Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh ôn thi đại học trọng tâm nhất 2021
Để làm tốt bài thi môn tiếng Anh THPT Quốc Gia, yêu cầu mỗi học sinh phải trang bị cho mình đầy đủ kiến thức các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Nhằm giúp học sinh hệ thống lại kiến thức các các chuyên đề khác nhau, HA Centre gửi đến bạn đọc bài tổng hợp ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học trọng tâm nhất 2021 trong bài viết dưới đây!
1/ Các thì tiếng Anh và thể bị động (Tenses – Passive Voice)
Kiến thức ngữ pháp ôn thi đại học tiếng Anh cơ bản nhất các bạn phải nắm vững ngay từ đầu là các thì trong tiếng Anh và thể bị động Từ cấu trúc, cách dùng, đến dấu hiệu nhận biết, sự hòa hợp thì, bạn cần tìm hiểu kĩ về bản chất ngữ pháp bằng các ví dụ điển hình để thuận tiện cho việc hiểu và ghi nhớ:
Thì trong tiếng Anh
Thể chủ động
Thể bị động
Thì hiện tại đơn
S + V/ Vs-es +…
S + am/ is/ are + PII + …
Thì hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/ are + V-ing +…
S + am/ is/ are + being + PII +..
Thì hiện tại hoàn thành
S + have/ has + PII +…
S + have/ has + been + PII+…
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + have/ has + been + V-ing +…
S + have/ has + been + being + PII +…
Thì quá khứ đơn
S + V-ed +…
S + was/ were + PII +…
Thì quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V-ing +…
S + was/ were + being + PII +…
Thì quá khứ hoàn thành
S + had + PII +…
S + had + been + PII +…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had + been + V-ing +…
S + had + been + being + PII +…
Thì tương lai đơn
S + will/ shall + V-inf +…
S + will/ shall + be + PII +…
Thì tương lai tiếp diễn
S + will/ shall + be + V-ing +…
S + will/ shall + be + being + PII +…
Thì tương lai hoàn thành
S + will/ shall + have + PII +…
S + will/ shall + have + been + PII +…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will/ shall + have + been + V-ing +…
S + will/ shall + have + been + being + PII +…
2/ Lời nói gián tiếp (Reported Speech)
Để tường thuật một lời nói, ta ý thực hiện 3 chuyển đổi quan trọng: chuyển đổi chủ ngữ – tân ngữ để hòa hợp nghĩa, chuyển đổi thì (khi tường thuật với “said”, “asked”), chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
-
Chuyển đổi thì trong câu tường thuật (khi tường thuật với động từ ở thì quá khứ):
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Present Simple (Thì hiện tại đơn)
Past Simple (Thì quá khứ đơn)
Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
Past Perfect Continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Will + V-inf
Would + V-inf
Must + V-inf
Had to + V-inf
-
Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
Tổng hợp ngữ pháp ôn thi đại học tiếng anh
3/ Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb Agreement)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là kiến thức giúp bạn chia động từ chính xác ứng với từng chủ ngữ. Bạn cần xác định được chủ ngữ chính trong câu, và chia động từ theo chủ ngữ đó. Trong đó, bạn nên ghi nhớ một số chủ ngữ ở dạng đặc biệt, dưới đây:
-
Each of/One of/Neither of + N + V-singular
-
Either/Neither + N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
-
N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
-
Everyone/Someone/Anything/… + V (số ít)
-
N1 along with/as well as/besides N2 + V (chia theo N1)
-
The number of + N + V (số ít)
-
A number of + N + V (số nhiều)
4/ Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Các đại từ quan hệ và cách sử dụng:
Đại từ quan hệ
Cách dùng
Ví dụ
Who
Đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế chủ ngữ, tân ngữ chỉ người
She knows who is the liar.
Whom
Đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế tân ngữ chỉ người
I don’t realize with whom John is talking.
Which
Đại từ quan hệ dùng để chỉ sự vật, thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ sự vật
We are preparing for the workshop which we planed 3 months ago.
That
Đại từ quan hệ dùng để chỉ cả người và vật.
Dùng cho mệnh đề quan hệ:
– Sau từ chỉ số thứ tự (the first, the second,…)
– Sau so sánh nhất (the best, the most,…)
– Sau các chủ ngữ bất định (everyone, something, anyone,…)
The first man that walk on the Moon was Neil Armstrong.
Những lưu ý quan trọng:
-
Trong mệnh đề quan hệ bắt đầu với
“whom”
và
“which”
, giới từ có thể đặt trước, hoặc sau mệnh đề quan hệ.
-
Dùng
“which”
thay thế cho mệnh đề đứng trước.
-
Với mệnh quan hệ xác định, có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
-
Không dùng
“that”
khi có các từ chỉ lượng đi cùng như: many of, a lot of, none of,…
-
Không dùng
“that”
với mệnh đề quan hệ không xác định.
5/ Câu điều kiện (Conditional sentences)
Trong giới hạn bài tổng hợp ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học, chúng tôi xin giới thiệu 3 loại câu điều kiện cơ bản nhất, thường xuất hiện trong bài thi.
Câu điều kiện trong tiếng Anh
6/ Câu giả định (Subjunctive)
Câu giả định là chủ điểm ngữ pháp nâng cao mà các bạn học sinh cần ghi nhớ, để chinh phục những điểm số cao. Về bản chất, câu giả định là câu cầu khiến, thể hiện mong muốn ai đó làm việc gì.
Câu giả định trong tiếng Anh
7/ Đảo ngữ (Inversion)
Cũng như câu giả định, đảo ngữ trong tiếng anh cũng thuộc phần ngữ pháp nâng cao. Trong bài tiếng Anh thi đại học, đảo ngữ thường xuất hiện trong bài trắc nghiệm và từ vựng, với tần suất từ 1 – 2 câu. Để làm được, và không “mắc bẫy” trong quá trình làm bài, bạn cần ghi nhớ cấu trúc trong phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học sau đây:
-
Đảo ngữ trong câu điều kiện:
Đảo ngữ trong câu điều kiện tiếng Anh
-
Một số cấu trúc quan trọng khác khác:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng anh ôn thi đại học cần thiết để học tập. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm sách ngữ pháp để có lộ trình ôn thi tiếng anh THPT quốc gia một cách tối ưu và đạt được hiệu quả cao nhất. Hãy ôn luyện thật tốt để dành được điểm cao trong kì thi sắp tới. Nếu bạn có nhu cầu học IELTS và muốn được HA Centre hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng mình theo số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!