 32 đến 48 giờ
D. Từ 48 đến 54 giờ
A. Tối thiểu là 8 giờ
B. Tối thiểu là 12 giờ
C. Tối thiểu là 16 giờ
D. Tối thiểu là 20 giờ
12 CÂU HỎI TỰ LUẬN TÌM HIỂU LUẬT PCCC
Câu 1: Trong nhiệm vụ của bạn tại Đội phòng cháy cơ sở, bạn được giao bảo quản, sử dụng bình bột hóa học (MFZ). Bạn hãy trình bày cách bảo quản kiểm tra bình chữa cháy trên? Trả lời:
1/ Cách sử dụng:
Khi có cháy xảy ra nhanh chóng xách bình tới đám cháy lắc bình một vài lần để bột trong bình tơi ra, một tay rút chốt an toàn rồi cầm loa phun, tay còn lại bóp mạnh van mỏ vịt, khí được đẩy thoát ra và đẩy bột theo đường ống ra ngoài để chữa cháy, tùy theo bình mà xác định khoảng cách.
* Chú ý: Khi sử dụng hướng loa phun càng vào gần gốc lửa càng tốt, vị trí đứng phun phải ở đầu chiều gió, khi bóp van mỏ vịt phải hết cỡ.
2/ Cách bảo quản:
– Cách bảo quản: Phải để ở những nơi dễ thấy, dễ lấy, những nơi mát với nhiệt độ < 40 o C và ở nơi khô ráo, không được để ngoài trời mưa nắng, không được để gần các thiết bị máy móc có sinh nhiệt, khi mang vác vận chuyển phải nhẹ nhàng tránh va đập nếu để ngoài trời phải có mái che. Không để nơi có chất kiềm hoặc axít.
– Cách kiểm tra: Kiểm tra bằng cách xem đồng hồ báo để nhận biết được áp lực bên trong bình còn hay hết (Lưu ý: kim đồng hồ chỉ ở mức vạch xanh là bình còn sử dụng tốt, vạch đỏ là bình không đảm bảo). Khi mang cân thử thấy khối lượng bột trong bình giảm trên 20% khối lượng ban đầu phải nạp thêm bột.
Câu 2: Trong đội dân phòng của bạn, bạn được giao nhiệm vụ sử dụng bình chữa cháy CO2. Bạn hãy trình bày cách bảo quản, kiểm tra loại bình chữa cháy này?
1/ Cách sử dụng:
– Tùy theo cấu tạo của van mà ta có cách sử dụng khác nhau, đối với bình van vặn ta chỉ cần vặn van theo ngược chiều kim đồng hồ. Nếu là van mỏ vịt phải rút chốt an toàn ra ngoài và bóp mạnh liên tục khí CO2 sẽ thoát ra ngoài.
– Khi có cháy xảy ra nhanh chóng xách bình đến đám cháy, tay phải hoặc tay trái cầm loa phun hướng vào gốc lửa tay còn lại vặn van hoặc bóp cò.
– Chú ý khi sử dụng hướng loa phun vào càng gần gốc lửa càng tốt. Khoảng cách chữa cháy tốt nhất là từ 1 – 1,5m. Đứng phun phải ở đầu chiều gió, khi vặn hoặc bóp van mỏ vịt phải hết cỡ. Chỉ được cầm vào phần nhựa (hoặc gỗ) của loa phun, không được cầm vào kim loại để tránh bị phỏng lạnh.
2/ Cách bảo quản và kiểm tra:
– Cách bảo quản: Phải để ở những nơi dễ thấy, dễ lấy, những nơi mát với nhiệt độ <40 o C và ở nơi khô ráo, không được để ngoài trời mưa nắng, không được để gần các thiết bị máy móc có sinh nhiệt, khi mang vác vận chuyển phải nhẹ nhàng tránh va đập; Nếu để ngoài trời phải có mái che. Không để nơi có chất kiềm hoặc axit.
– Cách kiểm tra: Kiểm tra khí CO2 bằng cách cân hoặc ngâm nước để xác định xem có bị rò rỉ không. Kiểm tra vỏ bình xem có bị rỉ sét, ống dẫn khí, loa phun.
Câu 3: Anh chị hãy trình bày nội dung phương châm 4 tại chỗ trong công tác PCCC
Trả lời:
Phương châm 4 tại chỗ:
1. Chỉ huy tại chỗ: Là người lãnh đạo trực tiếp cơ sở nơi xảy ra cháy, do đó người Chỉ huy chữa cháy tại chỗ phải có kiến thức về PCCC, trong trường hợp khẩn cấp biết huy động ngay lực lượng và phương tiện, xác định khu vực chữa cháy, áp dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp với với tình hình thực tế và phương án chữa cháy đã đề ra… để chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.
2. Lực lượng tại chỗ: Gồm lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở và PCCC chuyên ngành là nòng cốt được tổ chức và đầu tư thỏa đáng, biết sử dụng thành thạo các loại phương tiện PCCC được trang bị, có hiểu biết cơ bản về PCCC; Phải thường xuyên tuần tra, kiểm tra để có thể kịp thời phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố khi vừa xảy ra, hạn chế tối đa được thiệt hại.
3. Phương tiện tại chỗ: Có trang bị phương tiện PCCC tại chỗ đầy đủ, phù hợp và đảm bảo chất lượng hoạt động để khi có sự cố cháy xảy ra kịp thời sử dụng, xử lý ban đầu.
4. Vật tư, hậu cần tại chỗ: Đảm bảo đường giao thông thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận; đảm bảo về nguồn nước chữa cháy dồi dào, dễ sử dụng kể cả việc huy động lực lượng tiếp nước và huy động các phương tiện, nhiên liệu, vật tư kỹ thuật khác, lương thực, thuốc men để phục vụ công tác chữa cháy, cứu hộ trong mọi tình huống.
Câu 4: Bạn là đội viên đội PCCC của cơ sở, khi kiểm tra công tác PCCC tại các chợ, trung tâm thương mại, bạn cần nhắc tiểu thương cần chú ý những vấn đề gì trong việc sử dụng điện?
Trả lời:
Khi sử dụng điện tại các chợ, trung tâm thương mại không được:
– Tự ý sửa chữa, mắc thêm dây dẫn, ổ cắm và các thiết bị tiêu thụ điện.
– Dùng giấy bạc hoặc dây kim loại khác không phù hợp để thay thế cầu chì bị đứt, áp tô mát bị hỏng.
– Dùng vật liệu dễ cháy như giấy, các tông, vải, nilon… để che bóng điện.
– Phơi treo quần áo, khăn mũ, tranh ảnh… trên dây điện ổ cắm, công tắc, cầu chì, cầu dao điện
– Dùng bóng đèn để sấy háng hóa.
– Treo bóng đèn sát vách ngăn, tường ngăn làm bằng các vật liệu dễ cháy
– Cắm dây dẫn trực tiếp vào ổ cắm.
– Gập, buộc kéo căng dây dẫn; treo đèn chùm, bóng đèn trực tiếp trên dây dẫn.
Câu 5: Đội PCCC cơ sở của anh (chị) đã được Huấn luyện nghiệp vụ và cấp giấy chứng nhận Huấn luyện nghiệp vụ PCCC. Có một đội viên thông báo và đề nghị cấp lại “Giấy chứng nhận Huấn luyện nghiệp vụ PCCC” sau 1 năm. Theo bạn trường hợp này đúng hay sai? Vì sao? Trả lời:
Việc đề xuất cấp lại “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC” là 01 năm sau 01 năm thì phải cấp lại là sai, vì:
– Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC do Cục trưởng Cục Cảnh sát PCCC hoặc Trưởng Phòng Cảnh sát PCCC Công an tỉnh cấp. Phôi do Cục Cảnh sát PCCC tổ chức in và phát hành theo mẫu PC 18A Phụ lục 1 – Thông tư số 04/2004/TT-BCA.
Riêng Sở Cảnh sát PC&CC Tp. HCM, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC do Giám đốc Trung tâm huấn luyện, đào tạo PCCC cấp, có giá trị sử dụng trên cả nước, không quy định về thời hạn sử dụng, tuy nhiên các đối tượng được cấp Giấy Chứng nhận phải được bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC lần đầu theo quy đinh của Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 và sau đó hàng năm huấn luyện bổ sung tối thiểu là 16 giờ.
Câu 6: Theo các quy định của Pháp luật, anh (chị) hãy cho biết trách nhiệm mua Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của các cơ sở trong đó có nhiều hộ như nhà tập thể, nhà chung cư hoặc trong một cơ sở mà có nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân thuê thực hiện như thế nào?
Trách nhiệm mua BHCNBB của các cơ sở trong đó có nhiều hộ như nhà tập thể, nhà chung cư hoặc trong một cơ sở mà có nhiều cơ quan, tổ chức, ca nhân thuê thực hiện như sau:
Điều 6 – Nghị định số 130/2006/NĐ-CP quy định: Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm:
– Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo;
– Máy móc thiết bị;
– Hàng hóa, vật tư, tài sản khác;
Những tài sản này chỉ thực sự được bảo hiểm khi giá trị của chúng tính được thành tiền và được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Theo điểm b, Khoản 3 – Mục II – Thông tư liên tịch số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/04/2008 giữa Bộ Tài chính và Bộ Công an quy định về trách nhiệm thực hiện chế độ mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:
Đối với các cơ sở trong đó có nhiều hộ như nhà tập thể, nhà chung cư hoặc trong một cơ sở mà có nhiều cơ quan tổ chức, cá nhân thuê thì trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực hiện như sau:
+ Trường hợp xác định được người là chủ sở hữu cơ sở hoặc người được chủ sở hữu giao quản lý hoặc người đại diện chung, thì người đại diện đó chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Từng hộ, cơ quan, tổ chức cá nhân có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm cho người đại diện. Trong trường hợp này, người được bảo hiểm là từng bộ phận, cơ quan tổ chức, cá nhân đã nộp phí bảo hiểm cho người đại diện.
+ Trường hợp không xác định được người đại diện thì từng hộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong cơ sở đó có trách nhiệm trực tiếp mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Câu 7: Bạn được giao nhiệm vụ quản lý nhà hàng, bạn sử dụng các biện pháp gì đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy đối với hệ thống gas trong nhà hàng của mình?
– Khu vực bố trí bình gas phải làm bằng vật liệu khó cháy đảm bảo chịu lửa là 30 phút.
– Không bố trí các bình gas ở những nơi công cộng, trên các lối ra vào.
– Hệ thống điện phải là loại chống nổ (đường dây dẫn điện đi vào ống kín, đèn và công tắc phải là loại chống nổ, dùng cầu dao tự động bảo vệ bố trí ngoài phòng đặt bình gas).
– Tạo hệ thống thông gió tự nhiên.
– Lắp đặt đèn chiếu sáng sự cố và hệ thống báo rò rỉ gas.
– Khu vực đặt chai gas phải có biển cấm lửa, cấm hút thuốc
– Nhân viên sử dụng hệ thống gas phải biết cách sử dụng thành thạo các bình chữa cháy CO2 hoặc bột khô và phải được cơ quan PCCC cấp giấy chứng nhận đã qua lớp tập huấn công tác PCCC.
– Thường xuyên kiểm tra độ kín trên hệ thống gas để kịp thời phát hiện khả năng rò rỉ gas.
Câu 8: Cơ sở của bạn đang tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa có sử dụng hàn cắt kim loại. Bạn thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn về PCCC?
Trong trường hợp tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa có sử dụng công tác hàn thì phải:
– Sử dụng thợ hàn chuyên nghiệp.
– Khi hàn phải quan sát xung quanh, trên dưới có vật gì có thể cháy do tia lửa hoặc vụn sắt bắn vào và phải che chắn hoặc di chuyển các vật dụng đi nơi khác.
– Nếu hàn điện phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 3196 – 1979.
– Nếu hàn bằng khí axetylen và oxy phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4245 – 1996.
– Không được hàn khi:
+ Có một trong các bộ phận của thiết bị, dụng cụ hàn không đảm bảo kỹ thuật.
+ Ở những nơi có vật liệu, chất lỏng, chất khí có thể xảy ra cháy, nổ.
+ Ở trên các sản phẩm, máy móc, thùng, bể chứa mà trong đó còn có chất lỏng, hơi, khí có thể cháy nổ hoặc còn áp lực, còn dòng điện…
– Không để mỏ hàn trên các vật dễ cháy.
Câu 9: Được giao nhiệm vụ hướng dẫn bà con tiểu thương kinh doanh trong các chợ, trung tâm thương mại, Anh (Chị) hướng dẫn tiểu thương các biện pháp an toàn PCCC tại các gian hàng, quầy hàng, sạp hàng, nơi giao và nhận hàng trong các chợ và trung tâm thương mại như thế nào?
Tại các các gian hàng, quầy hàng, sạp hàng, nơi giao và nhận hàng phải đảm bảo yêu cầu sau:
– Xếp hàng hóa gọn gàng và riêng từng chủng loại theo tính chất và yêu cầu PCCC.
– Có lối đi lại thuận tiện, đảm bảo việc sơ tán và cứu chữa được dễ dàng khi xảy ra cháy.
– Không xếp hàng hóa sát với nguồn nhiệt có khả năng gây cháy (bóng đèn, lò sưởi, bàn là, bếp…).
– Không thắp hương, hóa vàng mã, đốt lửa.
– Không tự ý cải tạo quầy, sạp, cơi nới, ngăn che, làm mái vẩy, lều bạt…sai, trái với thiết kế ban đầu.
– Không bày bán, để hàng hóa lấn chiếm diện tích công cộng, nhất là trên các đường đi lại, đường thoát nạn, cửa ra vào, cửa thoát nạn…
– Không cất giữ, mua và bán các loại hàng đặc biệt nguy hiểm về cháy nổ, như xăng, dầu, hóa chất dễ cháy nổ
Câu 10: Anh (Chị) là đội viên đội dân phòng, được UBND phường giao nhiệm vụ kiểm tra an toàn PCCC một khu phố thì nội dung cơ bản cần đề cập khi tiến hành kiểm tra an toàn PCCC khu dân cư gồm những nội dung nào? Trả lời:
– Kiểm tra về tình trạng xây dựng bố trí mặt bằng, cấu trúc nhà cửa, tính chất sử dụng, khoảng cách chống cháy, đường thoát nạn, đường nuớc chữa cháy, khả năng nguy hiểm đối với khu vực xung quanh khi có cháy để đề xuất chính quyền đia phương có biện pháp xử lý.
– Kiểm tra các chất cháy, nổ ở khu dân cư khi sử dụng như: than, củi, gas…
– Kiểm tra việc sử dụng điện, tính chất ổn định của lưới điện trong khu vực, các dụng cụ và thiết bị tiêu thụ điện, thiết bị bảo vệ khi xảy ra sự cố,…kiểm tra hiện tượng câu móc, sử dụng điện quá tải của các hộ dân.
– Kiểm tra việc sử dụng ngọn lửa trần trong đun nấu, sinh hoạt, sản xuất của các hộ dân, kiểm tra sử dụng khí đốt hóa lỏng trong sinh hoạt như vị trí lắp đặt bếp, bình gas, hệ thống dây dẫn, van an toàn.
Câu 11: Bạn là đội trưởng đội dân phòng, được UBND cấp xã ủy quyền và giao nhiệm vụ kiểm tra an toàn PCCC một khu dân cư. Quá trình kiểm tra bạn phát hiện một hộ dân đang tự ý tiến hành sang chiết gas trái phép từ một bình gas loại 13kg sang các bình (mini) loại 200g để kinh doanh. Bạn xử lý tình huống trên như thế nào?
Theo quy định của Pháp luật, gas là chất nguy hiểm về cháy, nổ. Việc sản xuất, bảo quản, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khoản 5 Điều 13 Luật PCCC nghiêm cấm hành vi sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ. Như vậy, việc sang chiết gas mà hộ dân nêu trên là hành vi vi phạm pháp luật về PCCC, và hành vi này bị xử lý vi phạm theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 123/2005/NĐ-CP với mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tịch thu tang vật.
Mức phạt này thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Trưởng phòng Cảnh sát PCCC. Cán bộ đội dân phòng thực hiện các biện pháp như sau:
– Đình chỉ ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính.
– Lập biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy.
– Lập biên bản vi phạm quy định phòng cháy chữa cháy.
Câu 12: Bạn được cử đến cơ quan A để liên hệ công tác, khi đến nơi bạn phát hiện ở dưới gầm cầu thang bộ mà cơ quan A đang xảy ra cháy, do công tác vệ sinh không tốt, dưới cầu thang có nhiều phế liệu dễ cháy bạn tiến hành xử lý tình huống trên như thế nào? Trả lời:
– Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã đề xuất Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Trưởng phòng Cảnh sát PCCC quyết đinh xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Theo quy định của Pháp luật thì PCCC là trách nhiệm của mối cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Trong đó quy định rõ mọi cá nhân phải có trách nhiệm báo cháy và chữa cháy kịp thời khi phát hiện thấy cháy. Do vậy, đối với trường hợp này, Tôi phải tiến hành báo cháy bằng hình thức báo động cho mọi người biết và bằng mọi cách để thông báo cho lực lượng Cảnh sát PCCC với số điện thoại 114. Đồng thời sử dụng ngay các bình chữa cháy tại chỗ để chữa cháy. Sau khi đám cháy được dập tắt thì tiến hành cung cấp các thông tin, diễn biến ban đầu của vụ cháy để cơ quan chức năng, điều tra kết luận nguyên nhân cháy.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án
Trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án
Tài liệu trắc nghiệm Luật giáo dục
Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:
a. Trường dân lập
b. Trường tư thục
c. Trường bán công
d. Trường công lập
Câu 2. Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục:………. . “
a. THPT
b. Mầm non
c. Tiểu học
d. THCS
Câu 3. Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:
a. 7
b. 6
c. 8
d. 9
Câu 4. Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:
a. 7
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 5: Điều 1:Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục
a. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
c. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
d. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Câu 6. Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: ” Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam……………. , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”
a. phát triển toàn diện
b. phát triển
c. phát triển không ngừng
d. hội nhập quốc tế
Câu 7. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có……………. “
a. tính nhân dân, tính dân tộc
b. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lee nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
c. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
d. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Câu 8. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục:Nguyên lý giáo dục là?
a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
b. lí luận gắn liền với thực tiễn.
c. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 9. Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm.
a. giáo dục chính quy
b. giáo dục thường xuyên
c. giáo dục đặc biệt
d. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
Câu 10. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 11. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
a. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.
b. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT
c. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
d. GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
e. Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 12. Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội dung giáo dục phải?
a. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.
b. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.
c. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.
d. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học.
e. Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 13. điều 6 chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?
“Chương trình giáo dục phải bảo đảm……………. . và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo”
a. tính hiện đại, tính ổn định
b. tính thống nhất, tính thực tiễn
c. tính thực tiễn, tính hợp lý.
d. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.
Câu 14. điều 6 chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?
a. giáo dục mầm non
b. tiểu học
c. trung học cơ sở
d. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
Câu 15. điều 6 chương trình giáo dục quy định: ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc có nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. ?
a. Chính phủ
b. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.
c. Các bộ, cơ quan ngang bộ
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 16. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?
a. Tiếng Anh
b. Tiếng Việt
c. Tiếng dân tộc
d. Tiếng Việt và Tiếng Anh.
Câu 17. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. ?
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Chủ tịch nước
d. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 18. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?
a. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.
b. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này.
c. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
d. Cả 3 đều đúng
Câu 19. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: ” Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng, nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp” điêu này đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 20. Điều 9 phát triển giáo dục quy định:
a. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
b. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.
c. Thực hiện chuẩn hóa, HĐH- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
d. Cả 3 đều đúng.
Câu 21. Điều 10 quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:
a. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
b. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
c. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD , tạo điều kiện để ai cũng được học hành, người nghèo đc học tập, người có năng khiếu phát triển tài năng.
d. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.
e. Cả 4 đáp án đều đúng
Câu 22. Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là( điều 11 phổ cập giáo dục)?
a. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.
b. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.
c. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.
d. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.
Câu 23. Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều?
A. 8 chương, 119 điều.
B. 9 chương, 120 điều.
C. 10 chương, 121 điều.
D. 11 chương, 122 điều.
Câu 24: Theo điều 4, luật giáo dục năm 2005: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. giáo dục chính quy.
B. giáo dục thường xuyên
C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa
D. Cả A và B
Câu 25: Theo điều 8 của luật giáo dục năm 2005: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.
C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.
Câu 26 Theo điều 4 luật giáo dục năm 2005: Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo duc quốc dân gồm:
A. Giáo dục mầm ṇon có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;
C. Giáo dục đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo tŕnh độ cao đẳng, tŕnh độ đại học, tŕnh độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
D. Cả A, B, và C.
Câu 27: Theo luật sử đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.
C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập gíao duc trung học cơ sở.
D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập gíao duc trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 28: Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt
A. trình độ tiểu học.
B. trình độ trung học cơ sở.
C. trình độ trung học phổ thông
D. trình độ giáo dục phổ cập
Câu 29: Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ
A. tiểu học
B. trung học cơ sở
C. trung học phổ thông
D. giáo dục phổ cập.
Câu 30: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:
A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.
B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học
C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
Câu 31: Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005:
A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.
C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;
C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ;
D. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;
E. Gồm cả A, B, C và D.
Câu 33: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm
A. Vừa học vừa làm.
B. Học từ xa
C. Tự học có hướng dẫn.
D. Tất cả A, B và C
Câu 34: Theo điều 46 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;
B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
C. Trung tâm kỹ thuật – tổng hợp hướng nghiệp.
D. Bao gồm cả A và B.
Câu 35: Theo điều 46 Luật giáo dục số (44/2009/QH12)cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:
A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;
B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
C. Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức cá nhân thành lập
D. Tất cả A, B và C
Câu 36: Theo điều 51 Luật giáo dục năm 2005: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyejn quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông dân tộc bán trú;
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh;
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định đối với các trường trung cấp trực thuộc;
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường cao đẳng, trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quyết định đối với trường cao đẳng nghề;
E. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học;
F. Tất cả A, B, C, D và E.
Câu 37: Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?
A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường
;B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;
D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
D. Lý lịch bản thân rõ ràng.
A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, co sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.
B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
Câu 40: Theo điều 73 luật giáo dục năm 2005, một trong những quyền của nhà giáo là
A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;
B. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
C. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN BẢO HIỂM
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
NHÓM 8 – KHOA E
Câu 1: Điều gì không phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm
Câu 2: bảo hiểm thân thể và bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên được xuất hiện do sự cần thiết chính nào của bảo hiểm
câu 3. Đặc điểm nào là đặc điểm của bảo hiểm xã hội
Câu 4: Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế
Câu 5: chọn câu sai
Câu 6: chọn câu đúng
Câu 7: chọn câu sai
Câu 8: Bảo hiểm lao động được hình thành xuất phát từ sự cần thiết khách quan nào của bảo hiểm?
Câu 9: Bảo hiểm kinh doanh và bảo hiểm xã hội khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?
Câu 10. Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế
Câu 11: Bảo hiểm thuộc loại:
Câu 12: Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại KHÔNG hình thành từ
câu 13: Bảo hiểm là cách thức con người :
A.ngăn ngừa rủi ro
B.Loại trừ rủi ro
C.Tránh rủi ro
D.Đối phó với rủi ro
Câu 14: Hạn mức trách nhiệm của người bảo hiểm có thể lấy từ
A.Luật định
B.Thỏa thuận của 2 bên
C.Công ước
D.Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Chức năng chính của bảo hiểm là
A.Thúc đẩy sự phát triển của các Doanh nghiệp
B.Giải quyết các vấn đề xã hội
C.Làm giàu cho các DN
D.Bồi thường tổn thất.
Câu 17: Quỹ bảo hiểm xã hội dùng để?
A) Chi trả cho người nghèo
B)chi trả cho bộ máy BHXH
C) Chi trả cho người thất nghiệp
D) Chi đầu tư phát triển quỹ
câu 18: hình thức bảo hiểm mà các chủ thể tham gia bảo hiểm tự thành lập các quỹ dự trữ để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra làA.Bảo hiểm thông qua các tổ chứcB Tự bảo hiểmC.Bảo hiểm xã hộiD.Bảo hiểm kinh doanhcâu 19: hoạt động của bảo hiểm kinh doanh hướng đến:A.mục tiêu lợi nhuậnB.mục tiêu từ thiệnC.mục tiêu xã hộiD.con ngườiCâu 20: những người làm nghề tự do sẽ được tham gia bảo hiểm?A.bảo hiểm bắt buộcB.bảo hiểm kinh doanhC.bảo hiểm thất nghiệpD bảo hiểm tự nguyện
Câu 21: Đặc diểm nào sau đây không phải là đặc điểm của bảo hiểm kinh doanh
Hoạt động vì mục đích lợi nhuận
bảo hiểm kinh doanh vừa mang tính chất bồi hoàn vừa mang tính chất không bồi hoàn
Mục đích hoạt động không vì lợi nhuận
D.Mức độ bồi hoàn của bảo hiểm kinh doanh thường lớn hơn rất nhiều so với mức phí bảo hiểm
Câu 22 Trường hợp nào sau đây không được nhận tiền bồi hoàn bảo hiểm
Câu 23 Trong các đáp án sau đáp án nào đúng
Câu 24: sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội không dùng cho mục đích:
câu 25: đặc điểm nào không phải là đặc điểm của nhóm đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc?
câu 26: bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm
câu 27: nghiệp vụ nào thuộc về bảo hiểm tài sản?
câu 28: chọn câu sai
câu 29: dựa vào căn cứ nào để chia thành bảo hiểm rủi ro và bảo hiểm y tế?
câu 30: chọn câu sai
Chương 6: Bảo hiểm
Câu 1: Bảo hiểm là cách thức con người:
Ngăn ngừa rủi ro c. Loại trừ rủi ro
Tránh rủi ro d. Đối phó với rủi ro
Đáp án: d
Câu 2: Chức năng chính của bảo hiểm là:
Đáp án: d
Câu 3: Bảo hiểm ô tô, xe máy là loại hình bảo hiểm nào?
Đáp án: b
Câu 4: Hiện nay ở nước ta, chế độ bảo hiểm nào vẫn chưa được áp dụng?
Đáp án: C
Câu 5: Người được bảo hiểm có thể thu được 1 khoản tiền bồi thường lớn hơn giá trị bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm khi:
Đáp án : D
Câu 6: Hạn mức trách nhiệm của người bảo hiểm có thể lấy từ:
Đáp án: D
Câu 7: Khi người được bảo hiểm vi pham nguyên tắc trung thực tuyệt đối, hợp đồng bảo hiểm có thể vãn có hiêu lực nếu người được bảo hiểm:
Đáp án:A
Câu 8: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm:
A.Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ
B.Góp phần cung ứng nguồn tài chính cho quỹ tiền tệ
Góp phần thiết lập hệ thống an toàn xã hội,hỗ trợ và thực hiện biện pháp đề phòng, ngắn ngừa, hạn chế tổn hại
D.Góp phần cung ứn vốn cho phát triển kinh tế xã hội
Đ/a: B
Câu 9: Hoạt động của loại bảo hiểm nào sau chịu chi phối bởi quy luật kinh tế của cơ chế thị trường:
A.Bảo hiểm kinh doanh
B.Bảo hiểm y tế
C.Bảo hiểm rủi ro
D.Không phải cả ba loại trên
Đ/a: A
Câu 10: Đối tượng nào sau đây bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội:
Những người làm nghề tự do
B.Những người làm theo hợp đồng lao động có thời hạn !-3tháng
C.Người lao động được đi học, công tác,thực tập trong và ngoài nước mà vẫn được hưởng lương
D.Những người làm công việc có tính chất tạm thời
Đ/a C
Câu 11: Nguồn thu nào sau đây không phải nguồn thu cho bảo hiểm xã hôi:
A.Thu từ người lao động đúng bằng 22% tiền lương cơ bản
Tiền lại thu từ việc thực hiện các phương án bảo toàn và phát triển quỹ bảo hiểm xã hội
D.Ngân sách nhà nước hỗ trợ đảm bảo thực hiện các chế dộ đối với người lao động.
Đ/a A
Đáp án: B
Câu 13: Đặc điểm nào là đặc điểm chung của bảo hiểm xã hội và bảo hiểm doanh nghiệp:
Đáp án: A
Câu14: Đối tượng nào không được nhận bảo hiểm rủi ro:
Đáp án: C
Câu 15: Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm là:
Đáp án: C
Câu 16: Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế là:
Đáp án: D
Câu 17: Loại bảo hiểm nào bắt buộc theo luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam
Đáp án: D
Câu 18: Nguyên tắc góp phần và thế quyền không được áp dụng cho loại hình bảo hiểm:a. Tài sản b. Trách nhiệm dân sực. Con người d. Không có câu nào đúngĐáp án: c
Câu 19: Chức năng chính của bảo hiểm là:a. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệpb. Giúp giải quyết các vấn đề xã hộic. Kinh doanh và xuất khẩu vô hìnhd. Bồi thường tổn thấtĐáp án: d
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng:
Đáp án: A
Câu 21: Căn cứ vào đâu để phân loại hoạt động bảo hiểm:
Đáp án: D
Câu 22: Căn cứ vào phương thức hoạt động, người ta chia ra làm mấy loại bảo hiểm:
Đáp án: B
Câu 23: loại bảo hiểm nào sau đây thuộc loại bỏa hiểm rủi ro:
Đáp án: D
Câu 24: Câu nào sau đây không đúng về vai trò của bảo hiểm rủi ro:
Đáp án: C
Câu 24: Năm 1952, tổ chức lao động quốc tế ICO ra công ước đầu tiên về bảo hiểm xã hội gồm mấy chế độ:
Đáp án: C
Câu 25: Hiện nay, ở nước ta có mấy chế độ bảo hiểm xã hội áp dụng cho các đối tượng bắt buộc:
Đáp án: A
Câu 26: Giá trị bảo hiểm (V) là khái niệm áp dung cho loại hình:a. Bảo hiểm tài sảnb. Bảo nhiểm nhân thọc. Bảo hiểm TNDSd. Cả ba loại hình trênĐáp án: a
Câu 27: Bảo hiểm con người bao gồm các nghiệp vụ nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Đáp án: D
Câu 28: Hình thành quỹ bảo hiểm xã hội từ các nguồn nào sau đây:
Đáp án: D
Câu 29: Ở nước ta, hoạt động bảo hiểm xã hội được triển khai từ năm nào:
Đáp án: A
Câu 30: Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội là:
Đáp án: D
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
1.Đoạn trích Sông nước Cà Mau là của tác giả nào?
A. Đoàn Giỏi. B. Nguyễn Tuân. C. Sơn Nam. D. Tô Hoài.
2. Đoạn trích Sông nước Cà Mau được trích trong tác phẩm nào?
A. Hương rừng Cà Mau. B. Đất rừng phương Nam.
C. Bến Nghé xưa. D. Đất phương Nam.
3. Nội dung chính trong các tác phẩm của nhà văn Đoàn Giỏi là gì?
A. Tình yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân chống thực dân Pháp,
C. Cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ.
D. Những nét đẹp văn hóa của vùng đất Cà Mau.
A. Là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi, được viết năm 1957.
B. Nhân vật chính trong truyện là cậu bé An.
C. Truyện miêu tả cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong phú, độc đáo và cuộc sống của con người ở vùng đất cực Nam Tổ quốc.
D. Truyện nêu lên những khó khăn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của người dân vùng đất Cà Mau.
5. Tác giả đã miêu tả địa danh nào trong đoạn trích trên?
A. Chợ Năm Căn. B. Chợ Cà Mau.
C. Rừng U Minh. D. Chợ Bạc Liêu.
6. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích trên?
A. So sánh. B. Miêu tả thực. C. Nhân hóa. D. Hoán dụ.
7. Người dân vùng đất Cà Mau thường dựa vào đâu để đặt tên cho các con sông, con rạch?
A. Căn cứ vào thời gian xuất hiện của con sông, con rạch đó.
B. Căn cứ vào vùng đất mà con sông, con rạch đó chảy qua.
C. Căn cứ vào đặc điểm riêng biệt của từng vùng đất, từng con sông, con rạch.
D. Căn cứ vào tên người phát hiện ra con sông, con rạch đó.
8. Quang cảnh chợ Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào trong đoạn trích?
A. Chỉ đông đúc vào những giờ nhất định.
B. Không tạo cho con người cảm giác về một buổi chợ.
C. Ồn ào, đông vui, tấp nập và bán đầy đủ các vật dụng cần thiết.
D. Vắng lặng, buồn tẻ, ít kẻ mua người bán.
9. Đoạn trích đã cho thấy cảnh sông nước Cà Mau như thế nào?
A. Một vùng đất nhỏ hẹp, thiên nhiên và con người đều thiếu sức sống.
B. Một vùng đất thơ mộng và quyến rũ.
C. Hết sức hiện đại cả về thiên nhiên lẫn con người.
D. Có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
10. Trong đoạn trích, tác giả cho rằng Năm Căn có sự bề thế của:
A. Trấn “anh chị rừng xanh”.
B. Những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa.
C. Những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng.
D. Những đống gỗ cao như núi chất dựa vào bờ.
Cập nhật thông tin chi tiết về 100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Pccc trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!