Tổng hợp ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 6 cực hay và chi tiết
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 là nền tảng cho ngữ pháp tiếng Anh của toàn bộ kiến thức THCS. Cùng cô khám phá những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong năm học này nhé!
Nội Dung Chính
1. Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn
-
Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra
Ví dụ: I go to school everyday.
(Tôi đi học hàng ngày)
-
Diễn tả sự thật hiển nhiên
Ví dụ: Water boils at 100C.
(Nước sôi ở 100 độ C)
-
Diễn tả thời khóa biểu, lịch trình
Ví dụ: The school year in Vietnam starts on Sep 5th.
(Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu từ 5/9)
-
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
– Thể khẳng định:
S + V_S/ES + O
– Thể phủ định:
S + DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
– Thể Nghi vấn:
DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O?
-
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trạng từ chỉ thời gian, tần suất: usually, always, often, every day/month/year, never, once,…
-
Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: Tom is having breakfast.
(Tom đang ăn sáng)
-
Diễn tả một kế hoạch tương lai
Ví dụ: Tomorrow, I’m playing soccer with my team.
(Ngày mai, tôi sẽ chơi bóng với đội của tôi)
-
Cấu trúc hiện tại tiếp diễn:
– Thể khẳng định:
S + is/ am/ are + V_ing + O
– Thể phủ định:
S + is/ am/ are + NOT + V_ing + O
– Thể nghi vấn:
Is/ am/ are + S+ V_ing + O
-
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, tomorrow (kế hoạch tương lai)
XEM THÊM: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: 12 THÌ TIẾNG ANH CƠ BẢN
2. Cấu trúc “There is” và “There are” và bài tập ứng dụng
Cấu trúc “There is” và “There are”
“There is” và “There are” là 2 cấu trúc thông dụng trong tiếng anh diễn tả ý nghĩa “có” điều gì đó.
-
There is đi với danh từ số ít hoặc không đếm được
-
There are đi với danh từ số nhiều
Hãy tham khảo những ví dụ sau đây để rõ hơn về cấu trúc này:
– There is a dog in the room. (Có một chú chỏ trong phòng.)
– There aren’t any notebooks in the school bag. (Trong cặp không có quyển vở nào.)
– Is there a cat in the house? (Trong nhà có mèo không?)
– Are there any pupils in the classroom? (Có học sinh nào trong lớp học không?)
Qua những ví dụ trên, chúng ta rút ra được bảng công thức sau:
Khẳng định
There is + a/an + Ns
There are + Npl
Phủ định
There isn’t + a/an + Ns
There aren’t any + Npl
Câu hỏi
Is there + a/an + Ns?
Are there any + Npl?
Bài tập thực hành
Hoàn thành những câu sau với cấu trúc There is hoặc There are
1. How many pens …………………..in the box? – Five.
2. ………………….. any cars in the garage as all of them have been sold.
3. ………………….. some books on the table.
4. ………………….. a telephone in the bedroom, so you do not need to useyour cell phone.
5. ………………….. some tables in the kitchen.
6. How many birds …………………..in that tree? – Well, just one.
7. ………………….. a magazine on the floor?
8. ………………….. a lot of chairs in the room.
9. How many days …………………..in a week?
10. ………………….. a cup of milk in the fridge
3. Động từ “To be” và “Have” và bài tập ứng dụng
Động từ “To be” và “Have”
Động từ Be chính là is, am và are ở dạng hiện tại. Và was hoặc were ở dạng quá khứ. Mang nghĩ “thì, là”.
Động từ Have mang nghĩa “có”. Với Have và Has là dạng hiện tại, và Had là dạng quá khứ.
Chúng ta cùng xem những ví dụ sau để thấy vị trí của Be và Have:
– He is hard-working. (Anh ấy chăm chỉ.)
– You are friendly. (Bạn rất thân thiện.)
– I am not creative. (Tôi không sáng tạo.)
– I have a round face. (Tôi có khuôn mặt tròn.)
– She has a pink notebook. (Chị ấy có quyển vở màu hồng.)
Bài tập thực hành
Hoàn thành câu sau với động từ Be và Have
1. She ____________ long blond hair.
2. He ____________ green eyes. They look so nice.
3. He ____________ short blond hair.
4. His eyes ____________ black and quite large.
5. Her eyes’ color ____________ green. It is brown.
6. She ____________ in good-shape. She is a little thin.
7. (she) ____________ straight black hair? – Yes.
8. My uncle ____________ medium-height. He is just a little taller than me.
9. What (John) ____________ on his nose? – Glasses. He is reading a book.
10. (Mai) ____________ short black hair or long brown hair?
4. Phép so sánh trong Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6
So sánh bằng
-
Tính từ ngắn: thêm -er, tính từ ngắn kết thúc bằng “-y” thì chuyển thành “-i” rồi thêm -er.
Ví dụ: fast – faster
-
Tính từ dài nhiều âm tiết: more + adj
Ví dụ: expensive – more expensive
Cấu trúc:
S + be + adj + than + O
Ví dụ:
My hair is longer than hers. (Tóc tôi dài hơn tóc cô ấy)
My bag is more expensive than hers. (Túi của tôi đắt hơn của cô ấy)
So sánh nhất
-
Tính từ ngắn: thêm -est, tính từ ngắn kết thúc bằng “-y” thì chuyển thành “-i” rồi thêm -est.
Ví dụ: tall – tallest
-
Tính từ dài nhiều âm tiết: the most + adj
Ví dụ: famous – the most famous
Cấu trúc:
S + be + adj
Ví dụ:
Tom is the tallest boy in our class. (Tom là anh chàng cao nhất trong lớp chúng tôi)
Shakespeare is the most popular British writer. (Shakespeare là nhà văn nổi tiếng nhất nước Anh)
*Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp tính từ bất quy tắc đặc biệt, ví dụ:
Good – better – the best
Bad – worse – the worst
Little – less- the least
XEM THÊM: SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC, CÁCH SỬ DỤNG, BÀI TẬP CHI TIẾT
5. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh- question)
Mỗi từ để hỏi được sử dụng để hỏi những thông tin khác nhau.
When
Thời gian
How
Cách, phương pháp
How many/often
Số lần/ tần suất
What
Cái gì
Where
Địa điểm
Who
Người
Why
Lý do
Ví dụ:
– How often do you play football? (Cậu hay chơi bóng đá không?) – Twice a week (2 lần/ tuần)
– Where are you from? (Bạn đến từ đầu?) – I’m from Hanoi. (Tôi tới từ Hà Nội)
6. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh lớp 6
Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng thể chỉ người và vật trong quá trình giao tiếp. Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng, chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 ở dạng số ít và số nhiều.
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ I
I (tôi)
we (chúng tôi/ chúng ta/…)
Ngôi thứ II
you (bạn)
you (các bạn)
Ngôi thứ III
she (cô ấy), he (anh ấy), it (nó)
they (họ)
7. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu có thể được sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu. Đại từ sở hữu cũng được sử dụng khi không muốn nhắc lại trong câu 1 cụm từ nào đó.
Ví dụ: My hair is longer than hers.
(Tóc tôi dài hơn cô ấy)
Her được dùng để thay cho cụm từ “her hair”
Tương ứng với các đại từ nhân xưng, trong tiếng Anh có 7 đại từ sở hữu.
I
mine
you
yours
we
ours
they
theirs
he
his
she
hers
it
its
XEM THÊM: ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH
Trên đây là những chủ điểm Ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 6 quen thuộc. Các em nhớ học và làm bài đầy đủ để ghi nhớ kiến thức nhé! Cô chúc các em học tốt!
Cộng đồng tự học TOEIC số 1 Việt Nam
Group “Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa” là nơi dành cho những bạn đang nỗ lực chinh phục kì thi TOEIC bằng tất cả đam mê và sự quyết tâm của mình. Không chỉ cung cấp cho các bạn những tài liệu và bài giảng chất lượng chuyên sâu mà còn là nơi bạn được truyền cảm hứng học tiếng Anh mỗi ngày bởi các cao thủ TOEIC. Đặc biệt với đội ngũ admin tận tâm, giàu kinh nghiệm trong luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả những khó khăn và định hướng học TOEIC trực tiếp cho từng bạn.
Tất cả những quyền lợi có MỘT_KHÔNG_HAI này chỉ dành riêng cho những bạn là thành viên của group. Tham gia ngay để không bị bỏ lại phía sau nhé.
Tham gia ngay: https://www.facebook.com/groups/toeic4kynang.mshoa
Hoặc quét mã QR: