Viết đoạn văn bằng tiếng Trung giới thiệu về quê hương

2.6

/

5

(

10

bình chọn

)

Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung là chủ đề mà mỗi người mới học đều muốn tìm hiểu. Quê hương (家乡 jiā xiāng) là nơi “chôn rau cắt rốn”, nơi gắn bó máu thịt với mỗi người chúng ta. Vậy dùng tiếng Trung giới thiệu về quê hương thế nào?

Từ vựng về quê hương bằng tiếng Trung

Tên các tỉnh thành của Việt Nam trong tiếng Trung

STT
Tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa

1
安江
ānjiāng
An Giang

2
高平
Gāopíng
Cao Bằng

3
顺化
Shùn huà
Thừa Thiên Huế

4
隆安
Lóng’ān
Long An

5
金瓯
Jīn’ōu
Cà Mau

6
谅山
Liàng shān
Lạng Sơn

7
西宁
Xiníng
Tây Ninh

8
薄辽
Báo liáo
Bạc Liêu

9
莱州
Láizhōu
Lai Châu

10
茶荣
Chá róng
Trà Vinh

11
芹苴
Qín jū
Cần Thơ

12
胡志明市
Húzhìmíng shì
Tp Hồ Chí Minh

13
老街
Lǎo jiē
Lào Cai

14
溯庄
Sù zhuāng
Sóc Trăng

15
清化
Qīng huà
Thanh Hóa

16
海阳
Hǎi yáng
Hải Dương

17
海防市
Hǎifáng shì
Tp Hải Phòng

18
河静
Hé jìng
Hà Tĩnh

19
河西
Héxī
Hà Tây

20
河江
Héjiāng
Hà Giang

21
河南
Hénán
Hà Nam

22
河内市
Hénèi shì
Tp Hà Nội

23
永龙
Yǒng lóng
Vĩnh Long

24
永福
Yǒngfú
Vĩnh Phúc

25
槟椥
Bīn zhī
Bến Tre

26
林同
Lín tóngshěng
Lâm Đồng

27
昆嵩
Kūn sōng
Kon Tum

28
得农
De nóng
Đắk Nông

29
庆和
Qìng hé
Khánh Hòa

30
广治
Guǎng zhì
Quảng Trị

31
广平
Guǎng píng
Quảng Bình

32
广宁
Guǎng níng
Quảng Ninh

33
广南
Guǎng nán
Quảng Nam

34
广义
Guǎngyì
Quảng Ngãi

35
平顺
Píngshùn
Bình Thuận

36
平阳
Píngyáng
Bình Dương

37
平福
Píngfú
Bình Phước

38
平定
Píngdìng xǐng
Bình Định

39
巴地头顿
Ba dìtóu dùn
Bà Rịa Vũng Tàu

40
岘港市
Xiàn gǎng shì
Tp Đà Nẵng

41
山罗
Shān luō
Sơn La

42
富寿
Fù shòu
Phú Thọ

43
富安
Fù’ān
Phú Yên

44
宣光
Xuānguāng
Tuyên Quang

45
安沛
ān pèi
Yên Bái

46
宁顺
Níng shùn
Ninh Thuận

47
宁平
Níng píng
Ninh Bình

48
太平
Tàipíng
Thái Bình

49
太原
Tàiyuán
Thái Nguyên

50
多乐
Duō lè
Đắk Lắk

51
坚江
Jiān jiāng
Kiên Giang

52
嘉莱
Jiā lái
Gia Lai

53
和平
Hépíng
Hòa Bình

54
后江
Hòu jiāng
Hậu Giang

55
同奈
Tóng nài
Đồng Nai

56
同塔
Tóng tǎ
Đồng Tháp

57
南定
Nán dìng xǐng
Nam Định

58
北江
Běijiāng
Bắc Giang

59
北干
Běi gàn
Bắc Kạn

60
北宁
Běiníng
Bắc Ninh

61
前江
Qián jiāng
Tiền Giang

62
兴安
Xìng’ān
Hưng Yên

63
乂安
Yì ān
Nghệ An

Từ vựng tiếng Trung về quê hương

64
农村
Nóngcūn
Nông thôn

65
河内
Hénèi
Hà Nội

66
河浴
Hé yù
Tắm sông

67
日落
Rìluò
Hoàng hôn

68
足球
Zúqiú
Đá bóng

69
水牛
Shuǐniú
Con trâu

70
榕树
Róngshù
Cây đa

71
童年时代
Tóngnián shídài
Tuổi thơ

72
池塘
Chítáng
Ao làng

73
去钓鱼
Qù diàoyú
Câu cá

74
家乡
Jiāxiāng
Quê hương

75
以前
Yǐqián
Trước đây

76
住在
Zhùzài
Sống ở

77
农村
Nóngcūn
Nông thôn

78
城市
Chéngshì
Thành thị

79
出国
Chūguó
Ra nước ngoài

80
回国
Huíguó
Về nước

81
老家
Lǎojiā
Quê

82

Cóng
Từ

83
乡下
Xiāngxià
Ngoại ô

84

Zài

85
地方
Dìfang
Nơi

Văn mẫu: Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

Văn mẫu 1: Đoạn văn miêu tả phong cảnh quê hương bằng tiếng Trung

Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

有的人喜欢家乡的花草树木,有的人喜欢家乡的山. 春天,就能听见小溪“哗哗哗”的声音,燕子从南方飞回来,从小溪上方掠过,小鱼在水里欢快地游动。夏天,小溪就变热闹了,有许许多多的人在小溪边钓鱼,有的人运气可好了,一条完了又一条,有的人运气一点也不好,等了半天也没有一条鱼上钩,孩子们捡起脚下的石头,往小溪里投,就会溅起一朵朵水花。秋天,小溪旁边的几棵大树落下了金黄的叶子,看起来就像一条条小船在大海中游动,小鱼一直在水里不上来,大概是上面太冷了吧。冬天,小溪结了冰,冰冻得严严实实,但有些调皮的孩子,几个人抬一个大石头,投到了冰上,看小鱼们在冬天的生活。我爱家乡的小溪,更爱小溪的一年四季。

Phiên âm:

Yǒu de rén xǐhuān jiāxiāng de huācǎo shùmù, yǒu de rén xǐhuān jiāxiāng de shān Dàn wǒ zuì xǐhuān de shì jiāxiāng de xiǎo xī. Chūntiān, jiù néng tīngjiàn xiǎo xī “huā huā huā” de shēngyīn, yànzi cóng nánfāng fēi huílái, cóng xiǎo xī shàngfāng lüèguò, xiǎo yú zài shuǐ lǐ huānkuài dì yóu dòng. Xiàtiān, xiǎo xī jiù biàn rènàole, yǒu xǔ xǔduō duō de rén zài xiǎo xī biān diàoyú, yǒu de rén yùnqì kě hǎole, yītiáo wánliǎo yòu yītiáo, yǒu de rén yùnqì yīdiǎn yě bù hǎo, děngle bàntiān yě méiyǒu yītiáo yú shànggōu, háizimen jiǎn qǐ jiǎoxià de shítou, wǎng xiǎo xī lǐ tóu, jiù huì jiàn qǐ yī duǒ duǒ shuǐhuā. Qiūtiān, xiǎo xī pángbiān de jǐ kē dà shù luòxiàle jīnhuáng de yèzi, kàn qǐlái jiù xiàng yītiáo tiáo xiǎochuán zài dàhǎi zhōng yóu dòng, xiǎo yú yīzhí zài shuǐ lǐ bù shànglái, dàgài shì shàngmiàn tài lěngle ba. Dōngtiān, xiǎo xī jiéle bīng, bīngdòng dé yán yánshí shí, dàn yǒuxiē tiáopí de háizi, jǐ gèrén tái yīgè dà shítou, tóu dàole bīng shàng, kàn xiǎo yúmen zài dōngtiān de shēnghuó. Wǒ ài jiāxiāng de xiǎo xī, gèng ài xiǎo xī de yī nián sìjì.

Dịch nghĩa:

Có người thích cỏ cây hoa lá quê hương mình, có người thích núi non quê hương nhưng tôi thích nhất là con lạch nhỏ quê mình. Vào mùa xuân, có thể nghe được tiếng róc rách chảy, đàn én bay về từ phương Nam, đàn cá tung tăng bơi lội dưới làn nước. Mùa hè, con lạch trở nên sôi động hẳn với sự góp mặt của những người câu cá. Có người vận may liên tiếp, hết con này đến con khác, có người không gặp may, đợi nửa ngày vẫn không câu được. Mấy đứa trẻ vui vẻ chơi lia. Mùa thu, lá cây cổ thụ bên bờ lạch chuyển vàng rơi xuống con lạch trông tựa như những con thuyền nhỏ. Mùa đông, con lạch đóng băng, vài đứa trẻ nghịch ngợm ném những hòn đá xuống mặt băng để xem đàn cá sống thế nào. Tôi yêu con lạch quê hương mình, càng yêu hơn vẻ đẹp 4 mùa của con lạch.

Văn mẫu 2: Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

我的家乡在三岛 (永福)那是一个美丽的地方。春天,草木抽出新的枝条,长出了嫩绿的叶子,有的大人们坐在树下喝茶,有的小朋友们在树下嬉戏,还有的鸟儿在树上唱歌,花儿也绽放开了,桃花妹妹忙着去参加舞会,月季花姐姐也忙着和别的小野花比美。夏天,三岛总比别的地方凉快那么一点,所以,有很多游客都来三岛避暑,等到秋天再回去。秋天,马路上一片金黄,大山上,一片黄,一片红,一片绿,仿佛给大山穿上了一件彩色的大衣。冬天,叶子落了,只剩下光秃秃的树枝,许多小动物都冬眠了,孩子嬉戏,打雪仗,把宁静的冬天又变得热闹起来了。我的家乡真美呀!我爱我美丽的家乡。

Phiên âm:

Wǒ de jiāxiāng zài yán’ān, nà shì yīgè měilì dì dìfāng. Chūntiān, cǎomù chōuchū xīn de zhītiáo, zhǎng chūle nènlǜ de yèzi, yǒu de dàrénmen zuò zài shù xià hē chá, yǒu de xiǎopéngyǒumen zài shù xià xīxì, hái yǒu de niǎo er zài shù shàng chànggē, huā er yě zhànfàng kāile, táohuā mèimei mángzhe qù cānjiā wǔhuì, yuèjì huā jiějiě yě mángzhe hé bié de xiǎoyě huā bǐměi. Xiàtiān, yán’ān zǒng bǐ bié dì dìfāng liángkuai nàme yīdiǎn, suǒyǐ, yǒu hěnduō yóukè dōu lái yán’ān bìshǔ, děngdào qiūtiān zài huíqù. Qiūtiān, mǎlù shàng yīpiàn jīnhuáng, dàshān shàng, yīpiàn huáng, yīpiàn hóng, yīpiàn lǜ, fǎngfú gěi dàshān chuān shàngle yī jiàn cǎisè de dàyī. Dōngtiān, yèzi luòle, zhǐ shèng xià guāngtūtū de shùzhī, xǔduō xiǎo dòngwù dōu dōngmiánle, háizimen xīxì, bǎ níngjìng de dōngtiān yòu biàn dé rènào qǐláile. Wǒ de jiāxiāng zhēnměi ya! Wǒ ài wǒ měilì de jiāxiāng.

Dịch nghĩa:

Quê tôi ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc), là một nơi rất xinh đẹp. Mùa xuân tới, cây cối đâm chồi nảy lộc, dưới gốc cây, người lớn cùng nhau uống trà, trẻ nhỏ cùng nô đùa, mấy chú chim đậu trên cành hót vang, hoa thi nhau đua nở, đào hoa muội muội bung nở rực rỡ như tham gia vũ hội, hoa hồng cũng bận rộn cùng các loài hoa khác khoe tài sắc. Vào mùa hè, thời tiết Tam Đảo mát mẻ hơn những khu vực khác nên du khách tấp nập đến đây tránh nóng, có người đợi đến mùa thu mới rời đi. Mùa thu, con đường rợp bóng với màu xanh, màu vàng, màu đỏ của lá cây, trông tựa như chiếc áo nhiều màu sắc. Mùa đông đến, lá rụng, chỉ còn lại thân cây trơ trọi, rất nhiều động vật nhỏ ngủ đông, lũ trẻ cùng nhau vui đùa làm cái tĩnh lặng của mùa đông trở nên náo nhiệt. Quê hương tôi thật đẹp. Tôi yêu quê hương xinh đẹp của mình.

Hội thoại giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

A: 你的家乡在哪?
Nǐ de jiāxiāng zài nǎ?
Quê bạn ở đâu?

B: 我家乡在永福
Wǒ jiāxiāng zài yǒngfú
Quê mình ở Vĩnh Phúc

A: 你的家乡离河内远不远?
Nǐ de jiāxiāng lí hénèi yuǎn bù yuǎn
Quê bạn cách Hà Nội có xa không?

B: 不太远,大概一个小时开车的
Bù tài yuǎn, dàgài yīgè xiǎoshí kāichē de
Cũng không xa lắm, khoảng 1 tiếng đi xe

A: 你老家美不美?
Nǐ lǎojiā měi bù měi?
Quê bạn đẹp không?

B: 我家乡很美啊,大山大水,大开大合. 两岸重峦叠嶂,堆青拥翠,水舍隐现其间,江水清澈纯净,古榕垂竹倒映,渔舟往来其间,景色美不胜收。
Wǒ jiāxiāng hěn měi a, dàshān dà shuǐ, dà kāi dà hé. Liǎng’àn chóngluándiézhàng, duī qīng yōng cuì, shuǐ shě yǐnxiàn qíjiān, jiāngshuǐ qīngchè chúnjìng, gǔ róng chuí zhú dàoyìng, yúzhōu wǎnglái qíjiān, jǐngsè měibùshèngshōu.
Quê hương tôi rất đẹp, có sông có núi, núi non trùng điệp, những mái nhà thấp thoáng giữa dòng sông, cây đa cổ thụ, đoàn thuyền soi bóng dưới dòng sông xanh.

Học ngay Từ vựng tiếng Trung chủ đề Quê hươngvăn mẫu cách giới thiệu Quê hương nhé. Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn tự tin giới thiệu về quê hương, nét đẹp văn hóa Việt Nam mình với những người bạn Trung Quốc và bạn bè trên thế giới!