Tổng hợp công thức vecto hình học lớp 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tổng hợp công thức vecto Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 2 trang, tổng hợp đầy đủ lí thuyết công thức vecto hình học lớp 10, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TỔNG HỢP CÔNG THỨC VECTO HÌNH HỌC LỚP 10

Trên hệ trục tọa độ Oxy cho hai vecto u→⁢(x1;y1), v→⁢(x2;y2) và các điểm A(xA;yA),B⁢(xB;yB),C⁢(xC;yC),D⁢(xD;yD). Ta sẽ có bảng công thức về hệ thức vecto cần nhớ sau:

1. Hai vecto bằng nhau

 

Hai vecto u→ và v→ bằng nhau được kí hiệu: u→=v→

Khi độ dài hai vecto bằng nhau và cùng hướng.

2. Vecto đồi của vecto u→

-u→

3. Tổng của hai vecto u→ và v→

u→+v→=(x1+x2;y1+y2)

4. Hiệu của hai vecto u→ và v→

u→-v→=(x1-x2;y1-y2)

5. Vecto AB→

A⁢B→⁢(xB-xA;yB-yA)

6.  Quy tắc ba điểm

A⁢B→+B⁢C→=A⁢C→

7. Quy tắc hình bình hành

Với ABCD là hình bình hành, ta có: A⁢B→+B⁢C→=A⁢C→

8. Hiệu hai vecto:

A⁢B→-A⁢C→=C⁢B→

9. Tích của vecto u→ với một số k

ku→=(k⁢x1;k⁢x2)

+) Nếu k > 0 thì ku→ cùng hướng với u→

+) Nếu k < 0 thì ku→ ngược hướng với u→

10. Hai vecto cùng phương

Hai vecto u→ và v→ cùng phương nếu tồn tại một số k∈ℝ sao cho u→=k⁢v→

11. Ba điểm thẳng hàng

Ba điểm A, B, C thẳng hàng nếu tồn tại một số k∈ℝ sao cho A⁢B→=k⁢A⁢C→

12. Độ dài vecto

|A⁢B→|=(xB-xA)2+(yB-yA)2

Xem thêm