Tổng hợp kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 – HOCMAI

Tiếng Anh là một trong số những môn ngoại ngữ bắt buộc có trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại nhiều tỉnh thành. Nhằm hỗ trợ và định hướng các bạn học sinh về lộ trình ôn tập hiệu quả, trong bài viết này, HOCMAI sẽ chia sẻ đến các bạn Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà các sĩ tử không thể bỏ qua. 

Để có thể ôn tập được toàn bộ các kiến thức đã học trong chương trình THCS, lời khuyên dành cho các bạn học sinh là chia nhỏ nội dung thành các phần. Kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 sẽ được chia thành 3 phần: Ngữ âm, Ngữ pháp và Phrasal Verbs

Kiến thức ngữ âm Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10

Kiến thức liên quan đến ngữ âm trong đề thi vào 10 thường bao gồm các quy tắc phát âm (nguyên âm, phụ âm; phát âm đuôi s/es; phát âm đuôi -ed) và quy tắc đánh trọng âm. Cụ thể như sau:

Nguyên tắc phát âm nguyên âm trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, nguyên âm bao gồm 2 loại là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi

  • Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, khác nhau về độ dài hơi khi nói. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm dài và ngắn có thể làm thay đổi nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.

  • Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo bởi 2 nguyên đơn

Nhằm giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng phân biệt cách đọc của các nguyên âm, dưới đây là bảng nguyên tắc phát âm để các bạn tham khảo trong quá trình ôn tập.

Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

Các chữ được phát âm là /i:/
Các chữ được phát âm là /ɪ/

  • -ea / ea + phụ âm (s

    ea

    , s

    ea

    t, pl

    ea

    se,

    ea

    sy, l

    ea

    ve, br

    ea

    the, etc.)

Ngoại lệ:

  • /e/: m

    ea

    sure, d

    ea

    f, pl

    ea

    sure, w

    ea

    ther, br

    ea

    th, f

    ea

    ther

  •  /ei/: br

    ea

    k, gr

    ea

    t, st

    ea

    k,

  •  -ee/ ee + phụ âm (tr

    ee

    , gr

    ee

    n, t

    ee

    th, wh

    ee

    l, sp

    ee

    d, feed, street)

  • -ie + phụ âm (gr

    ie

    f, bel

    ie

    ve, bel

    ie

    f, rel

    ie

    ve, br

    ie

    f, th

    ie

    f)

  • -ese (Japanese, Vietnamese, Portuguese)

  • -i + phụ âm (b

    i

    g, chopst

    i

    ck, br

    i

    dge)

  • Tiền tố be-, de-, re-, pre-, ex-, en-, em- (b

    e

    come, d

    e

    gradation, r

    e

    peat,

    e

    xplain,

    e

    ntertainment,

    e

    mpower)

  • Hậu tố -age, -ly, -ey, -ive, -et (lugg

    age

    , mess

    age

    , friendl

    y

    , monke

    y

    , detect

    ive

    , mark

    et

    )

Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

  • Các trường hợp đặc biệt: women /ˈwɪm.ɪn/ , busy

    /ˈbɪzi

    /, business /ˈbɪznəs/

Nguyên âm /æ/ & /e/

Các chữ được phát âm là /æ/
Các chữ được phát âm là /e/

  • -a-:

    hands, hat, back, catch, carry

  • e-:

    spell, lend, smell, send, very, red

Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said

Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

Các chữ được phát âm là /u:/
Các chữ được phát âm là /ʊ/

  • -oo/ oo + phụ âm như l, m, n, s, t (t

    oo

    , f

    oo

    l, m

    oo

    n, b

    oo

    t, ch

    oo

    se)

Ngoại lệ: foot /fʊt/,

  • -oe/ -ue (sh

    oe

    , cl

    ue

    , purs

    ue

    , s

    ue

    )

      -ew (brew, screw, flew)

  • Các từ n

    ew

    s, gr

    ew

    , kn

    ew

    phát âm là /ju:/

  • -ui (fr

    ui

    t, j

    ui

    ce, br

    ui

    se)

  • -ould (c

    ou

    ld, sh

    ou

    ld, w

    ou

    ld)

  • oo + phụ âm “d, k” ( g

    oo

    d, c

    oo

    k, b

    oo

    k, l

    oo

    k)

Ngoại lệ: food /fu:d/

  • -u (p

    ul

    l, f

    ul

    l, p

    u

    t, b

    u

    sh, b

    u

    tcher)

  • -o (woman, wolf, tomb)

Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

Các chữ được phát âm là /ʌ/
Các chữ được phát âm là /ɑː/

  • -u + phụ âm (r

    ug

    , d

    uck

    , m

    ust

    , sk

    ul

    l, b

    ul

    b)

  • Tiền tố un-, um- (

    un

    able,

    um

    brella,

    un

    derstand)

  • -ou- (y

    ou

    ng, t

    ou

    gh, t

    ou

    ch)

Ngoại lệ:

  •  /əʊ/ alth

    ou

    gh, d

    ou

    gh

  • /aʊ/ l

    ou

    nge, pl

    ou

    gh

  • /ɔ:/ th

    ou

    ght, f

    ou

    ght,

    ou

    ght

  • -o- (m

    o

    ther, n

    o

    thing, m

    o

    ney, m

    o

    nkey)

  • -ove (gl

    ove

    , l

    ove

    , d

    ove

    )

Ngoại lệ: stove /stoʊv/

  • -ar (p

    a

    rk, c

    a

    rt, ch

    a

    rm)

  • Trường hợp đặc biệt: f

    a

    ther /ˈfɑːðər/, c

    a

    lm /kɑːlm/, h

    ea

    rt /hɑːrt/, cl

    er

    k /klɑːrk/

Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

Các chữ được phát âm là /ɔ:/
Các chữ được phát âm là /ɒ/

  • -all (c

    al

    l, t

    al

    l, b

    all

    )

  • -au (

    au

    thor,

    Au

    gust, d

    au

    ghter)

      Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

  • -aw (

    aw

    ful, l

    aw

    n, dr

    aw

    )

  • -or/ore (f

    or

    , b

    ore

    , rep

    or

    t,

    or

    dinary)

  • -oar (r

    oar

    , b

    oar

    d, c

    oar

    se)

  • -our (p

    our

    , f

    our

    , c

    our

    t, c

    our

    se

Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

  • -oor (do

    or

    , fl

    oor

    )

Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/

  • -o + phụ âm (d

    og

    , n

    ot

    , t

    op

    , h

    ot

    , d

    oc

    tor)

  • -ock (d

    ock

    , cl

    ock

    )

  • -ong (l

    ong

    , str

    ong

    , wr

    ong

  • -oss (cr

    oss

    , l

    oss

    , fl

    oss

Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

  • Trường hợp đặc biệt: g

    o

    ne /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/

  • Strong và wrong có cả phát âm

    /ɔ:/

  • Cross, loss, và floss có cả phát âm

    /ɔ:/

Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

Các chữ được phát âm là /3: /
Các chữ được phát âm là /ə/

  • -er-: person, verb

  • -ir-: dirty, shirt

  • -ur-: nurse, turn

 Ngoài ra: earn, work, world, worse

 

 

Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /

ə/

Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/

Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

Các chữ được phát âm là /eɪ/
Các chữ được phát âm là /ɑɪ/
Các chữ được phát âm là /ɔɪ/

  • -ay (d

    ay

    , pl

    ay

    , tr

    ay

    , st

    ay

    )

  • – ey (th

    ey

    , h

    ey

    , ob

    ey

    )

Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

  • a + phụ âm + e (pl

    ate

    , pl

    ane

    , bl

    ame

    , c

    ake

    , pl

    ace

    )

  •  -ai- + phụ âm (m

    ail

    , w

    ait

    , m

    aid

    , pl

    ain

    )

  • -eigh (

    eigh

    t, sl

    eigh

    , w

    eigh

    t)

Ngoại lệ: height /haɪt/

Các trường hợp đặc biệt:

Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/

nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

  • -y (fr

    y

    , fl

    y

    , sk

    y

    , Jul

    y

    , repl

    y

    )

  • -ie & -ye (t

    ie

    , l

    ie

    , d

    ye

    )

  • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (l

    ine

    , k

    ite

    , sk

    ype

    , gu

    ide

    , disg

    uise

    )

Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

  •  -igh, -ild, -ind (h

    igh

    l

    igh

    t, w

    ild

    , ch

    ild

    , k

    ind

    )

Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

  • -oi + phụ âm (c

    oin

    ,

    oil

    , b

    oil

    , expl

    oit

    )

  • -oy: b

    oy

    , j

    oy

    , t

    oy

Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/

Các chữ được phát âm là /aʊ/
Các chữ được phát âm là /əʊ/

  • -ou- (m

    ou

    se, cl

    ou

    d, l

    ou

    nge, acc

    ou

    ntant, s

    ou

    r, h

    ou

    r,

    ou

    r, fl

    ou

    r, h

    ou

    se)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ alth

    ou

    gh, d

    ou

    gh

  • /ɔ:/ th

    ou

    ght, f

    ou

    ght,

    ou

    ght

  • /ʌ/ y

    ou

    ng, t

    ouc

    h, t

    ou

    gh

  • -ow- (h

    ow

    , t

    ow

    er, t

    ow

    el, fr

    ow

    n, g

    ow

    n)

Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

  • -o (g

    o

    , n

    o

    , potat

    o

    , radi

    o

    )

  • oa + phụ âm (c

    oa

    l, r

    oa

    d, s

    oa

    p, t

    oa

    st)

  • -ow (b

    ow

    l, kn

    ow

    , sl

    ow

    , gr

    ow

    )

   Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/

  • -o + phụ âm + e (st

    ove

    , h

    ome

    , al

    one

    , s

    ole

    )

  •  -old/ -ost (

    old

    , g

    old

    , h

    ost

    , p

    ost

    )

Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/

Các chữ được phát âm là /ɪə

/

Các chữ được phát âm là /eə/
Các chữ được phát âm là /ʊə/

  • eer

    : b

    eer

    , engin

    eer

  • -ere:

    h

    ere

    , w

    eˈre

  • ear:

    n

    ear

    , f

    ear

Ngoài ra : really, idea, serious

  • air:

    air

    port, st

    air

    s, f

    air

    , h

    air

  • are

    : squ

    are

    , c

    are

    ful

Ngoài ra: their, there, wear, bear

  • -ur:

    to

    ur

    , to

    ur

    ist, s

    ur

    e, pl

    ur

    al

Ngoài ra: Europe, furious

 

Nắm trọn kiến thức các môn ôn thi vào 10 đạt 9+ với bộ sách

sach-but-pha-9-lop-10

Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh

Phụ âm được hiểu là âm khi phát ra sẽ bị cản lại nên không tạo nên tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc phải ghép với nguyên âm. Có tổng cộng 24 phụ âm cần biết trong Tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /k/, /n/, /t/, /h/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. Dựa theo cách phát âm, 24 phụ âm được phân loại thành 3 nhóm: hữu thanh, vô thanh và các phụ âm còn lại

  • Phụ âm hữu thanh: khi phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Gồm các phụ âm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

  • Phụ âm vô thanh: khi phát âm sẽ chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió, không có độ rung của dây thanh quản. Gồm các phụ âm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/

Các bạn có thể tham khảo bảng nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh được HOCMAI tổng hợp trong các bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về hệ thống các phụ âm.

Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

Các chữ được phát âm là /ʃ/
Các chữ được phát âm là /ʒ/

  • -sh (

    sh

    ort,

    sh

    ip, fa

    sh

    ion, bru

    sh

    )

  • c + ia/ie/io/iu (so

    c

    ial, an

    c

    ient, musi

    c

    ian)

  • t- (na

    t

    ion, implementa

    t

    ion, ini

    t

    iate)

Trường hợp đặc biệt:

  • ch- (

    ch

    ef,

    Ch

    icago)

  • s- (

    s

    ure,

    s

    ugar)

  • -ss-(mi

    ss

    ion)

  • s/z + u/ia/io (A

    s

    ia, u

    s

    ual, vi

    s

    ion, plea

    s

    ure, sei

    z

    ure)

 Trường hợp đặc biệt: beige /beɪʒ/, massage /məˈsɑːʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

Các chữ được phát âm là /tʃ/
Các chữ được phát âm là /dʒ/

  • ch- (

    ch

    in,

    ch

    at,

    ch

    urch, wat

    ch

    )

Ngoại lệ:

  • ch

    emistry, or

    ch

    id, or

    ch

    estra /k/

  • ch

    ef,

    Ch

    icago, Mi

    ch

    igan /

    ʃ/

  •  “t” đi sau “s” (que

    st

    ion, sugge

    st

    ion)

  •  t + ur (na

    tur

    e, nur

    tur

    e, na

    tur

    al, cen

    tur

    y)

  • j (

    j

    ust,

    j

    acket,

    j

    udge,

    j

    ump)

  •  g + e/i/y (

    g

    em,

    g

    iant,

    g

    ym,

    g

    inger,

    g

    entle, hu

    ge

    , ve

    ge

    table)

Ngoại lệ: get, girl, giggle, gear: /g/

Phụ âm /θ/ & /ð/

Về mặt quy tắc chung, ta có:

  • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang

    nghĩa từ vựng

    , “th” sẽ được phát âm là /θ/:

    th

    ank,

    th

    ink,

    th

    ick,

    Th

    ursday, every

    th

    ing, streng

    th

  • Khi hai chữ cái “th” bắt đầu những từ mang

    nghĩa ngữ pháp

    , “th” sẽ được phát âm là /ð/:

    th

    is,

    th

    ey,

    th

    em,

    th

    ere,

    th

    ose

Các trường hợp đặc biệt:

/θ/
/ð/

  • ba

    th

    /bæθ/

  • brea

    th

    /breθ/

  • nor

    th

    /nɔːrθ/

  • sou

    th

    /saʊθ/

  • clo

    th

    /klɔːθ/

  • wi

    th

    /wɪθ/

  • ba

    th

    e /beɪð/

  • ba

    th

    ing /ˈbeɪðɪŋ/

  • brea

    the /brɪ:ð/

  • nor

    th

    ern /nɔːrðərn/

  • sou

    th

    ern/ˈsʌðərn/

  • clo

    th

    e /kloʊð/

  • clo

    th

    ing /kloʊðɪŋ/

  • wi

    th

    out /wɪˈðaʊt/

 

Cách phát âm đuôi s/es

Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months

  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes

  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: styles, intends, orphans

Cách phát âm đuôi “ed”

Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc sau:

  • “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided, accepted, visited

  • “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t /, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached

  • “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: involved, planned, played

Quy tắc đánh trọng âm với từ 2 âm tiết 

Trọng âm có vai trò quan trọng giúp phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là những âm tiết nhấn mạnh rõ hơn các âm còn lại trong từ. Dạng bài đánh trọng âm cũng là một trong số những Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 các bạn học sinh cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.

Nếu âm tiết thứ hai

Chứa nguyên âm dài hoặc nguyên 

âm đôi thì trọng âm được nhấn vào 

âm tiết thứ hai

Động từ
Danh từ
Tính từ

pro‘vide,

pre’fer

ba‘lloon, 

a’ffair

ba‘lloon, 

a’ffair

Chứa nguyên âm ngắn hoặc âm /əʊ/ 

thì trọng âm được nhấn vào âm thứ 

nhất

‘finish, ‘visit

‘doctor, ’service

‘heavy, ’major

 

Kiến thức Ngữ pháp ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh

Ngữ pháp là một trong số Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý học kỹ cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đặc biệt là các lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã học trong chương trình.

1. Thì động từ trong Tiếng anh vào 10

Thì
Công thức
Diễn tả

Thì hiện tại đơn

S + V1 / V (s/es) 

  • Hành động lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lí

Thì hiện tại tiếp diễn

S + am / is / are + V-ing

  • Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

  • Hành động sẽ thực hiện (đã được lên kế hoạch)

  • Hành động mang tính tạm thời

Thì hiện tại hoàn thành 

S + has / have + P.P 

– Hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể chưa kết thúc

– Hành động vừa xảy ra tức thì

Thì quá khứ đơn

S + V2 / V-ed

– Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ

– Thói quen trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was / were + V-ing

– Hành động đang xảy ra tại một thời điểm thuộc quá khứ

– Có hai hành động cùng xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành 

S + had + P.P

– Một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đề đã kết thúc trong quá khứ)

Thì tương lai đơn

S + will / shall + V1

– Hành động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào thời điểm nói)

 

2. Câu bị động

  • Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)

Câu chủ động: S + V + O 

Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O 

  • Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động 

Thì
Dạng chủ động
Dạng bị động

Thì hiện tại đơn

V hoặc V-s(es)

(to) be + V (phân từ II)

Thì hiện tại tiếp diễn

Be + V-ing

(to) be + being + V (phân từ II)

Thì hiện tại hoàn thành 

Has hoặc have + V (phân từ II)

Has hoặc have + been + V (phân từ II)

Thì quá khứ đơn

V (quá khứ)

Was hoặc were + V (phân từ II)

Thì quá khứ tiếp diễn

Was hoặc were + V-ing

Was hoặc were + being + V (phân từ II)

Thì quá khứ hoàn thành 

Had + V (phân từ II)

Had + been + V (phân từ II)

Thì tương lai đơn

Will hoặc shall + V1

Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

Lưu ý: 

– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian 

– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định

– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động

3. Câu ước

Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:

  • Dạng câu ước ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

  • Dạng câu ước ở quá khứ

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

  • Dạng câu ước ở tương lai

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

4. Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10

Câu điều kiện loại
If clause
Main clause

Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

S + V1 / V-s(es)

(do / does not + V1)

S + will / can / may + V1

(will not / can not + V1)

Loại 2: không có thật ở hiện tại

S + V-ed / V2

(did not + V1)

S + would / could / should + V1

(would not / could not + V1)

Loại 3: không có thật trong quá khứ

S + had + P.P

(had not + P.P)

S + would / could / should + have + P.P

(would not / could not + have + P.P)

Lưu ý: 

– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như: 

Unless = Without = If … not

  • Đảo ngữ

    Were

    hoặc

    Had

– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

5. Câu gián tiếp

Loại câu
Dạng trực tiếp
Dạng gián tiếp

Mệnh lệnh

– KĐ: S + V + O: “V1 + O”

– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

– KĐ: S + asked / told + O + to + V1

– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1

Trần thuật

S + V + (O): “Mệnh đề”

S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề

Yes / No question

S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?”

S + asked + O + if / whether + S + V + O

Wh – question

S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?”

S + asked + O + Wh- + S + V + O

6. Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ
Cách dùng
Ý nghĩa trong câu

Who

Danh từ + Who + V + O …

Chủ từ, chỉ người trong câu

Whom

Danh từ + Whom + S + V …

Túc từ, chỉ người trong câu

Which

Danh từ chỉ vật + Which + V + O …

Danh từ chỉ vật + Which + S + V …

Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu

Whose

Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V ….

Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách

Why

Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V

Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”

Where

Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V

Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” 

When

Danh từ chỉ thời gian + When + S + V

Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”

That

Tương tự Who, Whom, Which

Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

7. Cấu trúc so sánh

Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm: 

Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….

Công thức so sánh hơn:

  • Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj / adv-er + than + ….. (chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

  • Tính từ / Trạng từ dài: S + V + more + adj / adv + than + ….

Công thức so sánh nhất:

  • Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + the + adj / adv + est + ….(chú ý khi biến đổi một số tính từ / trạng từ đặc biệt)

  • Tính từ / Trạng từ dài: S + V + the most + adj / adv + ….

Các phrasal verbs cần lưu ý

Kiến thức tiếng Anh thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về các phrasal verbs. Dưới đây là một vài phrasal verbs các bạn học sinh cần thuộc để phục vụ cho bài thi Tiếng Anh vào 10.

Beat one’s self 

Up: tự trách mình 

Let sb down: làm ai đó thất vọng

Break down: bị hư

Look after sb: chăm sóc ai đó

Look around: nhìn xung quanh

Break up with: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm 

Break in: đột nhập 

Look at st: nhìn cái gì đó

Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó

Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó

Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó

Look forward to V-ing / sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra

Bring sb up: nuôi nấng (con cái)

Look for: tìm kiếm 

Carry out: thực hiện

Look into st: nghiên cứu, xem xét

Catch up with: theo kịp ai đó

Look sth up: tra nghĩa 

Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm

Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

Cut off: cắt lìa, cắt trợ 

giúp tài chính

Run into: vô tình gặp được

Do away with: bỏ cái gì đó đi

Run out of st: hết cái gì đó

Drop by: ghé qua

Show up: xuất hiện

Drop sb off: thả ai xuống xe

End up = wind up: có kết thúc

Figure out: tìm ra

Take off: cất cánh/ cởi đồ

Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới

Move on to st: chuyển tiếp sang 

Find out: tìm ra

Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới

Give up st: từ bỏ cái gì đó

Pick sb up: đón ai đó

Get along/get along with: hòa thuận với ai 

Get on with sb: hòa thuận với ai đó

Help sb out: giúp đỡ ai đó

Put sb down: hạ thấp ai đó

 

Trên đây là Tổng hợp kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10  mà HOCMAI muốn chia sẻ đến các bạn học sinh trong giai đoạn ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mong rằng những nội dung trên đã phần nào cung cấp cho các bạn lý thuyết nền tảng hỗ trợ cho hoạt động ôn thi. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công và đạt kết quả cao!

*Tham khảo thêm: 

Phương pháp ôn thi Tiếng anh vào 10

Đề thi Tiếng anh vào 10

Ôn tập thi vào 10 môn Tiếng anh