Trao Đổi Về Các Policy Thường Dùng Trong Doanh Nghiệp Thực Tế (Phần 4) – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam

I. Giới thiệu:– Mục đích của bài này là xây dựng 1 hệ thống mạng nội bộ cho 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ với chi phí thấp nhất.

Các policy thường dùng trong doanh nghiệp:– Mục đích của bài này là xây dựng 1 hệ thống mạng nội bộ cho 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ với chi phí thấp nhất.

Bạn đang xem:

: – Mục đích của bài này là thiết kế xây dựng 1 mạng lưới hệ thống mạng nội bộ cho 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ với ngân sách thấp nhất. Bạn đang xem : Các policy thường dùng trong doanh nghiệp

MÔ HÌNH THỰC TẾ

*

Các bước chính :

• Xây dựng Domain Controller Server – Các Policy thông dụng • Cài Đặt Wins Server • Xây dựng DHCP Server • Join máy client vào server • Xây dựng Print Server • Xây dựng File Server • Xây dựng Mail server cho doanh nghiệp bằng Google App– Đặt IP cho mạng lưới hệ thống mạng : * Modem ADSL : 192.168.1.2 ( SUBNET MARK : 255.255.255.0 ) * Server : IP : 192.168.1.1 SM : 255.255.255.0 DG : 192.168.1.2 DNS : 192.168.1.1* Work Station ( Nhận IP từ DHCP Server ) : IP : 192.168.1. xSM : 255.255.255.0 DG : 192.168.1.2 DNS : 192.168.1.1

II. Chuẩn Bị– Với mô hình trên thì chúng ta cần có :* 1 Domain Publish* 1 line ADSL* 1 máy cài windows server 2003 làm server

III. Thực Hiện

Phần 1 : Xây dựng Domain Controller Server và các Policy thông dụng1.Tiến hành nâng cấp server lên làm domain controllerA. nâng cấp máy server lên làm Domain ControllerB1 : Menu start –> run –> đánh lệnh “DC promo”

*
B2 : Màn hình Welcome – > chọn Next
*
B3 : Màn hình “ Operating System Compatibility ” – > Chọn NextB4 : Màn hình Domain Controller Type – > chọn Domain controller for a new domain – > next
*
B5 : Màn hình “ Create New Domain ” – > Chọn “ Domain in new Forest ” – > NextB6 : Điền tên Domain “ Nhatnghe. local ” – > chọn Next
*
B7 : Màn hình “ Net Bios Domain Name ” – > chọn NextB8 : Màn hình Database and log Folders – > Chọn Next
*

Xem thêm:

Xem thêm : Báo Điện Tử Là Gì ? Một Số Khái Niệm Về Báo Mạng Điện Tử Là Gì

B9 : Màn hình “Shared System Volume” –> Chọn nextB10 : Màn hình DNS Registration Diagnostics –> chọn “ Install and configure the DNS…..” –> next

B11 : Hộp thoại Permissions –> Để mặc định –> chọn NextB12 : Màn hình Directory Services Restore Mode Administrator Password “ –> chọn Next –> Next –> sau khi install xong –> restart lại máy theo yêu cầu của chương trình
B11 : Hộp thoại Permissions – > Để mặc định – > chọn NextB12 : Màn hình Directory Services Restore Mode Administrator Password “ – > chọn Next – > Next – > sau khi install xong – > restart lại máy theo nhu yếu của chương trình

B. Bổ sung dữ liệu trên DNSB1 : Mở DNS : Start –> Program –> administrative tool –> DNSB2 : Chuột phải lên “Reverse lookup zone” –> Chọn New ZoneB3 : Màn hình Welcome chọn NextB4 :Màn hình Zone Type –> chọn “Primery zone”–> NextB5 : Màn hình “Active Directory Zone Replication Scope” –> Để mặc định chọn NextB6 : Trong dòng Network ID : điền 192.168.1 –> next

B7 : Màn hình Dynamic Update – > để mặc định – > chọn Next – > finish
B8 : Chuột phải lên zone : 192.168.1. x subnet – > chọn New Pointer ( PTR )
B9 : Trong ô “ Host IP number ” – > điền “ 1 ” vào – > chọm “ Browse ”
B10 : Chỉ đến same as parent thư mục – > ok
B11 : Quan sát hiệu quả – > OK
B12 : Kiểm tra xem dns đã phân giải OK chưa– Ra command line –> đánh lệnh nslookup –> Đánh tiếp nhatnghe.local –> xem kết quả đã phân giải đúng IP 192.168.1.1 C. Các Policy thường dùng trong doanh nghiệpB12 : Kiểm tra xem dns đã phân giải OK chưa – Ra command line – > đánh lệnh nslookup – > Đánh tiếp nhatnghe.local – > xem hiệu quả đã phân giải đúng IP 192.168.1.1

Password Policy : Computer Configuration –> Windows Settings –> Security Settings –> Account Policies –> Password Policies

• Password must meet complexity requirements : Yêu cầu hoặc không nhu yếu đạt password phức tạp • Minimum password lenge : nhu yếu độ dài tối thiểu của password • Maximum password age : Thời gian hiệu lực thực thi hiện hành tối đa của 1 password

Security OptionComputer Configuration –> Windows Settings –> Security Settings –> Local Policies –> Security Options

• Accounts : Rename Administrator account : Đổi tên account administrator để tăng tính bảo mật thông tin • Devices : Restrict CD-ROM access to locally logged-on user only : Không cho sử dụng ổ CD Rom • Devices : Restrict Floppy access to locally logged-on user only : Không cho sử dụng ổ đĩa mềm • Interactive log on : Do not require CTRL + ALT + DEL : Không cần phải nhấn Ctrl – ALT – Del khi log on • Interactive log on : Messenge text for users atteping to log on : Hiển thị 1 đoạn văn bản khi user log on vào máy • Interactive log on : Messenge title for users atteping to log on : hiển thị tiêu đề cho đoạn văn bản Open khi user log on

User Configuration –> Administrative templates –> Desktop• Hide My Network Places icon on the desktop : Ẩn My network Places trên màn hình desktop của user

User Configuration –> Administrative templates –> Control panel• Prohibit access to the control panel : Không cho user truy cập vào control panel để tránh việc user can thiệp vào máy tính ( ví dụ xóa bớt phần mềm cài trên máy tính )

Xem thêm:

Cài đặt WinsMục đích : cài Wins để phần giải NetBIOS names các máy trong mạng ra IP AddressCài Đặt Wins :B1 : Mở Control PanelB2 : Mở Add or Remove ProgramsB3 : Trong Add or Remove Programs –> Chọn Add/Remove Windows Component
Xem thêm : Khóa Học Marketing Online Tại TP. Hà Nội Uy Tín Nhất Hiện Nay, Lịch Khai Giảng Hn Mục đích : cài Wins để phần giải NetBIOS names các máy trong mạng ra IP AddressCài Đặt Wins : B1 : Mở Control PanelB2 : Mở Add or Remove ProgramsB3 : Trong Add or Remove Programs – > Chọn Add / Remove Windows ComponentB4 : Chọn Networking Services – > chọn details – >