Tổng hợp kiến thức và bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 – Tiếng Anh cô Giang Homey Academy
Với kinh nghiệm giảng dạy của các thầy cô tại Homey, nhận thấy các em gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình tiếp thu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Kết quả thi không cao nguyên nhân chủ yếu là do các em chưa ôn tập phù hợp, và phân loại kiến thức đúng cách. Thấu hiểu được điều đó, Homey Academy đã tổng hợp những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 đi kèm bài tập chi tiết.. Mời quý phụ huynh và các bé cùng theo dõi.
Nội Dung Chính
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 có rất nhiều mẫu câu giúp các em hoàn thiện những bước đầu tiên trong giao tiếp, các em nhớ chú ý hơn nhé.
1. Mẫu câu chào hỏi thông dụng
Các em biết không, văn hóa chào hỏi (Greetings) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mỗi khi gặp ai, chúng ta cũng phải chào hỏi để thể hiện rằng chúng ta là người lịch sự. Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, cụm từ hay các câu trong tiếng Anh thông dụng dùng để chào hỏi:
- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good noon: Chào buổi trưa
- Good afternoon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường học, lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
Ex: Good morning.
Em chào buổi sáng thầy/ cô ạ!
Good morning, Miss Hien.
Em chào buổi sáng cô Hiền ạ!
Good morning, teacher.
Em chào buổi sáng thầy/ cô ạ!
Ngoài kiến thức về lời chào, các em còn được học cách chào tạm biệt:
- Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
- Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
- Bye. See you later. (Tạm biệt. Hẹn gặp lại bạn lần sau.)
2. Mẫu câu hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
- Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đó dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?
“How”: thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao.
“S” – Subject – chủ ngữ trong câu
Chủ ngữ số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy). Tùy vào chủ ngữ mà ta chia “to be” cho phù hợp.
Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn “to be” là “are”.
Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn “to be” là “is”.
– How are you? (Bạn khỏe không?)
– How are you, Khang? (Bạn khỏe không Khang?)
- Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
S + to be + fine/ bad, thanks.
– fine: tốt (ý muốn nói là sức khỏe tốt)
– very well: rất tốt
– bad: xấu
– very bad: rất xấu (ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm)
– And you?: Còn bạn thì sao?
– And how are you?: Còn bạn khỏe không?
– Thanks: Cảm ơn
– Thank you: Cảm ơn
“Thank you” được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn “Thanks”.
- Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng “And how are you?” (Bạn khỏe không?).
- Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ “too” (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trả lời về sức khỏe của mình.
A: I’m fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2) How is she? Cô ấy khỏe không?
She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cảm ơn.
- Mở rộng:
How do you do?
“How are you?” và “How do you do?” gần như cùng nghĩa với nhau.
Câu “How do you do?” dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.
Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: “I am fine. Thank you for asking me. How about you?” (Tôi khỏe. Cảm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là “How are you?” nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn “I’m fine. Thanks. And you?” (Tôi khỏe. Cảm ơn. Còn bạn thì sao?)
3. Giới thiệu về bản thân mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…).
(1) I am… = I’m…
Tôi là…
(2) I am in … = I’m in…
Tôi học lớp…
(3) Hello. I am… = I’m…
Xin chào. Tôi là…
Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It’s nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It’s nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).
4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ “to be” là “is”.
Hỏi:
Where is she/ he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?
Trả lời:
She/ He + is from + tên địa danh/ quốc gia.
Cô ấy/ Cậu ấy đến từ…
Ex: Where’s she/ he from? Cô ấy/ Anh ấy đến từ đâu?
She’s/ He’s from England. Cô ấy/ Anh ấy đến từ Anh.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1
Homey gửi tới các em học sinh một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 có đáp án chi tiết.
BÀI TẬP
1. Circle the word that begins with the sound in each row.
1. /f/A. fromB. byC. Where2. /g/A. byeB. nightC. goodbye3. /v/A. nineB. niceC. very4. /m/A. afternoonB. morningC. lunch5. /d/A. doB. HowC. thank
2. Read and match.
AB1. Gooda. to meet you.2. Seeb. night.3. Nicec. are you from?4. Whered. you later.
3. Fill the blank.
from ; Bye ; Nice ; See ; Good ;
1. _______ morning, teacher!
2. Where is Linda ________?
3. ______ you tomorrow.
4. _________, Quan. See you later.
5. __________ to see you again.
ĐÁP ÁN
1. Circle the word that begins with the sound in each row.
1 – A; 2 – C; 3 – C; 4 – B; 5 – A;
2. Read and match.
1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c;
3. Fill the blank.
from ; Bye ; Nice ; See ; Good ;
1. Good morning, teacher!
2. Where is Linda from?
3. See you tomorrow.
4. Bye, Quan. See you later.
5. Nice to see you again.
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 có đáp án chi tiết do Homey thực hiện. Chúc các em học tập thật tốt và đạt được kết quả cao. Homey luôn là trợ thủ đắc lực giúp các em học sinh vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học.