Tổng hợp lý thuyết các công thức hóa học lớp 11 cơ bản từ A đến Z

Lý thuyết công thức hóa 11 cơ bản cùng các dạng bài tập là phần kiến thức quan trọng mà học sinh cần nắm vững để đạt điểm cao trong kì thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó, việc nắm chắc các công thức Hóa 11 sẽ giúp bạn tiếp thu được kiến thức mới một cách dễ dàng hơn trong chương trình lớp 12. Nội dung bài viết dưới đây của DINHNGHIA.VN sẽ giúp bạn tổng hợp các công thức hóa 11 cơ bản và nâng cao học kì 1 và học kì 2, cũng như một số dạng bài tập thường gặp, cùng tìm hiểu nhé!

Tổng hợp lý thuyết các công thức hóa học lớp 11 học kì 1

Kì I lớp 11, nội dung kiến thức các bạn cần nắm vững chính là sự điện li, nito-photpho cũng như cacbon-silic. Do đó, công thức hóa 11 kì I bao gồm các nội dung liên quan đến các phần kiến thức trên.

Phần 1: Công thức hóa 11 về sự điện li

Khái niệm sự điện li là gì?

Quá trình phân li thành các ion khi chất điện li tan trong nước hoặc nóng chảy được biết đến chính là sự điện li. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Trong phương trình điện li thì tổng điện tích các cation = tổng điện tích các anion.

Tổng quát:

Phần 1: Công thức hóa 11 về sự điện li

Tìm hiểu độ điện li là gì?

Độ điện li (anpha) của chất điện li được định nghĩa chính là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion với tổng số phân tử ban đầu.

Ta có: 0 ≤ α ≤ 1 Hay 0% ≤ α ≤ 100%

Ta thấy chất không điện li tức là không bị phân li: α = 0

Chất điện li mạnh thì sự phân li sẽ hoàn toàn, cụ thể: α = 1 hay 100%

Chất điện li yếu thì sự phân li là không hoàn toàn, cụ thể: 0 < α < 1

=> Như vậy, trong cùng một nhiệt độ và có cùng nồng độ mol/lít chất điện li càng mạnh thì độ điện li α sẽ càng lớn.

Phân loại chất điện li: Từ độ điện li, ta có 2 loại chất điện li như sau:

  • Chất điện li mạnh.
  • Chất điện li yếu.

Hằng số điện li – Cân bằng điện li

Đối với các chất điện li yếu sẽ xuất hiện cân bằng hoá học. Người ta gọi đó là cân bằng động. Nhìn chung, hằng số điện li thường được áp dụng cho sự phân li yếu.

Nếu chất điện li yếu có công thức AaBb thì công thức phân li trong dung dịch sẽ như sau:

AaBbaAn+bBm−

Khi đó công thức tính hằng số điện li sẽ được tính như sau:

K=[An+]a.[Bm+]b/[AaBb]

Hằng số điện li – Cân bằng điện li

Trong đó: a.n = b.m

Hằng số phân li của axit và bazơ yếu:

Đối với những axit hay bazơ yếu thì sự điện li là không hoàn toàn, phương trình điện li thuận nghịch như sau:

Hằng số cân bằng của dung dịch axit yếu:

Vì Ka <<1, được viết dưới dạng hàm số mũ âm cơ số 10 rất bất tiện nên người ta chuyển hàm mũ âm thành hàm logarit cơ số 10 với mệnh đề định nghĩa: pKa = – logKa

Hằng số cân bằng của dung dịch bazơ yếu:

Vì Kb <<1 và được viết dưới dạng hàm mũ âm cơ số 10 nên ta có thể chuyển hàm mũ âm cơ số 10 qua hàm logarit cơ số 10 với định nghĩa pKb = -logKb

Một số dạng của sự điện li

Dạng 1: Dung dịch axit yếu HA

pH=−12(logKa+logCa) hoặc pH=−logαCa

Trong đó:

α là độ điện ly

Ka là hằng số phân ly của axit

Ca là nồng độ mol/l của axit (Ca≥0,01M)

Dạng 2: Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA)

pH=−(logKa+logCaCm)

Dạng 3: Dung dịch bazơ yếu BOH

pH=14+12(logKb+logCb)

Phần 2: Công thức hóa 11 Nitơ – Photpho

Với lý thuyết công thức hóa 11, bạn cần nắm vững các công thức phần Nitơ – Photpho như sau:

Công thức hóa 11 về điều chế Nitơ

  • NH4NO2→t∘N2+2H2O
  • NH4Cl+NaNO2→t∘N2+NaCl+2H2O

Công thức hóa 11 về điều chế NH3

  • NH+4+OH−→NH3+H2O

Công thức hóa 11 về Axit Nitric : HNO3

Phần 2: Công thức hóa 11 Nitơ – Photpho

HNO3 được biết đến là không bền, cụ thể như khi có ánh sách sẽ phân hủy một phần tạo thành NO2. Lúc này thì công thức phân hủy sẽ như sau:

  • 4HNO3→4NO2+O2+2H2O

Tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại cũng là kiến thức quan trọng trong công thức hóa 11 mà các bạn cần lưu tâm. Ta có hợp chất của Nitơ này có thể oxi hóa hầu hết các kim loại ngoại trừ Au và Pt.

  • M+HNO3→M(NO3)n+NH4NO3;N2;N2O;NO;NO2+H2O

Dạng 1: Kim loại tác dụng với HNO3 dư

a) Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư

∑nKL.iKL=∑nspk.ispk

Trong đó:

iKL là hóa trị của kim loại trong muối nitrat

ispk là số e mà N+5 nhận vào

Nếu có Fe tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+.

b) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (sản phẩm không có NH4NO3)

Công thức:

  • mm=mKL+62∑nspk.ispk=mKL+62(3nNO+nNO2+8nN2O+10nN2)

c) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (sản phẩm không có NH4NO3)

Công thức:

  • mm=24280(mhh+8∑nspk.ispk)=24280[mhh+8(3nNO+nNO2+8nN2O+10nN2)]

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO

  • mm=24280(mhh+24nNO)

Dạng 1: Kim loại tác dụng với HNO3 dư

Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO2

  • mm=24280(mhh+8nNO2)

d) Tính số mol HNO3 tham gia

  • nHNO3=∑nspk.(ispk+soNtrongspk)=4nNO+2nNO2+12nN2+10nN2O+10nNH4NO3

Dạng 2: Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxi hóa 2 lần

R+O2→ hỗn hợp A (R dư và oxit của R) →R(NO3)n+H2O + sản phẩm khử

Công thức:

mR=MR80(mhh+8.∑nspk.ispk)=MR80[3nNO+nNO2+8nN2O+10nN2)]

Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X với HNO3 đặc, nóng giải phóng khí NO2

mFe=5680(mhh+8nNO2)

Muối amoni NH+4 và NO−3

Một số công thức hóa học quan trọng của muối NH+4 và NO−3

Tổng hợp các công thức Hóa học lớp 11 phần photpho

Các kiến thức về photpho cũng thường nằm trong đề thi THPT Quốc Gia. Chính vì thế, khi ôn tập công thức hóa 11 bạn không nên bỏ qua phần kiến thức này.

Tính oxi hóa

P+KL→t∘ Photphua kim loại

Ví dụ:

  • 2P+3Ca→t∘Ca3P2
  • 3Na+P→t∘Na3P

Tính khử

  • 3O2+4P→2P2O3

Ví dụ:

  • 3O2+4P→2P2O3

Dạng 2: Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxi hóa 2 lần

Ví dụ:

  • 5HNO3+P→H2O+5NO2+H3PO4
  • 5H2SO4+2P→2H2O+5SO2+2H3PO4

Tổng hợp các công thức Hóa học lớp 11: Axit phophoric

H3PO4→OH−H2PO−4→OH−HPO2−4→OH−PO3−4

Một số trường hợp phản ứng

  • H3PO4+NaOH→NaH2PO4+H2O
  • H3PO4+2NaOH→Na2HPO4+2H2O
  • H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O

Đặt nOH−nH3PO4=x

Nếu:

  • x≤1→H2PO−4
  • x=2→HPO2−4
  • 1<x<2→H2PO−4,HPO2−4
  • 2<x<3→HPO2−4,PO3−4
  • x≥3→PO3−4

Phản ứng thủy phân của muối Photphat

  • PO3−4+H2O↔HPO2−4+OH−
  • H2PO−4+H2O↔H3O++HPO2−4

Phần 3: Công thức hóa 11 về Cacbon – Silic

Ôn luyện công thức hóa 11 bạn cần nắm chắc kiến thức về phần cacbon – silic dưới đây:

Tổng hợp các công thức Hóa học lớp 11: Cacbon

Tính oxi hóa của Cacbon khi tác dụng với:

Hidro:

  • C+2H2→t∘,xtCH4

Kim loại:

  • Al+C→t∘Al4C3

Hợp chất của cacbon và các công thức hóa học

Cacbonđioxit (CO2)

Phản ứng với dung dịch kiềm:

  • CO2+OH−→HCO–3
  • CO2+2OH−→CO2−3+H2O

Muối cacbonat

CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối HCO−3 và CO2−3.

Một số tính chất của muối HCO−3 và CO2−3

Dạng 1: Muối cacbonat + dd HCl → Muối clorua + CO2+H2O

  • mmclorua=mmcacbonat+(71−60)nCO2

Dạng 2: Muối cacbonat + H2SO4 loãng → Muối sunfat + CO2+H2O

  • mmsunfat=mmcacbonat+(96−60)nCO2

Các công thức Silic và các hợp chất của silic

Công thức hóa học về tính khử và tính oxi hóa của silic

Tính khử

  • Si+2F2→SiF4
  • Si+O2→SiO2
  • Si+2NaOH+H2O→Na2SiO3+2H2

Tính oxi hóa

  • 2Mg+Si→t∘Mg2Si

Phần 3: Công thức hóa 11 về Cacbon – Silic

Bài tập trắc nghiệm với công thức tính nhanh hóa 11

Bài tập đốt cháy hiđrocacbon

Số C = nCO2nA

Số H = 2nH2OnA

nankan(ancol)=nH2O–nCO2

nankin=nCO2–nH2O

Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: nCO2–nH2O=k.nA thì A có số π=(k+1).

Bài tập tính số đồng phân Hiđrocacbon

Tính số đồng phân của ankan

Số đồng phân của CnH2n+2=2n−4+1(3<n<7)

Tính số đồng phân của RH thơm, đồng đẳng benzen

Số đồng phân của CnH2n−6=(n–6).2(6<n<10)

Bài tập về phản ứng thế halogen với công thức hóa 11

Các công thức hóa 11 về phản ứng thế monohalogen của ankan

  • CnH2n+2+X2→CnH2n+1X+HX

Các công thức hóa học lớp 11 về phản ứng tách của ankan

  • Ankan X → Hỗn hợp Y ( Hiđrocacbon; H2)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng ankan ban đầu = khối lượng hỗn hợp sau phản ứng .

  • ⇔mx=my
  • nH2=nx=ny

Công thức tính nhanh hiệu suất của phản ứng tách.

  • H% = (Mx/My -1).100%

Các công thức hóa học lớp 11 giải bài tập phản ứng cộng

Phương trình tổng quát:

  • CnH2n+2+kH2→CnH2n+2
  • CnH2n+2−2k+kBr2→CnH2n+2−2kBr2k

Số mol H2 và số mol Br2 phản ứng bằng số mol liên kết π (Anken/ankin/ankađien)

  • nπ=nBr2pu=nH2pu

Theo định luật bảo toàn khối lượng

  • Khối lượng trước phản ứng = khối lượng sau phản ứng
  • Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng
    • nhhtruoc–nhhsau=nH2pu
  • Khối lượng bình brom tăng = khối lượng anken/ankin/ankađien

Bài tập về phản ứng thế halogen với công thức hóa 11

Bài tập về phản ứng của ankin có liên kết ba đầu mạch

Bài tập về phản ứng của ankin có liên kết ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3

R−C≡CH+AgNO3+NH3→R−C≡CAg+NH4NO3(R≠H)

Số mol ankin = số mol kết tủa

Khối lượng kết tủa = mankin+107nAg+

Hay: nAg+=mkettua–mankin107

Lý thuyết các công thức hóa học lớp 11 học kì 2

Trong học kỳ 2, các kiến thức về hóa hữu cơ cũng vô cùng quan trọng, yêu cầu học sinh nắm chắc phần kiến thức này. Chính công thức hóa 11 học kì 2 sẽ là nền tảng cơ bản giúp các em tiếp thu chương trình lớp 12. Sẽ có bản update mới nhất giúp bạn nắm vững các công thức hóa 11 học kì 2.

Như vậy, trong nội dung bài viết trên đây DINHNGHIA.VN đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích trong quá tình tìm hiểu cũng như nghiên cứu về chủ đề công thức hóa 11 học kì 1 và học kì 2. Chúc bạn luôn học tốt!