Tổng hợp kiến thức Vật lý 9 học kì I chi tiết – HOCMAI
Nội Dung Chính
Tổng hợp kiến thức Vật lý 9 học kì I
là bài viết do HOCMAI sưu tầm, tổng hợp và hệ thống lại để gửi tới các em học sinh. Nào các em hãy cùng HOCMAI ôn tập lại
Vật Lý
học kì 1 ngay sau đây:
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I – ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
- Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch cùng với điện trở của dây.
Công thức:
Trong đó:
-
I là Cường độ dòng điện | Đơn vị là (A)
-
U là Hiệu điện thế | Đơn vị là (V)
-
R là Điện trở | Đơn vị là
(Ω)
Ta có: 1A = 1000mA | 1mA = 10^-3A
Chú ý:
– Đồ thị biểu diễn về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua tọa độ gốc (U = 0; I = 0)
Với cùng một dây dẫn (có cùng một điện trở) thì:
- Điện trở dây dẫn:
Trị số R = U/I không đổi cùng với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn ấy.
Đơn vị: Ω.1MΩ = 10³kΩ³ = 10^6Ω
Chú ý:
-
Điện trở của một dây dẫn chính là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn ấy.
-
Điện trở của dây dẫn sẽ chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
Xem chi tiết tại bài viết: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
II – ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp
– Cường độ dòng điện có giá trị giống như nhau tại mọi điểm:
– Hiệu điện thế ở giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng của hiệu điện thế ở giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
Điện trở tương đương – Rtđ của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế được cho các điện trở ở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện ở trong mạch không có sự thay đổi.
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp được tính bằng tổng các điện trở hợp thành:
3. Hệ quả: Trong đoạn mạch được mắc nối tiếp (có cùng I) hiệu điện thế ở giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận cùng với điện trở đó.
Chi tiết xem tại bài viết: Đoạn mạch nối tiếp
III – ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ ĐƯỢC MẮC SONG SONG
- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
– Cường độ dòng điện ở trong mạch chính được tính bằng tổng cường độ dòng điện ở trong các mạch rẽ:
– Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song được tính bằng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
– Nghịch đảo của điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng của các nghịch đảo điện trở của các đoạn mạch rẽ:
- Hệ quả
Mạch điện gồm có hai điện trở mắc song song thì:
– Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở (có cùng U) tỉ lệ nghịch cùng với điện trở đó:
Chi tiết xem tại bài viết: Đoạn mạch song song
IV – ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận cùng với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch cùng với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm ra dây dẫn
– Công thức để tính điện trở của dây dẫn – Điện trở thuần:
Trong đó:
-
l (
m)
| Chiều dài dây dẫn
-
S (
m²)
| Tiết diện của dây
-
ρ (Ω.m)
| Điện trở suất của chất liệu làm dây dẫn
-
R (Ω) | Điện trở
– Ý nghĩa của điện trở suất:
-
Điện trở suất của một vật liệu (hoặc một chất liệu) có trị số bằng với điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu ấy có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m
²
-
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ → Vật liệu đó dẫn điện càng tốt và ngược lại.
Chú ý:
– Hai dây dẫn có cùng chất liệu và cùng tiết diện:
– Hai dây dẫn có cùng chất liệu và cùng chiều dài:
– Hai dây dẫn có cùng chất liệu:
– Công thức tính tiết diện của dây dẫn theo bán kính (R) hoặc đường kính dây (d):
– Đổi đơn vị:
Chi tiết xem tại các bài viết:
V – BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
- Biến trở
Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện bên trong mạch.
– Các loại biến trở được dùng là: biến trở tay quay, biến trở con chạy, biến trở than (còn gọi là chiết áp).
– Kí hiệu ở trong mạch vẽ:
- Điện trở dùng trong kỹ thuật
– Điện trở sử dụng ở trong kỹ thuật thường sẽ có trị số rất lớn.
– Được chế tạo bằng lớp than hoặc là lớp kim loại mỏng phủ bên ngoài một lớp cách điện.
– Có hai cách để ghi trị số điện trở dùng ở trong kỹ thuật là:
-
Trị số được ghi bên trên điện trở.
-
Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn bên trên điện trở (4 vòng màu).
Chi tiết xem tại bài viết: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
VI – CÔNG SUẤT ĐIỆN
- Công suất điện
:
Công suất điện bên trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế ở giữa hai đầu đoạn mạch cùng với cường độ dòng điện chạy qua nó.
– Công thức:
Trong đó:
-
P | Công suất (W);
-
U | Hiệu điện thế (V);
-
I | Cường độ dòng điện (A)
– Đơn vị:
- Hệ quả:
Nếu đoạn mạch cho điện trở R vậy thì công suất điện cũng có thể được tính bằng công thức:
- Chú ý
– Số oát ghi bên trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết công suất định mức của dụng cụ đó, có nghĩa là công suất điện của dụng cụ lúc nó hoạt động bình thường.
– Trên mỗi dụng cụ điện thường sẽ có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức cùng với công suất định mức.
– Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (có cùng I) thì:
– Trong đoạn mạch mắc song song (có cùng U) thì:
– Dù mạch có được mắc song song hoặc nối tiếp thì:
Chi tiết xem tại bài viết: Công suất điện
VII – ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN
Chi tiết xem tại bài viết: Điện năng – Công của dòng điện
VIII – ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra ở trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
Chi tiết xem tại các bài viết: Định luật Jun – Lenxơ và Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxo.
IX – SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Chi tiết xem tại các bài viết: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ
I – NAM CHÂM VĨNH CỬU
Chi tiết xem tại các bài viết: Nam châm vĩnh cửu
II – TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG
Chi tiết xem tại các bài viết: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
III – TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
Chi tiết xem tại các bài viết: Từ phổ – Đường sức từ
IV – TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
Chi tiết xem tại các bài viết: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
V – SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP, NAM CHÂM ĐIỆN
Chi tiết xem tại các bài viết: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện
VI – ỨNG DỤNG CỦA NC ĐIỆN
Chi tiết xem tại các bài viết: Ứng dụng của nam châm
VII – LỰC ĐIỆN TỪ
Chi tiết xem tại các bài viết: Lực điện từ
VIII – ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Chi tiết xem tại các bài viết: Động cơ điện một chiều
IX – HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chi tiết xem tại các bài viết: Hiện tượng cảm ứng điện từ
X – DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chi tiết xem tại các bài viết: Dòng điện xoay chiều
XI – MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chi tiết xem tại các bài viết: Máy phát điện xoay chiều
XII – CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chi tiết xem tại các bài viết: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
XIII – TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Chi tiết xem tại các bài viết: Truyền tải điện năng đi xa
XIV – MÁY BIẾN THẾ
Chi tiết xem tại các bài viết: Máy biến thế
Download PDF Tổng hợp kiến thức Vật lý 9 học kì I tại đây:
Tổng hợp kiến thức Vật lý 9 học kì I trên đây là bài viết hệ thống lại toàn bộ kiến thức các em học sinh đã được học trong chương trình Vật Lý học kì I lớp 9. Hãy tham khảo thật kĩ và luyện nhiều đề để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối kì sắp tới nhé!