Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 sách MỚI đầy đủ nhất 2022

Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 bao gồm các bài học giúp trẻ ôn tập lại kiến thức ở cấp 1, đồng thời chuẩn bị cho những chủ điểm mới. Đây được xem là giai đoạn chuyển giao kiến thức quan trọng trên hành trình học tập của con. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo chương trình chuẩn giúp các em học sinh có thể học tiếng Anh thuận lợi và dễ dàng hơn trong năm học lớp 6..

1. Tổng quan về chương trình tiếng Anh lớp 6

Chương trình tiếng Anh lớp 6 là nền tảng quan trọng cho toàn bộ kiến thức tại cấp THCS sau này. Trong 2 học kỳ của năm học, trẻ sẽ được trải qua 12 unit thuộc các chủ điểm khác nhau: 

Tổng quan về chương trình tiếng Anh lớp 6

  • Unit 1 My new school

  • Unit 2 My house

  • Unit 3 My Friends

  • Unit 4 My Neighbourhood

  • Unit 5 Natural Wonders of the world

  • Unit 6 Our Tet holiday

  • Unit 7 Television

  • Unit 8 Sports and Games

  • Unit 9 Cities of the world

  • Unit 10 Our houses in the future

  • Unit 11 Our Greener World

  • Unit 12 Robots

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 sách mới

2.1 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kì 1

Ôn tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 giới thiệu đến học sinh những nội dung sau:

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng

Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về một hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Công thức

  • Khẳng định: S + V(e/es)

  • Phủ định: S + do/ does + not + V(ng.thể)

  • Nghi vấn: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

  • Yes, S + do/ does.

  • No, S + don’t/ doesn’t

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O

  • Nghi vấn: Am/is/are+S + V_ing+ O ?

  • Yes, S + tobe

  • No, S + tobe + not.

Dấu hiệu nhận biết

Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, never every day, every week, once, twice

now, right now, at the moment, at present, tomorrow

Ví dụ

  • I wake up at 6 o’clock

  • He never finish his homeworks

  • She is driving a car

  • Is your mother cooking in the kitchen?

Link chi tiết
Thì hiện tại đơn là gì? 25 phút thuộc A-Z về Simple Present
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Full Lý Thuyết, Bài Tập PDF

Ôn lại cấu trúc There is/ There are

  • Cấu trúc there is dùng để miêu tả sự vật, sự việc, cái gì đó ở hiện tại. Đặc biệt cấu trúc “there is” dùng để liệt kê nhiều danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được. 

  • Cấu trúc dùng để miêu tả sự vật, sự việc, cái gì đó ở hiện tại. Đặc biệt cấu trúc “there are” dùng để liệt kê nhiều danh từ đếm được số nhiều. 

Cách sử dụng There is/ There are

Các dạng
There is
Ví dụ
There are
Ví dụ
Khẳng định

There is + a/an/one/the + danh từ số ít

There’s a book, a pen on the table 

There are + danh từ đếm được số nhiều

There are four people in my family

Phủ định

  • There is not + any + danh từ không đếm được 

  • There is not +  a/an/any +

danh từ  số ít

There is not any milk in my cup of coffee

There are not + any/many/ từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

There are not three cats in the box

Nghi vấn

  • Is there any + danh từ không đếm được

  •  Is there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Is there an eraser in your school bag?

  • Are there any + danh từ đếm được số nhiều?

  • How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

How many students are there in the class

Thì hiện tiếp diễn nói về dự định tương lai

  • Ngoài những cách sử dụng cơ bản, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai gần.

  • Ví dụ: We are visiting my grandmother this weekend.

Câu so sánh hơn và hơn nhất

So sánh hơn

  • Công thức: S + be + adj – er/ more + adj + than + O

  • Ví dụ: My brother is taller than my sister

Câu so sánh hơn và hơn nhất

So sánh hơn nhất

  • Công thức: S + V + the most + adj hoặc adj + est + N/pronoun.

  • Ví dụ: John is a shortest boy in my class

Cấu trúc với “Must”

Must là động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là phải, cần phải hoặc được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.

  • Khẳng định: S + must + verb (inf. without to)

  • Phủ định: S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]

  • Nghi vấn: Must + S + verb…?

Ví dụ:

  • You must turn off a gas cooker before leaving

  • Steve mustn’t drive a car because he is drunk

Cấu trúc với “Should”

Động từ “should” được dùng để:

  • Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.

  • Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó.

  • Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.

  • Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • You should do exercise for your health.

  • I think you should lock the door

Ôn tập thì tương lai đơn

    • Cách dùng:

      Thì tương lai đơn được dùng khi diễn tả một dự định hoặc hành động không có kế hoạch trước, thường được ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

  • Công thức:
    • Khẳng định: S + will + V(nguyên thể)

    • Phủ định: S + will not + V(nguyên thể)

    • Nghi vấn: Will + S + V(nguyên thể)

  • Dấu hiệu nhận biết:

    In, tomorrow, next day…

  • Ví dụ:

    We’ll go to swim tomorrow

Đại từ sở hữu

  • Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu, với mục đích chính là tránh sự lặp lại trong câu.

  • Ví dụ: Your car is blue and mine is black.

Đại từ
Đại từ sở hữu
Ý nghĩa

I

mine

của tôi

We

ours

của chúng ta

You

yours

của bạn

He

his

của anh ta

She

hers

của cô ấy

They

theirs

của họ

It

its

của nó

Danh từ số ít và số nhiều

Một số quy tắc khi chuyển đổi từ danh từ số ít sang số nhiều

  • Thêm “S” vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: Dogs, cats, pens…

  • Thêm “es” vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, O, hoặc X. Ví dụ: boxes, fishes…

  • Thêm “zes” vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Ví dụ: quizzes..

  • Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: Ðổi Y thành I và THÊM “es”. Ví dụ: Butterflies, babies..

  • Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF thì bỏ f, fe, ff và thêm “ves”. Ví dụ: wolves, wives…

  • Một số động từ bất quy tắc: a man ->men, a woman-> women, a person -> people, a foot->feet, a goose -> geese, a tooth -> teeth, a child-> children…

Danh từ số ít và số nhiều

2.2 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kì 2

Câu hỏi Wh- question & Yes/No question

Một số mẫu câu hỏi “Wh” trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 6:

Từ để hỏi
Ý nghĩa
Chức năng
Ví dụ

Who

ai

hỏi người

Who is this?

What

gì/cái gì

hỏi sự vật/sự việc

What is your name?

Where

ở đâu

hỏi địa điểm/nơi chốn

Where do you live

When

khi nào

hỏi thời điểm/thời gian

When were you born?

Whose

của ai

hỏi về chủ sở hữu

Whose is this car?

Why

tại sao

hỏi lý do

Why don’t you go to school today?

What time

mấy giờ

hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó

What time is it?

Which

cái nào/người nào

hỏi lựa chọn

Which color do you like?

How

như thế nào/bằng cách nào

hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh

How are you?

Câu hỏi Wh- question

Câu hỏi Yes/No question trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 6:

Công thức
Ý nghĩa
Ví dụ

Tobe/Do/Does/Has/Have/Did/Modal verbs + NOT + S + V-inf + O?

Để diễn tả sự ngạc nhiên

Isn’t she is your mother

Khi người nói mong đợi người nghe đồng ý với mình

Isn’t it a lovely cat?

Tính từ mô tả

Các chủ điểm từ vựng thường gặp trong ngữ pháp lớp 6 bao gồm:

  • Diện mạo, bề ngoài: beautiful, pretty, gorgeous, slim, skinny…

  • Kích thước, hình dạng: big, small, giant,…

  • Tính cách: love, friendly, lazy,…

  • Trạng thái cảm xúc: happy, sad,…

  • Tuổi: old, young,…

  • Màu sắc: red, black, blue,…

Hỏi về trường học

Cấu trúc: 

  • What’s the name of your school? => Tên trường

  • Where is your school? => My school is in/ It’s in + tên địa điểm

Ví dụ:

  • What’s the name of your school? => Chu Van An High School

  • Where is your school? => It’s at 3, Hoang Van Thu street

Hỏi về khối lớp

Cấu trúc: 

  • What class are you in? => I’m in class

  • Which grade are you in? => I am in grade + tên khối

Ví dụ:

  • What class are you in? => I’m in class 6A2

  • Which grade are you in? => I am in grade 8

Hỏi về tầng lầu

Cấu trúc: Which floor + is / are + chủ ngữ + on? => Subject + is / are + on the + số tầng (dùng số thứ tự) + floor.

Ví dụ: 

  • Which floor is your classroom on?

  • My classroom is on the second floor

Hỏi về số lượng

Cấu trúc: How many + danh từ số nhiều + are there …? => There are + số lượng + danh từ số nhiều + …

Ví dụ:

  • How many people are there in your family?

  • There are 4 peoples my mom, my dad, my sister and me

Hỏi về hoạt động hàng ngày

Cấu trúc: What do you often do + giới từ + thời gian ? => S + hoạt động

Ví dụ:

  • What do you often do on weekdays?

  • I often go shopping.

Hỏi về hoạt động hàng ngày

Hỏi thời gian của các hoạt động

Cấu trúc: What time + do/does + S + V nguyên thể? => S + V + at + time.

Ví dụ:

  • What time do you get up?

  • I get up at 7 o’clock

Tham khảo thêm các chương trình ngữ pháp trung học cở sở khác:

3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong quá trình học và kiểm tra.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp

  1. I (write)………… to my parents now, I (write)…………… to them every weekend.

  2. Usually, I (read)…………… 2 newspapers, but not the same one every day. On Sundays, I (buy)……………… four or five.

  3. I can’t (swim)………………. , so I shouldn’t (run)…………….. too far from the shore.

  4. I haven’t got a car at the moment, so I (go)…………… to work on the bus this week. Usually I (drive)…………….. to work.

  5. She is very interested in (read)………….. books.

  6. Please be quiet! I (try)……….. to concentrate.

  7. Look! it (snow)…………..

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu dưới đây:

  1. There are four person in Mrs. Phong’s family.

  2. How much bottles of water do you have?

  3. I am going to school every morning.

  4. There is a museum on the right of my house.

  5. How much money is the table?

  6. She is going to travel to Thailands last week

4. Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 PDF full

Link tải full: Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 PDF full

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 bao gồm các chủ điểm kiến thức mở rộng và nâng cao hơn giúp trẻ làm quen với chương trình đào tạo bậc Trung học Cơ sở. Hy vọng thông qua những thông tin mà bài viết cung cấp sẽ giúp phụ huynh và các em học sinh chuẩn bị tốt hơn cho giai đoạn chuyển cấp.

5/5 – (2 bình chọn)