Tổng hợp đề thi trắc nghiệm Marketing căn bản chuẩn xác nhất

VI/ Ứng dụng của môn Marketing căn bản trong cuộc sống:

Marketing căn bản là một học hàn lâm, với những kiến thức hay liên quan đến môn học. Tuy nhiên để có thể làm việc tốt ở những công ty trong thời đại hiện nay, đặc biệt là những vị trí marketing bạn nên học thêm về những công cụ về Digital Marketing, Data Analysis và Technology,… Digalyst luôn sẵn sàng giúp bạn bất cứ lúc nào.

Không chỉ dừng lại với những kiến thức xoay quanh các môn học ở trường lớp. Các bạn nên tìm hiểu thêm những kiến thức mới, mở rộng để giúp cho công việc sau này của các bạn. Và Digalyst chúng tôi tự hào khi có thể hỗ trợ các bạn điều đó. Digalyst là một cộng đồng dành cho sinh viên giới trẻ, sinh viên Việt Nam với mục đích tiếp cận, trau dồi kiến thức, kinh nghiệm và nắm bắt những xu hướng mới về Digital Marketing, Data Analytics, Technology Integration,… trong lĩnh vực kinh doanh. Tại đây, chúng tôi có những bài Blog chia sẻ những kiến thức thú vị xoay quanh nhiều lĩnh vực. Không những thế, chúng tôi còn tạo một cộng đồng về Data cho các bạn trẻ yêu thích lĩnh vực này. Qua đó, cùng nhau trao đổi và chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm. Nếu các bạn quan tâm, hãy tham gia vào cộng đồng của chúng tôi trên Facebook. Để biết thêm thông tin chi tiết, các bạn có thể truy cập vào trang Fanpage của chúng tôi, ở đó có rất nhiều điều hấp dẫn đang chờ đón bạn. Digalyst xin chân thành cảm ơn và chúc bạn nhiều điều tốt đẹp!

VII/ Đề thi Marketing căn bản mẫu

I. Chọn đáp án đúng nhất: 

1. Các yếu tố nào sau đây không thuộc lĩnh vưc Marketing căn bản

a. Sản xuất 

b. Giá cả 

c. Địa điểm 

d. Chiêu thị 

2. Tính trên trung bình tỷ lệ chi phí cho marketing trên giá sản phẩm đến tay người tiêu dùng là bao nhiêu % 

a.40% 

b.50% 

c.70% 

3. Cần phải quyết định điều gì trước tiên 

a.Các quyết định liên quan đến việc mua sắm, Marketing căn bản

b.Các quyết định liên quan tơi thị trường 

c.Các quyết định liên quan tới số phận sản phẩm 

d.Các quyết định liên quan tới giá cả 

4. Quảng cáo đại chúng xuất hiện trong ở giai đoan nào trong quá trình phát triển kinhtếa.

a. thời kỳ phát triển công nghiệp 

b.Kt thời kỳ CNH 

c.KT thời kỳ khan hiếm 

d.Kt phồn vinh 

5. Khái niệm marketing đòi hỏi ta phải xuất phát từ 

a.Các tiềm năng của xí nghiệp 

b.Nhu cầu của người tiêu thụ 

c.Các sản phẩm được sản xuất ra 

d.Các ý đồ của người chủ 

e.Những hạn chế của phát triển thị trường 

6. Yếu tố nào sau dây không thuộc lĩnh vực của marketing a.Dự toán nhu cầu

b.Tổ chức phân phối vật lý 

c.Thỏa mãn tập thể với những người bán hàng 

d.Chiêu thị 

e.Tổ chức viêc trao đổi 

7.Quyết định gắn liền với phân phối là sản phẩm là 

a.Giá 

b.Sản phẩm 

c.Địa điểm 

d.Chiêu thị 

e.Quảng cáo 

8.Yếu tố nào không thuộc môi trường vĩ mô của của xí nghiệp a.Môi trường kinh tế chính trị 

b.Kỹ thuật 

c.Người tiêu thụ 

e.Môi trường tự nhiên 

9.Yếu tố nào là một thông số không kiểm soát đứợc của người phụ trách marketing căn bản

a.Sản phẩm 

b.Cạnh tranh 

c.Địa điểm 

d.Chiêu thị 

e.Không là yếu tố nào ở trên 

10.Người tiêu thụ sẽ chọn xí nghiệp nào mà sản phẩm thích ứng với họ nhất. Lời lẽ trên là một biểu hiện của 

a.Cạnh tranh chung 

b.Cạnh tranh giữa các sản phẩm 

c.Canh tranh giữa các hãng 

d.Cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại 

e.Tất cả các giải pháp nêu trên 

11.Lựa chọn giữa xe lửa, xe buýt, và xe hơi là biểu hiên của a.Cạnh tranh chung 

b.Cạnh tranh giữa các sản phẩm

c.Canh tranh giữa các hãng 

d.Cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại 

e.không đáp án nào đúng 

12.Loại thị trường nào đươc đặc trưng bởi số lượng lớn người mua và người bán và vì tính đồng bộ của sản phẩm 

a.Canh tranh toàn phần 

b.Không có độc quyền 

c.Độc quyền 

d.Cạnh tranh độc quyền 

e.không có đáp án đúng 

13.Mức dự kiến bán hàng là 

a.Mức giới hạn bán hàng của mọi loại Cn lý tưởng 

b.Nhu cầu thuần túy với loại sản phẩm nhất định 

c.Giới hạn gần đúng của việc bán mà xí nghiệp có thể thực hiện được trong một giai đoạnnhấtđịnh với một nỗ lực marketing lớn. Hy vọng bán hàng của xí nghiệp với một nỗ lực marketing căn bản nhất định với các đk của môi trường. 

d.Tất cả đáp án trên 

14.Viêc Queenbee (Canada) bán năng lượng cho Newyork là một ví dụ của thị trườnga.Tiêu thụ 

b.Sản xuất 

c.Phân phối 

đ.Quốc gia 

e.Quốc tế 

15.Hoạch định thị trường theo 

a.Lứa tuổi 

b.Thu nhập 

c.Mức sống của gia đình 

d.Mức sống trung bình của gia đình 

e.Tất cả các đáp án trên 

B. Chọn đáp án sai: 

1.Trong xí nghiệp marketing chi có thể liên quan tới các hoạt động mậu dịch mà thôi

2.Ta cần phải xác định những nhu cầu của người tiêu thụ và dự tính tất cả các hoạt động sảnxuất 

3.Trình bày sản phẩm hợp lý cũng là một bộ phận của marketing 

4.Việc xác đinh thói quen mua sắm của người tiêu thụ sẽ ít quan trọng hơn so với việc xác định diểm bán cụ thể cho sản phẩm nào đó 

5.Các sản phẩm và dịch vụ sẽ ít tốn kém hơn bỏ đi các chi phí khác 

6.Khi tăng sản xuất chi phí cố định sẽ được phân bổ cho một số lượng lớn hơn các đơn vị sản phẩm 

7.marketing căn bản là lĩnh vực mà số nhân viên không cần nhiều 8.Bán hàng cho một người tiêu thụ đã có sẵn những hàng cần thiết dễ hơn bán cho nhữngngườicó nhu cầu căn bản 

9.marketing trước hết là phải xác định những thứ mà người tiêu thụ có nhu cầu 

10.Nền kinh tế của Pháp là nền kinh tế phồn thịnh 

11.marketing căn bản tác dụng đáng kể nên mức độ tạo công ăn việc làm, nên mức thu nhạp và mức sống mỗi người dân và mỗi quốc gia 

12.marketing căn bản xuất hiện cùng các hoạt động trao đổi 

13.Thời kỳ phồn vinh ít đòi hỏi tìm kiếm đầu ra vì mức cầu về hh và dịch vụ về cănbảnlàlớnhơn mức cung 

14.Vai trò của marketing căn bản là xác định chiến lược hoạt động của xí nghiệp 15.Trong xã hội hậu công nghiệp vai trò của marketing căn bản luôn luôn là thích ứng sản phẩmvới nhu cầu dư kiến trước của người tiêu thụ. Tuy nhiên mỗi xí nghiệp sẽ phụ thuộc lẫn nhauvàsẽcùng tham gia vào một xã hội khong có cưỡng chế gò bó người tiêu thụ

16.Bốn thông số marketing là sản phẩm, địa điểm, quảng cáo, sản xuất

17.Sản phẩm là một tổng thể các đăc trưng thực tế 

18.Giá cả tốt là giá cả tạo ra nhiều lợi nhuận cho xí nghiệp 19.Giá cả phải thích ứng với thị trường được hướng tới và vào loại sản phẩmcung ứng

20.Đa số các hàng hóa đều trực tiếp và tự động đi từ người sản xuất tới người tiêu dùng21. Thông số địa diểm bao hàm cả việc phân phối vật lý qua các kênh phân phối 22.Sự phân bố thu nhập giữa tiền nhà, tiền ăn uống và tiền dịch chuyển thể hiện mức cạnhtranh giữa các sản phẩm 

23.Trong trường hợp cạnh tranh toàn phần, giá cả được định đoạt bởi các thế lực thị trường24.Các thay đổi trong môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến các dạng tiêu thụ của côngchúng25.Thị trường có thể có nghĩa là nơi (hoặc vùng địa lý) diễn ra các cuộc giao dịch thươngmại26.Tiềm năng của một xí nghiệp luôn luôn thấp hơn nhu cầu một thị trường 27.Khi hoạch định một thị trường rất hiếm khi mỗi khu vực đều có một quy mô giốngnhau28.Việc hoạch định một thị trường là không giới hạn

29.Việc nghiên cứu marketing căn bản không nhất thiết phải hướng vào thỏa mãn người tiêudùng30.Giai doạn đầu tiên của nghiên cứu marketing là xác định các vấn đề 31.Phương pháp tính phần trăm doanh số căn cứ vào khối lượng bán hàng của xí nghiệp hay với sự tham gia của xí nghiệp 

32.Thường người bán là một người trong hãng gần gũi nhất với thị trường,vơí sự cạnh tranh và với người tiêu thụ 

33.Các nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho ngừoi phụ tráchmarketing34.Cần phải thường xuyên ứng dụng các dữ liệu thứ cấp cho nhu cầu của chung ta

35.Các dữ liệu sơ cấp thuờng ở dạng nguyên thủy trong thị trường 36.Hình ảnh về sản phẩm là một trong các đặc tính của biểu tượng

37.Khi một khách hàng mua một sản phẩm chủ yếu là do sự hài lòng 38.Khách hàng tiêu thụ hình ảnh trên nhãn khi mua hàng

39;Một tên nhãn có thể trở thành tên của cả một chủng loại sản phẩm

40.Ta nên sử dụng các nhãn gia đình khi các sản phẩm không có chất lượng mẫu mực