Trắc nghiệm môn Pháp luật kinh doanh | How Kteam

  •  A)   10 triệu đồng. 
  •  B)   8 triệu đồng. 
  •  C)   28 triệu đồng. 
  •  D)   35 triệu đồng. 

Đáp án đúng là: 8 triệu đồng.

Vì: Đối với hợp đồng thương mại, mức phạt do vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Tham khảo: Điều 301 Luật Thương mại 2005.

40. Bên vi phạm hợp đồng KHÔNG được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào?

  •  A)   Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận hoặc hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.
  •  B)   Xảy ra sự kiện bất khả kháng. 
  •  C)   Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
  •  D)   Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên thứ ba. 

Đáp án đúng là: Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên thứ ba.

Vì: Theo quy định tại Điều 294 Luật Thương mại 2005.

Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;

b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Tham khảo: Điều 294 Luật Thương mại 2005.

41. Siêu thị N kinh doanh các loại nhu yếu phẩm là bạn hàng lâu năm của cơ sở sản xuất rau sạch H. Như bình thường, cứ vào ngày 25 hàng tháng, siêu thị N nhận được một lượng hàng cố định. Tháng 4 năm 2008, siêu thị N tìm được mối hàng khác rẻ hơn so với lấy hàng của cơ sở H, nên đã chủ động chấm dứt giao dịch với cơ sở H bằng một tin nhắn trên hộp thoại của cơ sở này vào ngày 25 tháng 4. Tuy nhiên do hàng đã được gửi đến kho của siêu thị nên cơ sở H yêu cầu siêu thị vẫn phải thanh toán tiền hàng. Trong trường hợp này, siêu thị phải xử lý như thế nào?

  • A)   Siêu thị đã thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo. 
  •  B)   Siêu thị phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H. 
  •  C)   Siêu thị không phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H. 
  •  D)   Siêu thị đã thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo và siêu thị không phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H.

Đáp án đúng là: Siêu thị phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H.

Vì: Siêu thị vẫn phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H vì việc giao hàng được thực hiện theo thói quen trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên. Nếu siêu thị muốn xóa bỏ thói quen này thì phải gửi thông báo chính thức cho phía H.

Tham khảo: Điều 313 Luật thương mại 2005.

42. Công ty M và doanh nghiệp X ký kết một hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo nhằm che giấu hợp đồng nhập khẩu lô hàng đồ điện tử thì:

  • A)   hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo và hợp đồng nhập khẩu lô hàng điện tử đều vô hiệu. 
  •  B)   hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo vô hiệu, hợp đồng nhập khẩu lô hàng đồ điện tử vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp hợp đồng đó cũng vô hiệu theo quy định của pháp luật.
  •  C)   hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo chỉ bị vô hiệu nếu có yêu cầu của một bên. 
  •  D)   hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo luôn vô hiệu. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng điện tử sẽ bị vô hiệu nếu có yêu cầu của một bên.

Đáp án đúng là: hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo vô hiệu, hợp đồng nhập khẩu lô hàng đồ điện tử vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp hợp đồng đó cũng vô hiệu theo quy định của pháp luật.

Vì: Đây là trường hợp vô hiệu tuyệt đối theo đó một hợp đồng được ký kết nhằm che dấu một hợp đồng khác. Vì vậy, hợp đồng có tính che dấu đó mặc nhiên bị vô hiệu. Hợp đồng bị che dấu không bị vô hiệu trừ khi có yếu tố gây vô hiệu do pháp luật quy định.

Tham khảo: Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015.

43. Tài liệu nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải lưu giữ tại trụ sở chính của công ty cổ phần?

  • A)   Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký cổ đông.
  •  B)   Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty. 
  •  C)   Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán. 
  •  D)   Các hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty. 

Đáp án đúng là: Các hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty.

Vì: Theo quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2014 về chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp không đề cập đến việc phải lưu giữ các hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty.

Tham khảo: Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2014.

44. Trong công ty hợp danh, thành viên nào chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ của công ty?

  • A)   Tất cả thành viên công ty. 
  •  B)   Thành viên hợp danh. 
  •  C)   Thành viên góp. 
  •  D)   Thành viên sáng lập công ty. 

Đáp án đúng là: Thành viên hợp danh.

Vì: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014, thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty.

Tham khảo: Điều 172 Luật Doanh nghiệp.