Tổng hợp kiến thức phân tích tác phẩm ngữ văn 9 – Tài liệu, giáo án điện tử
TT
Tên đoạn trích
Tên tác giả
Nội dung chủ yếu
Nghệ thuật chủ yếu
1
Chuyện người con gái Nam Xương
16 trong 20 truyện truyền kỳ mạn lục. Mượn cốt truyện “Vợ chàng Trương”
Nguyễn Dữ
(TK16)
– Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
– Niềm cảm thương số phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến.
– Truyện truyền kỳ viết bằng chữ Hán.
– Kết hợp những yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo, hoang đường với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật rất thành công.
2
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Viết khoảng đầu đời Nguyễn (đầu TK XIX)
Phạm Đình Hổ (TL 18)
Đời sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại phong kiến thời vua Lê, chúa Trịnh suy tàn
Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép theo cảm hứng sự việc, câu chuyện con người đương thời một cách cụ thể, chân thực, sinh động.
3
Hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống trí
Phản ánh giai đoạn lịch sử đầy biến động của XHPKVN cuối TK XVIII
Ngô Gia Văn Phái
(Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du TK 18)
– Hình ảnh anh hùng dân tộc Quang Trung Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc vĩ đại đại phá quân Thanh mùa xuân 1789.
– Sự thảm hại của quân tướng Tôn Sĩ Nghị và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân.
– Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán.
– Cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói.
4
Truyện Kiều
Đầu TK XIX. Mượn cốt truyện Kim Vân Kiều của Trung Quốc
Nguyễn Du (TK 18 – 19)
Cuộc đời và tính cách Nguyễn Du, vai trò và vị trí của ông trong lịch sử văn học Việt Nam.
– Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Truyện thơ Nôm, lục bát.
– Tóm tắt nội dung cốt chuyện, sơ lược giá trị nội dung và nghệ thuật (SGK)
a
Chị em Thuý Kiều
Nguyễn Du (TK 18 – 19)
Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. Vẻ đẹp toàn bích của những thiếu nữ phong kiến. Qua đó dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh.
– Thể hiện cảm hứng nhân văn văn Nguyễn Du
Nghệ thuật ước lệ cổ điển lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp con người. Khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều.
b
Cảnh ngày xuân
Nguyễn Du (TK 18 – 19)
Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.
Tả cảnh thiên nhiên bằng những từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình.
c
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Nguyễn Du (TK 18 – 19)
Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo rất đáng thương, đáng trân trọng của Thuý Kiều
– Miêu tả nội tâm nhân vật thành công nhất.
– Bút pháp tả cảnh ngụ tình tuyệt bút.
d
Mã Giám Sinh mua Kiều
Nguyễn Du (TK 18 – 19)
– Bóc trần bản chất con buôn xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh.
– Hoàn cảnh đáng thương của Thuý Kiều trong cơn gia biến.
– Tố cáo xã hội phong kiến, chà đạp lên sắc tài, nhân phẩm của người phụ nữ.
Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính cách nhân vật (Mã Giám Sinh).
5
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Nguyễn Đình Chiểu (TK19)
– Vài nét về cuộc đời, sự nghiệp, vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học VN.
– Tóm tắt cốt chuyện LVT.
– Khát vọng hành đạo giúp đời sống của tác giả, khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : LVT tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa, khinh tài ; KNN hiền hậu, nết na, ân tình.
– Là truyền thơ Nôm, một trong những tác phẩm xuất sắc của NĐC được lưu truyền rộng rãi trong nhân dân.
– Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả rất giản dị, mộc mạc, giàu màu sắc Nam Bộ.
Lục Vân Tiên gặp nạn
Nguyễn Đình Chiểu (TK 19)
– Sự đối lập giữa thiện và ác, giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn.
– Thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả đối với nhân dân lao động.
– Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với tả nhân vật qua hành động, ngôn ngữ, lời thơ giàu cảm xúc, bình dị, dân dã, giàu màu sắc Nam Bộ.