Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 cực hay, chi tiết

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 cực hay, chi tiết

Tài liệu Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 cực hay, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 5.

Mục lục Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 cực hay, chi tiết

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What’s your address

1. Hỏi và trả lời về địa chỉ của nhau

– Câu hỏi: What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)

– Câu trả lời: It’s + địa chỉ nhà. (Đó là …)

Cách viết địa chỉ nhà đầy đủ: số nhà, tên đường + street, tên phường + ward, tên quận + district, tên thành phố + city.

Ví dụ: 

– What’s your address?

– It’s 152, Lac Long Quan street, Quang An ward, Tay Ho district, Ha Noi city.

Dịch: 

– Địa chỉ của bạn là gì?

– Số 152, đường Lạc Long Quân, phường Quảng An, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

2. Hỏi và trả lời xem ai đó sống ở đâu

– Mẫu câu 1:

Where does he/she live? (Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu?)

He/ She lives at + địa chỉ nhà. (Cậu ấy/ cô ấy sống ở …)

Ví dụ: 

– Where does he live? (Cậu ấy sống ở đâu?)

– He lives at 152 Lac Long Quan street. (Cậu ấy sống ở số 152 đường Lọc Long Quân.)

– Mẫu câu 2: 

Where do you/they live? (Bạn/ Họ sống ở đâu?)

I/We/ They live at + địa chỉ nhà. (Tôi/ Chúng tôi/ Họ sống ở …)

Ví dụ:

– Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

– I live at 152 Lac Long Quan street. (Tôi sống ở số 152 đường Lọc Long Quân.)

3. Hỏi và trả lời một cái nào đó như thế nào

– Câu hỏi: What’s it like? (Nó như thế nào?)

– Câu trả lời: It’s + tính từ miêu tả. (Nó …)

Ví dụ: 

What’s it like? – It’s small and quiet.

(Nó như thế nào? – Nó nhỏ và yên lặng.)

4. Hỏi và trả lời xem ai đó sống với ai

– Mẫu câu 1: 

Who does he/she live with? (Cậu ấy/ cô ấy sống với ai?)

He/ She lives with + …. (Cậu ấy/ cô ấy sống với…)

Ví dụ: 

– Who does he live with? (Cậu ấy sống với ai?)

– He lives with his parents. (Cậu ấy sống với bố mẹ.)

– Mẫu câu 2: 

Who do you/ they live with? (Bạn/ Họ sống với ai?)

I/ We/ They live with + … (Tôi/ Chúng tôi/ Họ sống với..)

Ví dụ: 

– Who do they live with? (Họ sống với ai?)

– They live with his parents. (Họ sống với bố mẹ.)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: I always get up early. How about you?

1. Cách dùng trạng từ chỉ tần suất

– always (luôn luôn)

– usually (thường xuyên)

– often (thường thường)

– sometimes (thỉnh thoảng)

– seldom/ rarely (hiếm khi)

– hardly (hầu như không)

– never (không bao giờ)

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:

– Đứng trước động từ thường. 

Ví dụ: He sometimes drinks beer. (Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.)

– Sau động từ tobe. 

Ví dụ: He is hardly lazy. (Cậu ấy hầu như không lười.)

2. Hỏi và trả lời về thói quen hằng ngày của nhau

– Mẫu câu 1: 

+ What do you/they do in the morning/aftemoon/evening? (Bạn/ Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?)

+ I/ They+ always/ usually/ often/ sometime + V nguyên thể (Bạn/ Họ luôn luôn/ thường / thường thường/ thỉnh thoảng làm gì)

Ví dụ: What do you do in the morning? – I always brush my teeth.    

(Bạn làm gì vào buổi sáng? – Tôi luôn luôn đánh răng.)

– Mẫu câu 2: 

+ What does he/ she do in the morning/ afternoon/ evening? (Cậu ấy/ Cô ấy làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?)

+ He/ She+ always/ usually/ otten/ sometimes + Vs/es (Cậu ấy/ Cô ấy… luôn luôn/ thường / thường thường/ thỉnh thoảng làm gì)

Ví dụ: 

What does he do in the evening? – He sometimes watches TV.

(Cậu ấy làm gì vào buổi tối? – Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.)

3. Câu hỏi về tần suất xảy ra của sự việc

How often + do(does + chủ ngữ + V (hành động)? …. mấy lần?

Ví dụ:

– How often do you play table tennis? (Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?)

– Twice a week. (Hai lần 1 tuần)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 3: Where did you go on holiday?

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn

a. Với động từ “be”

– I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

Ví dụ: I was at school last week.

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: They were at school last week.

b. Với động từ thường

S + Ved/ V bất quy tắc.

Ví dụ: I watched TV last night.

2. Cách phát âm động từ đuôi “ed”

– Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.

Ví dụ: wanted / wa:ntid/ (muốn)

– Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /dy/, /ð/, /m/, /n/, /η/, /I/, /r/ và các nguyên âm.

Ví dụ: loved /lʌvd/ (yêu)

– Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/,/k/,/f/,/s/,/∫/,/t∫/.

Ví dụ: looked /lukt/ (nhìn) 

3. Hỏi và đáp nhau đã làm gì, đi đâu vào kỳ nghỉ

– What did you do on holiday? (Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ?)

Ví dụ: What did you do on holiday? – I went on a trip with my family. 

(Bạn đã làm gì trong kỳ nghỉ? – Tôi đi du lịch cùng gia đình.)

– Where did you go on holiday? (Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?)

Ví dụ: Where did he go on holiday? – He went to Nha Trang beach.

(Anh ấy đã đi đâu vào kỳ nghỉ? – Anh ấy đi biển Nha Trang.)

4. Hỏi và đáp về ai đó đã đi bằng phương tiện gì

Câu hỏi: How + did + chủ ngữ (S) + động từ (V-bare inf) + … ?:

Câu trả lời: By + phương tiện đi lại.

Ví dụ: 

How did you get there? – By plane.

(Bạn đã đến đó bằng cách nào? – Bằng máy bay.)

………………………………

………………………………

………………………………

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.


Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.