Tự học Excel cơ bản từ A đến Z – Full tài liệu, video hướng dẫn
Tên hàmCú pháp và công dụngIFIF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về bt2
Ví dụ : =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2
Xem hướng dẫn chi tiết về hàm IF
Xem video thực hành về hàm IFANDAND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE
Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả : FALSEOROR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE
Ví dụ : =OR(1>2,2<3) -> Kết quả : TRUENOTNOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE
Ví dụ : =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2
Xem hướng dẫn chi tiết về hàm IF
Xem video thực hành về hàm IFANDAND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE
Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả : FALSEOROR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE
Ví dụ : =OR(1>2,2<3) -> Kết quả : TRUENOTNOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE