XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG NGHỆ AAO- XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Công nghệ AAO xử lý nước thải sinh hoạt.

Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước được sinh ra và thải bỏ sau quá trình sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của con người từ các quá trình: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… chúng thường được thải ra từ các các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, trong nhà hàng khách sạn và các công ty nhà máy, xí nghiệp và các khu công nghiệp khác. Tất cả cần có HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT để xử lý.

Các thành phần chính của nước thải sinh hoạt thường là BOD, N, P. Trong đó hàm lượng N ( Amoni, NH3) và P là rất lớn trong nước thải sinh hoạt, nếu không được loại bỏ thì chúng sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa.

Xử lý nước thải sinh hoạt công nghệ AAO

Công Ngh AAO Trong X Lý Nước Thi

AAO là viết tắt của các cụm từ Anaerobic – Anoxic – Oxic . Công nghệ AAO  xử lý nước thải là quy trình xử lý sinh học liên tục ứng dụng nhiều hệ vi sinh vật ở các môi trường khác nhau. Làm giảm nhanh chóng nồng độ ô nhiễm của các hợp chất hữu cơ , N, P,… có trong nước thải.

Tham khảo HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHỆ AO & HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHỆ SBR

Xử lý nước thải sinh hoạt công nghệ AAO

Thuyết minh công nghệ AAO

Trong công nghệ xử lý nước thải  AAO, Bể Anaerobic là bể xử lý sinh học ở môi trường kỵ khí. Anoxic là bể xử lý sinh học ở môi trường thiếu khí, Bể Oxic là bể xử lý sinh học ở môi trường bể hiếu khí.

Công nghệ AAO được xem như công nghệ “nền” móng cơ bản của ngành xử lý nước thải, hình thành và ứng dụng từ lâu đời.

Ngày nay, việc cải tiến công nghệ nhằm mang lại hiệu quả xử lý, giảm diện tích và chi phí đầu tư vận hành, xong các công trình ứng dụng vi sinh đều áp dụng trên nguyên tắc cơ bản của công nghệ AAO.

Xêm thêm bài viết Xử lý nước thải nhà hàng

Công nghệ AAO bao gồm 3 quá trình:

Quá trình Anaerobic (kỵ khí) trong xử lý nước thải sinh hoạt

Trong các bể kỵ khí xảy ra quá trình phân hủy các chất hữu cơ hòa tan và các chất dạng keo trong nước thải. Cộng với sự tham gia của hệ vi sinh vật kỵ khí. Vi sinh vật kỵ khí sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hòa tan có trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành các hợp chất ở dạng khí. Bọt khí sinh ra bám vào các hạt bùn cặn.

Quá trình phân hủy chất hữu cơ của hệ vi sinh vật kỵ khí trong Xử lý nước thải sinh hoạt. Có thể đơn giản hóa quá trình phân hủy kỵ khí bằng các phương trình hóa học như sau:
– Chất hữu cơ + VK kỵ khí → CO2 + H2S + CH4 + các chất khác + năng lượng
– Chất hữu cơ + VK kỵ khí + năng lượng → C5H7O2N (Tế bào vi khuẩn mới)
Hỗn hợp khí sinh ra thường được gọi là khí sinh học hay biogas.

Quá trình phân hủy kỵ khí được chia thành 3 giai đoạn chính. Phân hủy các chất hữu cơ cao phân tử (thủy phân), tạo các axit, tạo methane. Xảy ra đồng thời trong quá trình phân hủy kỵ khí chất hữu cơ.

• Thủy phân:

Dưới tác dụng của enzyme do vi khuẩn tiết ra. Các phức chất và các chất không tan (polysaccharides, protein, lipid). Chuyển hóa thành các phức đơn giản hơn hoặc chất hòa tan (đường, các amino acid, acid béo).
Quá trình này xảy ra chậm. Tốc độ thủy phân phụ thuộc vào pH, kích thước hạt và đặc tính dễ phân hủy của cơ chất. Chất béo thủy phân rất chậm.

• Acid hóa:

Trong giai đoạn này, vi khuẩn lên men chuyển hóa các chất hòa tan thành chất đơn giản như acid béo dễ bay hơi. Và alcohols, acid lactic, methanol, CO2, H2, NH3, H2S và sinh khối mới.

• Methane hóa (methanogenesis): Acetic, H2, CO2, acid fomic và methanol chuyển hóa thành methane. CO2 và sinh khối mới.

Quá trình Anoxic (Thiếu khí) Xử lý nước thải sinh hoạt

Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P. Thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.

Quá trình khử Nitrat

Khử nitrate, bước thứ hai theo sau quá trình nitrate hóa. Là quá trình khử nitrat-nitrogen thành khí nitơ, nito oxit N2O hay NO. Được thực hiện trong môi trường thiếu khí (Anoxic) và đòi hỏi một chất cho electron là chất hữu cơ hoặc vô cơ.

Hai con đường khử nitrate có thể xảy ra trong hệ thống sinh học đó là.

• Đồng hóa:

Quá trình khử nitrat thành amoniac NH4+ sử dụng cho tổng hợp tế bào. Nó xảy ra khi amoniac không có sẵn, độc lập với sự ức chế của oxy.

• Dị hóa (hay khử nitrate):

Khử nitrat bằng con đường dị hóa liên quan đến sự khử nitrat thành nitrit. Oxit nito và khí nitơ: NO3- => NO2- =>NO(g)=> N2O (g) => N2(g)

Hầu hết vi khuẩn khử nitrate là dị dưỡng. Nghĩa là chúng lấy carbon cho quá trình tổng hợp tế bào từ các hợp chất hữu cơ. Bên cạnh đó, vẫn có một số loài tự dưỡng. Chúng nhận carbon cho tổng hợp tế bào từ các hợp chất vô cơ. Ví dụ loài Thiobacillus denitrificans oxy hóa nguyên tố S tạo năng lượng và nhận nguồn carbon tổng hợp tế bào từ CO2 tan trong nước hay HCO3-

Phương trình sinh hóa của quá trình khử nitrate sinh học:
Tùy thuộc vào nước thải chứa carbon và nguồn nitơ sử dụng.

Phương trình năng lượng sử dụng methanol làm chất nhận electron:

6 NO3- + 5 CH3OH => 5 CO2 + 3 N2 + 7 H2O + 6 OH-

Toàn bộ phản ứng gồm cả tổng hợp sinh khối:
– NO3- + 1,08 CH3OH + 0,24 H2CO3 => 0,056 C5H7O2N + 0,47 N2 + 1,68 H2O + HCO3-

– O2 + 0,93 CH3OH + 0,056 NO3- => 0,056 C5H7O2N + 0,47 N2 + 1,04 H2O + 0,59 H2CO3 + 0,56 HCO3-

Phương trình năng lượng sử dụng metanol, amoniac-N làm chất nhận electron:
NO3- + 2,5 CH3OH + 0,5 NH4+ + 0,5 H2CO3 => 0,5 C5H7O2N + 0,5 N2 +4,5 H2O + 0,5 HCO3-

Phương trình năng lượng sử dụng metan làm chất nhận electron:
5 CH4 + 8NO3- => 4 N2 + 5 CO2 + 6 H2O + 8 OH-

Toàn bộ phản ứng gồm cả tổng hợp sinh khối sử dụng nước thải làm nguồn cacbon, amoniac-N, làm chất nhận electron:
NO3- + 0,345 C10H19O3N + H+ + 0,267 NH4+ + 0,267 HCO3- => 0,612 C5H7O2N + 0,5 N2 +2,3 H2O + 0,655 CO2

Quá trình Oxic (Hiếu khí) Xử lý nước thải sinh hoạt

Xử lý nước thải sinh hoạt

Quá trình phân hủy hiếu khí dựa vào hoạt động sống của vi sinh vật hiếu khí. Chúng sẽ sử dụng oxy hòa tan có trong nước để phân giải chất hữu cơ (chất ô nhiễm cần xử lý).

Các vi sinh vật Pseudomonas Denitrificans, Baccillus Licheniforms,… sẽ khử nitrat thành N2 và thải vào không khí. Điều kiện chung cho vi khuẩn nitrat hóa pH = 5,5 – 9 nhưng tốt nhất là 7,5. Khi pH < 7 thì vi khuẩn phát triển chậm, oxy hòa tan cần là 0,5 mg/l, nhiệt độ từ 5 – 40oC.

Quá trình này diễn ra mạnh mẽ nếu dùng biện pháp tác động vào như. Sục khí, làm tăng lượng hoạt động của vi sinh vật bằng cách tăng bùn hoạt tính. Điều chỉnh hàm lượng chất dinh dưỡng và ức chế các chất độc làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của vi sinh vật. Ngoài ra, nhiệt độ thích hợp cho quá trình xử lí là 20 – 40oC, tối ưu là 25 – 30oC

Xêm thêm bài viết xử lý nước thải sinh hoạt chung cư

Xêm thêm bài viết xử lý nước thải sinh hoạt chung cư

xử lý nước thải sinh hoạt

xử lý nước thải sinh hoạt chung cư

Xêm thêm bài viết

Quá trình phân hủy chất hữu cơ Xử lý nước thải sinh hoạt trong nước thải gồm 3 giai đoạn sau:

– Giai đoạn 1: Oxy hóa chất hữu cơ.
CxHyOz + O2 → CO2 + H2O + ∆H
– Giai đoạn 2: Tổng hợp xây dựng tế bào
CxHyOz + O2 → tế bào VSV + CO2 + H2O + C5H7NO2 – ∆H
– Giai đoạn 3: oxy hóa chất liệu tế bào.
C5H7¬NO2 + 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH2 ± ∆H’

Xu hướng khoa học môi trường hiện đại đưa ra các giải pháp khác nhau cho việc Xử lý nước thải sinh hoạt  bằng vi sinh. Công nghệ MBBR, hay SBR cho tới các công nghệ ứng dụng ion hóa, điện phân, rồi siêu lọc Màng MBR, NaNO, màng lọc RO. Công nghệ AAO vẫn là giải pháp được lựa chọn nhiều vì cơ chế hoạt động đơn giản, dễ vận hành, chi phí đầu tư thấp.

Công nghệ AAO Xử lý nước thải sinh hoạt có thể xây dựng, chế tạo trên các thiết bị. Vật liệu đơn giản như các thùng nhựa, cụm module composite,  module hợp khối thép FT3, sắt không rỉ (Inox) cho tới bê tông cốt thép. Có lẽ đây cũng là yếu tố khiến nhiều nhà thiết kế và nhà đầu tư thích thú với  công nghệ xử lý nước AAO.

Còn vướng mắc về Xử lý nước thải sinh hoạt

Hãy liện hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí về công nghệ Xử lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ AAO. và nhận báo giá tốt nhất xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VIỆT THỦY SINH – Công Ty Xử Lý Nước Thải

Website: https://congtyxulymoitruong.com. Email: [email protected]

Hotlline: 0932 422 890 Mr. Dũng

Rate this post