Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 và bài tập

Cùng tổng hợp và ôn tập những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 để ghi nhớ những kiến thức quan trọng nhé!

Lớp 8 là thời điểm gần cuối cấp THCS, đây là lúc các em cần củng cố tiếng Anh dần để chuẩn bị cho bài thi chuyển cấp (ở lớp 9). Dưới đây là những chủ điểm ngữ pháp đáng chú ý trong tiếng Anh lớp 8 nói riêng và tiếng Anh THCS nói chung. Các em học ngay và đừng quên làm bài tập để ghi nhớ kiến thức nhé!

1. Câu bị động – Passive Voice

Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
+ Xác định S, V, O trong câu chủ động
+ Xác định thì của động từ
+ Đem O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, đem S trong câu chủ động làm O trong câu bị động
+ Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành PII/ed rồi thêm be thích hợp trước PII/ed
+ Đặt by trước O trong câụ bị động

ĐỘNG TỪ TRONG CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has bought

Have/has been bought

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

XEM THÊM: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) – KIẾN THỨC THỂ BỊ ĐỘNG

2. Động từ chỉ ý thích trong tiếng Anh lớp 8

Động từ chỉ ý thích cũng tương tự như những động từ thường khác ở nằm trong câu. Chỉ duy nhất điều làm nên đặc biệt cho những động từ này là những động từ theo sau nó sẽ là V-ing thay vì là To V như những động từ khác.

Cùng xem những ví dụ sau:

  • love playing sports but I hate dancing. (Tôi thích chơi thể thao nhưng tôi ghét nhảy múa.)
  • My parents always enjoy visiting their friends. (Bố mẹ tôi luôn thích đi thăm bạn bè.)

Lưu ý: Một số động từ có thể được dùng với cả V-ing hoặc V-infinitive mà không có sự thay đổi nhiều về ý nghĩa.

Ví dụ:

love playing football with my friends. = I love to play football with my friends.

Chúng ta có bảng những động từ và nghĩa sau:

Động từ
Nghĩa

enjoy
fancy
like
love
adore
detest
dislike
hate
thích
thích
thích
yêu thích
mê, thích mê
ghét
không thích
ghét

3. So sánh hơn trong tiếng Anh 

– Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh:
Tính từ ngắn: S + V + short Adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ/ trạng từ dài: S + V + more + long Adj/adv + than + N/pronoun

Ví dụ:
Max is taller than Judy. (Max cao hơn Judy)
This chair is more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)

– Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.

Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại)

– Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn:

  • Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn:

+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)

  • Các tính từ và trạng từ dài:

+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)

– Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn:

+ Đối với tính từ dài 2 – 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.
+ Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er-y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy → happier)
+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → bigger)

XEM THÊM: SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC, CÁCH SỬ DỤNG, BÀI TẬP CHI TIẾT

4. Mạo từ A, An và The trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

  • Mạo từ không xác định: A an đi với danh từ số ít nhắc tới lần đầu tiên
  • Mạo từ xác định: The đi với danh từ số ít, số nhiều và không đếm được khi đã nhắc tới trước đó rồi. (nghĩa là người nghe và người đều biết)

Mạo từ không xác định: a, an

Mạo từ không xác định “a”.
Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ đó chưa được xác định (bất định).
Ví dụ: a banana, a book.

Mạo từ không xác định “an”.
Dùng như mạo từ a nhưng danh từ theo sau a phải bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm) hoặc 1 “h” câm.
Ví dụ: an apple, an orange, an hour, an honest man

Mạo từ xác định: the

Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:
My mother is in the garden. (Mẹ tôi đang ở trong vườn.)
My father is reading in the room. (Bố tôi đang đọc sách trong phòng.)

Các trường hợp dùng “the” khác thường gặp.

  • Chỉ một người, vật duy nhất tồn tại

Ví dụ:
The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
The sun rises in the East. (Mặt trời mọc hướng đông.)

  • Chỉ một vật dùng tượng trưng cho cả loài

Ví dụ:
The horse is a noble animal. (Ngựa là một loài động vật cao quý.)
The dog is a faithful animal. (Chó là một loài động vật trung thành.)

  • Trong dạng so sánh nhất

Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class. (Cô ấy xinh nhất lớp này.)
Paris is the biggest city in France. (Paris là thành phố lớn nhất nước Pháp.)

  • Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều.

Ví dụ:
The old in this village are very friendly. (Người già trong làng này rất thân thiện.)

The poor depend upon the rich. (Người nghèo phụ thuộc vào người giàu.)

  • Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình)

Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays. (Gia đình ông Smith luôn đi câu cá ở vùng quê vào ngày Chủ nhật.)

Do you know the Browns? (Cậu có biết gia đình ông Brown không?)

  • Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.

Ví dụ: The Philippines, the Times …

  • Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể

Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans. (Người Trung Quốc, Người Mỹ và người Pháp đều chiến tranh với người Đức.)
The Catholics and the Protestants believe in Christ. (Người theo đạo Công giáo và đạo Tin lành đều tin vào Chúa.)

  • Trước tên nhạc cụ

Ví dụ: I could play the guitar when I was 6. (Tôi có thể chơi đàn ghi ta khi tôi 6 tuổi.)

  • Khi sau danh từ đó có “of”

Ví dụ: The history of England is interesting. (Lịch sử nước Anh rất thú vị.)

Lưu ý: Thông thường ta không dùng the trước tên 1 môn học.

XEM THÊM: CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ A, AN, THE TRONG TIẾNG ANH

5. Câu điều kiện

Mệnh đề IF gồm 4 loại, trong hôm nay chúng ta sẽ cùng xem qua và làm bài tập thực hành nhé!

Loại 0
Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên.
a. Habit (Thói quen)

If + S + V(s,es)…, S + V(s,es) …

Ex: I usually walk to school if I have enough time.
b. Command (Mệnh Lệnh)

If + S + V(s,es) …, + command form of verb + …

Ex:
+ If you go to the Post Office, mail this letter for me.
+ Please call me if you hear anything from Jane
Loại 1
Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

If + S + V-s(es),

S + will/can/may (not) + V

Ex: If I have time, I will go
Loại 2
Diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai

If clause

Main clause

If + S + V-ed,

S + would/could/should (not) + V1

Ex: I don’t win a lot of money, so I can’t spend most of it travelling round the world.
→ If I won a lot of money, I could spend most of it travelling round the world.
Loại 3
Diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ

If clause

Main clause

If + S + had + Vp2,

S + would/could/should (not) + have + Vp2

Ex: I didn’t tell her any good news because I wasn’t here early.
→ If I had been here earlier, I would have told her some good news
Mixed conditional – Câu điều kiện hỗn hợp
Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước ngược với hiện tại.
Công thức:  If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now
Ex: If I hadn’t loved him, I wouldn’t be in trouble now.
Bài tập áp dụng
Hoàn thành những câu sau dùng cấu trúc mệnh đề IF
1. “Would you mind if we ____ you by your first name?” – “Not at all. Please call me Tom.”
A. called B. call C. calling D. want to call
2. She can’t get home ____ she has no money.
A. unless B. if C. until D. without
3. If I had known your new address, we ____ to see you.
A. came B. will come C. would come D. would have come
4. If we took the 10:30 train, ____ too early.
A. we would arrive B. we should arrive C. we will arrive D. we may arrive
5. It’s very crowded here. I wish there ____ so many people.
A. aren’t B. weren’t C. haven’t been D. isn’t
6. I wouldn’t go there at night if I ____ you
A. am B. was C. were D. had been
7. If I ____ get a rode, I’ll go fishing.
A. can B. could C. may D. might
8. If they had enough time, they ____ head south.
A. will B. can C. must D. might
9. If you ____ a choice, which country would you visit?
A. have B. had C. have had D. will have
10. Trees won’t grow ____ there is enough water.
A. if B. when C. unless D. as

6. MODAL VERBS: Động từ khuyết thiếu trong ngữ pháp lớp 8

Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Can (quá khứ là “Could”)
=> Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị
– Will (quá khứ là “Would”)
=> Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời
– Shall (quá khứ là “Should”)
=> Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must
– May (quá khứ là “Might”): Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra
– Must: Diễn tả sự bắt buộc
– Ought to/Have to/Had better: Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should

7. Động từ theo mẫu V, to V

ĐỘNG TỪ
Ý NGHĨA
ĐỘNG TỪ
Ý NGHĨA
ĐỘNG TỪ
Ý NGHĨA

afford
agree
arrange
ask
attempt
có thể, đủ
đồng ý
sắp xếp
hỏi
cố gắng
care
cease
choose
claim
continue
quan tâm
dừng lại
lựa chọn
đòi hỏi
tiếp tục
demand
desire
expect
fail
fear
yêu cầu
mong muốn
mong đợi
thất bại
sợ hãi

bear
beg
begin
hesitate
hope
intend
learn
like
long
hate
manage
chịu đựng
nài nỉ
bắt đầu
do dự
hi vọng
dự định
học
thích
mong ước
ghét
tự xoay xở
decide
deserve
determine
mean
need
neglect
offer
omit
plan
love
pretend
quyết định
xứng đáng
quyết tâm
ý định
cần
không chú ý
biếu, tặng
bỏ sót
dự định
yêu
giả vờ
forget
help
prepare
promise
propose
refuse
regret
start
prefer
seem
quên
giúp đỡ
chuẩn bị
hứa
đề xuất
từ chối
hối tiếc
bắt đầu
thích hơn
dường như

Bài tập áp dụng

Chọn đúng loại động từ trong ngoặc cho các câu sau:

1. Before (give) ………. evidence you must swear (speak) ………… the truth.
2. His doctor advised him (give up) ………. his job.
3. My family decided (have) ……….. a holiday in Hoi An last week.
4. Some people seem (have) ………. passion for (write) …….. to the newspaper.
5. I tried (explain) ………… to him but he refused (listen) ……….. and went on (grumble) ………….
6. Would you like (go) ………… (fish) ……….. with me this afternoon?
7. She has something (tell) ………….. you.
8. My mother had her hair (do) …………. once a month.
9. I know my hair needs (cut) ………… but I never have time (go) ……….. to the hairdresser’s.
10. It took me three days (find) ……… out the old photograph.

Trên đây, cô đã tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp và bài tập quan trọng trong tiếng Anh lớp 8. Các em nhớ học và thực hành để nhớ kỹ kiến thức nhé! Chúc các em học tốt!

XEM THÊM: TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6

Cộng đồng tự học TOEIC số 1 Việt Nam

Group “Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa” là nơi dành cho những bạn đang nỗ lực chinh phục kì thi TOEIC bằng tất cả đam mê và sự quyết tâm của mình. Không chỉ cung cấp cho các bạn những tài liệu và bài giảng chất lượng chuyên sâu mà còn là nơi bạn được truyền cảm hứng học tiếng Anh mỗi ngày bởi các cao thủ TOEIC. Đặc biệt với đội ngũ admin tận tâm, giàu kinh nghiệm trong luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả những khó khăn và định hướng học TOEIC trực tiếp cho từng bạn.
Tất cả những quyền lợi có MỘT_KHÔNG_HAI này chỉ dành riêng cho những bạn là thành viên của group. Tham gia ngay để không bị bỏ lại phía sau nhé. 
Tham gia ngay: https://www.facebook.com/groups/toeic4kynang.mshoa
Hoặc quét mã QR: