Tổng hợp câu hỏi ôn tập Tài chính tiền tệ

VII. Bài tập tự luận Tài chính tiền tệ mẫu:

Câu 1: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 3 năm, với lãi suất tiền gửi là 10%/ năm. Biết rằng, cuối mỗi năm, người này đều rút tiền lãi ra khỏi ngân hàng. Hỏi cuối năm thứ 3, tổng số tiền cả gốc lẫn lãi mà anh ta có được là bao nhiêu?

Câu 2: Hợp đồng tín dụng có giá trị 100 triệu VNĐ, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 7%/năm và tiền lãi được nhập vào tiền gốc sau mỗi năm. Hỏi đến khi đáo hạn nhà đầu tư thu được bao nhiêu?

Câu 3: Vay trả góp thông thường: Một khoản cho vay 1000 USD sẽ hoàn trả cho bạn 85 USD mỗi năm trong vòng 20 năm. Tính YTM?

Câu 4: Vay trả góp ngay: Novaland bán các căn hộ mới xây giá 3,2 tỷ VND theo hình thức trả góp, trong đó, trả trong vòng 20 năm, mỗi năm trả 250 triệu VND, khoản trả góp đầu tiên được thanh toán ngay lúc nhận căn hộ. Tính YTM.

Câu 5: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, kỳ hạn 5 năm, lãi suất cuống phiếu là 10%, trả lãi hàng năm và hiện được bán với giá là 965 USD. Tính YTM.

Phần I: TRẮC NGHIỆM

1.    Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

a)     Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

c)     Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

d) Cả a) và b) (Theo định nghĩa về “Liquidity”)

e)     Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

2.    Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

a)     10ổ bánh mỳ

b)     2 con gà

c) Nửa con gà

d) Không có ý nào đúng

3.    Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:

Finance-and-Money-FTUFinance-and-Money-FTU

a) 1-4-3-2

b) 4-3-1-2

c) 2-1-4-3

d) Không có câu nào trên đây đúng

4.    Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

a) M1 (Vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất)

b) M2.

c)     M3.

d) Vàng và ngoại tệ mạnh.

e) Không có phương án nào đúng.

5.    Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây

a)     Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được

b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ

c)     Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên

d)     Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên (Cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát)

6.    Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

a)     Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

b)     Được chấp nhận rộng rãi.

c)     Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

d)     Cả 3 phương án trên (Theo luận điểm của F. Minshkin (1996), Chương 2)

e)     Không có phương án nào đúng.

7.    Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:

a)     Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.

b)     Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

c)     Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể ấn định được lượng tiền cung ứng.

d)     a) và b) (phương án c sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng)

8.    Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?

a) Phương tiện trao đổi.

b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.

c) Phương tiện lưu giữ giá trị.

d)     Phương tiện thanh toán quốc tế.

e) Không phải các ý trên.

9.    Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:

a)     Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt

b)     Chi phí tài chính để chuyển tài sảnđó thành tiền mặt

c)     Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó

d)     Cả a) và b)

e)     Cả a) và c)

10.    Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:

a)     Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.

b)     Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.

Finance-and-Money-FTUFinance-and-Money-FTU

c)     Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế (Vì MV=PY, giả sử P/V ít thay đổi, M sẽ phụ thuộc vào Y. Y không ngừng tăng lên, khối lượng và trữ lượng Vàng trên thế giới sẽ không thể đáp ứng)

d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

11. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:

a)     Theo cung cầu hàng hoá.

b)     Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.

c)     Một cách ngẫu nhiên (Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá)

d) Theo giá cả của thị trường quốc tế.

12.    Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam, bởi vì:

a)     thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.

b)     các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.

c)     đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.

d)     hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

13. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:

a) Một loại tín tệ.

b)     Tiền được làm bằng giấy.

c)     Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.

d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra

14. Vai trò của vốn đối vớicác doanh nghiệp là:

a) điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển (Đã bao hàm đầy đủ các vai trò của vốn đối với DN)

b)     điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.

c) điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định

d) điều kiện để đầu tư và phát triển.

15. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

a) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.

b) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 – 10 năm.

c) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

d)     Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

16. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:

a)     Quy mô và đặc điểm luân chuyển.

b)     Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.

c)     Quy mô và hình thức tồn tại.

d)     Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.

e)     Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

17.    Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:

a)     Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.

b)     Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

c)     Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nước.

d)     Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.

e)     Nguồnvốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

18.    Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:

a)     Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.

b) Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.

c)     Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.

d)     Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.

e)     Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.

19. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp cụ thể là:

a)     Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.

b)     Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

c)     Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn

hiện nay.

a) Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

1.         Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:

a) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.

b) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.

c) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước.

d)     Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.

e) Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước.

f)     Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.

2.         Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội:

a)     Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư

b)     Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.

c)     Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

d)     Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.

e)     Chi trợ giá mặt hàng chính sách.

f)     Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.

3.         Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?

a)     Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.

b) Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.

c)     Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.

d)     Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.

e)     Tất cả các phương án trên đều sai (Vì trong mỗi phương án a, b, c, d đều có ít nhất một khoản thu thường xuyên hay không phải là thu của Ngân sách Nhà nước)

4.         Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:

a) Thuế (Vì Thuế vẫn là nguồn thu chủ yếu, trong khi các DNNN và việc quản lý sử dụng Tài sản của Nhà nước đều không hiệu quả)

b) Phí

c) Lệ phí

d) Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.

5.         Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:

a)   Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và công chúng.

b) Để xây dựng chính sách thuế tốiưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước (Vì chính sách thuế được coi là tối ưu tức là giảm thiểu những tác động tiêu cực của Thuế đối với nền kinh tế nhưng vẫn đảm bảo doanh thu thế cao nhất)

b) Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.

c) Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.

6.         Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới:

a)     Lãi suất thị trường.

b)     Tổng tiết kiệm quốc gia.

c)     Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.

d)     Cả a, b, c.

7.         Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:

a) Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.

b)     Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giaiđoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.

c) Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.

d)     Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp ban hành.

8.         Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?

a)     Chi dân số KHHGĐ.

b) Chi trợ cấp NS cho Phường, Xã.

c) Chi khoa học, công nghệ và môi trường.

d)     Chi giải quyết việc làm.

e) Chi bù giá hàng chính sách.

f)  Chi dự trữ vật tư của Nhà nước.

9.         Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:

a)     Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.

b)     Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.

c)     Do những hạn chế của cánbộ Thuế.

d)     Tất cả các nguyên nhân trên.

e)     Không phải các nguyên nhân trên.

10. Chọn nguyên tắc cân đối NSNN đúng:

a)     Thu NS –Chi NS > 0

b)     Thu NS (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi NS thường xuyên > 0

c)     Thu NSNN –Chi thường xuyên = Chi đầu t + trả nợ ( cả tín dụng NN)

d) Thu NS = Chi NS

11. Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm:

a)     Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.

b)     Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.

c) Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư.

d) Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.

e)     Không có giải pháp nào trên đây.

12.    Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?

a) Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

b)     Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.

c) Phát hành trái phiếu Quốc tế.

d)     Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.

13. Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là:

a)     Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

b)     Vay tiền của dân cư.

c)     Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.

d) Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.

14. Chính sách Tài khoá được hiểu là:

a) Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới

b)     Chính sách Tài chính Quốc gia.

c)     Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước.

d)     Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.

15.    Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất “may rủi” giống với”sòng bạc”?

a)     Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.

b)     Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.

c)  Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với ngườiưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.

d)  Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.

16. Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:

a)     Sở giao dịch chứng khoán.

b) Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.

c) Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.

d)     Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.

 1.         Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là:

a)     Thị trường mở.

b) Thị trường chứng khoán.

c)     Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.

d)     Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.

e)     Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm giữa các ngân hàng thương mại với các doanh nghiệp và dân cư.

2.         Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là: