Vật Lí 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 18 – THPT Lê Hồng Phong
Vật Lí 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 18
Vật Lí 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học được THPT Lê Hồng Phong biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 18
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động cơ học
– Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
– Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian so với vật khác.
b) Tính tương đối của chuyển động
Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác, ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối, tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Chú ý: Thông thường người ta chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
c) Các dạng chuyển động thường gặp
– Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động.
– Tùy theo hình dạng quỹ đạo mà chia ra thành các dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
2. Vận tốc – Chuyển động đều và chuyển động không đều
a) Vận tốc
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
b) Công thức tính vận tốc
Công thức:
Trong đó: s là độ dài quãng đường đi được
t là thời gian để đi hết quãng đường đó
c) Đơn vị vận tốc
– Đơn vị của vận tốc tùy thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s). Thực tế thường dùng đơn vị kilômét trên giờ (km/h)
Chú ý: Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc. “Nút” là vận tốc của một chuyển động trong đó mỗi giờ vật đi được 1 hải lí.
1 hải lí = 1,852 km ⇒ 1 nút = 1,852 km/h = 0.514 m/s
d) Chuyển động đều
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
e) Chuyển động không đều
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
f) Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường:
Trong đó:
s là quãng đường đi được
t là thời gian để đi hết quãng đường đó
Lưu ý: Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc
3. Biểu diễn lực
a) Lực là gì?
– Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
– Đơn vị của lực là Niutơn (N)
b) Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
4. Sự cân bằng lực – Quán tính
a) Lực cân bằng
– Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
– Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
b) Quán tính
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
5. Lực ma sát
a) Khi nào có lực ma sát
– Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
– Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
– Lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
b) Đo lực ma sát
Người ta có thể dùng lực kế để đo lực ma sát
6. Áp suất
a) Áp lực
– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
– Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
b) Áp suất
– Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
– Công thức tính áp suất:
Trong đó:
F là áp lực (N)
S là diện tích mặt bị ép (m2)
p là áp suất (N/m2)
Ngoài đơn vị N/m2, đơn vị của áp suất còn tính theo Pa (paxcan): 1 Pa = 1 N/m2
7. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
a) Sự tồn tại của áp suất chất lỏng
Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
b) Công thức tính áp suất chất lỏng
Công thức: p = d.h
Trong đó:
h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
c) Bình thông nhau
– Bình thông nhau là bình gồm hai hoặc nhiều nhánh có hình dạng bất kì, phần miệng thông với không khí, phần đáy được nối thông với nhau
– Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
– Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
8. Áp suất khí quyển
a) Sự tồn tại của áp suất khi quyển
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển.
b) Độ lớn của áp suất khí quyển
– Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
– Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg
Ngoài ra còn dùng cmHg, mHg, atm, Pa, N/m2…
1 mmHg = 0,1 cmHg = 0,01 mHg
1 mmHg = 136 N/m2
1 atm = 101325 Pa
Chú ý: Áp suất khí quyển chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như nhiệt độ, gió, độ cao…
9. Lực đẩy Ác-si-mét – Sự nổi
a) Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
b) Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Công thức: FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
c) Khi nào vật chìm? Khi nào vật nổi?
Gọi P là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
– Vật chìm xuống khi P > FA
– Vật nổi lên khi P < FA
– Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA
10. Công cơ học – Định luật về công
a) Công cơ học
– Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
– Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Lực tác dụng vào vật.
+ Độ chuyển dời của vật.
b) Công thức tính công cơ học
– Công thức: A = F.s
Trong đó:
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
– Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m
Lưu ý:
+ Công thức trên chỉ đúng khi vật chuyển dời theo phương của lực.
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính theo công thức khác và nhỏ hơn F.s.
+ Đơn vị kW.h cũng là đơn vị của công cơ học:
1 kW.h = 3600000 J
c) Định luật về công
– Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
– Các loại máy cơ đơn giản thường gặp: Ròng rọc cố định, ròng rọc động, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng…
– Hiệu suất của máy cơ đơn giản được tính theo công thức:
Trong đó: Aci là công có ích
Atp là công toàn phần
11. Công suất
a) Công suất
– Để biết người nào hay máy nào làm việc khỏe hơn (thực hiện công nhanh hơn), người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
– Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
b) Công thức tính công suất
Công thức:
Trong đó:
A là công thực hiện được
t là thời gian thực hiện công
c) Đơn vị công suất
Đơn vị công suất: J/s được gọi là oát (kí hiệu là W)
1 W = 1 J/s
1 kW (kilôoát) = 1000 W
1 MW (mêgaoát) = 1000 kW = 1000000 W
Chú ý: Đơn vị công suất ngoài oát (W) còn có mã lực (sức ngựa)
Mã lực Pháp (kí hiệu là CV): 1 CV ≈ 736 W
Mã lực Anh (kí hiệu là HP): 1 HP ≈ 746 W
12. Cơ năng – Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
a) Cơ năng
– Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
– Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
Chú ý: 1 kJ = 1000 J
b) Thế năng
* Thế năng hấp dẫn
– Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
– Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. Một vật sẽ có thế năng hấp dẫn khác nhau nếu chọn mốc tính độ cao khác nhau
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất và chọn mặt đất để làm mốc tính độ cao thì thế năng hấp dẫn của vật không.
* Thế năng đàn hồi
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
c) Động năng
– Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
– Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
– Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng không.
Chú ý: Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
d) Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.
e) Sự bảo toàn cơ năng
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 18
Phần Ôn tập
Bài 1 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ.
Lời giải:
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
Ví dụ:
– Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
– Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Bài 2 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
Lời giải:
Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ô tô.
Bài 3 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Lời giải:
– Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
– Công thức tính:
Bài 4 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Lời giải:
– Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
– Công thức tính vận tốc trung bình:
Bài 5 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa.
Lời giải:
– Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.
– Ví dụ: Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.
Bài 6 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực?
Lời giải:
– Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.
– Cách biểu diễn lực:
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
Bài 7 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Lời giải:
– Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
– Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ :
a) Đứng yên khi vật đứng yên.
b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Bài 8 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.
Lời giải:
– Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.
– Ví dụ:
+ Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.
+ Búng hòn bi trên mặt sàn nhà. Lực ma sát làm hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.
Bài 9 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
Lời giải:
– Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
– Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Bài 10 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất.
Lời giải:
– Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.
– Công thức tính áp suất :
– Đơn vị áp suất là paxcan : 1Pa = 1 N/m2.
Bài 11 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Lời giải:
– Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
– Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Bài 12 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
Lời giải:
– Chìm xuống : P > FA
– Nổi lên : P < FA
– Lơ lửng : P = FA
Trong đó :
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
Bài 13 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào ?
Lời giải:
Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Bài 14 (trang 62 SGK Vật Lý 8)
Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
Lời giải:
– Biểu thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
– Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
Bài 15 (trang 63 SGK Vật Lý 8)
Phát biểu định luật về công.
Lời giải:
– Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
– Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Bài 16 (trang 63 SGK Vật Lý 8)
Công suất cho ta biết điều gì?
Lời giải:
Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.
Bài 17 (trang 63 SGK Vật Lý 8)
Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Lời giải:
– Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
– Ví dụ:
1. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
2. Nước từ trên đập cao chảy xuống.
3. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
Vận dụng
Bài 1 (trang 63 SGK Vật Lý 8)
Hai lực được gọi là cân bằng khi:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Bài 2 (trang 63 SGK Vật Lý 8)
Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Xô người về phía trước.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Xô người về phía trước.
Bài 3 (trang 64 SGK Vật Lý 8)
Các hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe ô tô đang lái sang phía nào?
Lời giải:
Xe ô tô đang lái sang phía bên phải.
Bài 4 (trang 65 SGK Vật Lý 8)
Hãy tính công mà em thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).
Lời giải:
Giả sử khối lượng của em là 35kg, khi đó trọng lượng là 350N; độ cao từ tầng 1 lên tầng 2 là 4m.
Khi đi đều từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P.
Công thực hiện: A = F.h = 350.4 = 1400J.
Bài 5 (trang 64 phần vận dụng SGK Vật Lý 8)
Để dịch chuyển vật nặng lên cao người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không?
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Bài 6 (trang 64 phần vận dụng SGK Vật Lý 8)
Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên.
B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.
D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Trả lời câu hỏi
Bài 1 (trang 64 SGK Vật Lý 8)
Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
Lời giải:
Nếu chọn ô tô làm vật mốc (người ngồi trên xe cũng là vật làm mốc) thì hai hàng cây bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với xe nên ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại.
Bài 2 (trang 65 SGK Vật Lý 8)
Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
Lời giải:
Trọng lượng của người là: P = 45.10 = 450 N.
a) Khi đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:
S = 150.2 = 300 cm2 = 0,03 m2
Áp suất khi đứng cả hai chân là:
b) Khi co một chân thì diện tích tiếp xúc giảm 1/2 lần:
S1 = S/2 = 150 cm2 = 0,015 m2
Áp suất khi đứng một chân là:
Bài 3 (trang 65 SGK Vật Lý 8)
M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 (H.18.2).
a, So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N.
b, Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
Lời giải:
a, Khi vật nổi, lực đẩy Ác-si-mét bằng đúng trọng lượng của vật. Vì hai vật giống hệt nhau nên trọng lượng hai vật bằng nhau: PA = PB. Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật bằng nhau.
b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật M là: FA1 = d1.V1 (V1 là thể tích phần vật M chìm trong chất lỏng).
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật N là: FA2 = d2.V2 (V2 là thể tích phần vật N chìm trong chất lỏng).
Theo hình vẽ ta thấy thì V1 > V2
Mà FA1 = FA2 ⇒ d1 < d2. Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn.
Bài 4 (trang 65 SGK Vật Lý 8)
Hãy tính công mà em thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).
Lời giải:
Giả sử khối lượng của em là 35kg, khi đó trọng lượng là 350N; độ cao từ tầng 1 lên tầng 2 là 4m.
Khi đi đều từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P.
Công thực hiện: A = F.h = 350.4 = 1400J.
Bài 5 (trang 65 SGK Vật Lý 8)
Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?
Lời giải:
Trọng lượng của quả tạ là: P = 125.10 = 1250 N
Lực sĩ thực hiện một công là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J
Công suất trung bình của lực sĩ là:
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học do THPT Lê Hồng Phong biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường THPT Lê Hồng Phong
Chuyên mục: Vật Lý 8
Bản quyền bài viết thuộc THPT Lê Hồng Phong. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Tác giả: https://c3lehongphonghp.edu.vn – Trường Lê Hồng Phong
Nguồn: https://c3lehongphonghp.edu.vn/vat-li-8-bai-18-cau-hoi-va-bai-tap-tong-ket-chuong-i-co-hoc/