Tổng hợp 15+ mẫu ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới
Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 bao gồm rất nhiều cấu trúc mới và số lượng bài tập nhiều hơn so với chương trình ở lớp 6, 7. Nhằm giúp con có thể chuẩn bị tốt hơn khi bước vào năm học mới, mời quý phụ huynh cùng tham khảo các cấu trúc mới trong chương trình tiếng Anh lớp 8 trong bài viết dưới đây.
1. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8
Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 được trình bày chi tiết trong 12 unit với nội dung cụ thể:
- Unit 1: Leisure activities – Bổ trợ về kiến thức và kỹ năng trình bày ý kiến, sở thích về các hoạt động giải trí trong thời gian rảnh.
- Unit 2: Life in the countryside – Giúp tăng vốn từ vựng để miêu tả cuộc sống thôn quê và sử dụng được cấu trúc so sánh.
- Unit 3: Peoples of Viet Nam – Bài học về các dân tộc Việt Nam, các kiến thức về phong tục tập quán của các dân tộc.
- Unit 4: Our customs and traditions – Mở rộng kiến thức xã hội về phong tục truyền thống ở Việt Nam.
- Unit 5: Festivals in Viet Nam – Mở rộng kiến thức xã hội về lễ hội truyền thống của Việt Nam.
- Unit 6: Folk tales – Bài học về chuyện cổ tích, truyện dân gian, ngụ ngôn và truyền thuyết.
- Unit 7: Pollution – Bài học về ô nhiễm môi trường sống, củng cố kỹ năng nghe nói đọc viết và nâng cao nhận thức về môi trường sống.
- Unit 8: English speaking countries – Bài học giúp mởi rộng kiến thức chung, nâng cao hiểu biết về con người và đặc trưng giữa các quốc gia.
- Unit 9: Natural disasters – Từ vựng xoay quanh thảm họa thiên nhiên với kiến thức ngữ pháp củng cố kỹ năng chung của học sinh.
- Unit 10: Communication – Bài học xoay quanh từ vựng về công nghệ và ngữ pháp về thì tương lai tiếp diễn.
- Unit 11: Science and Technology – Từ vựng về khoa học công nghệ và ngữ pháp thì về các thì tương lại, câu tường thuật.
- Unit 12: Life on other planets – Bài học giúp hiểu về kiến thức chung của vũ trụ và tự nhiên.
2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 chương trình mới
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kỳ 1, học sinh sẽ được ôn tập một số kiến thức cũ, đồng thời làm quen với một số chủ điểm mới như:
2.1 Cấu trúc Enough … to – Đủ để làm gì?
Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ điều kiện để làm gì.
“Enough” có thể đi cùng tính từ, danh từ hoặc trạng từ. Cụ thể cách sử dụng trong từng trường hợp như sau:
Đối với tính từ và trạng từ: S + be + adj/adv + enough + (for somebody) + to V. Ex: He is tall enough to reach the bookshelf.
Đối với danh từ: S + V/tobe + enough + N + (for somebody) + to V. Ex: I have enough money to buy this car.
2.2 Too…to – Quá … đến nỗi mà không thể
Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết và luôn mang nghĩa phủ định.
Cấu trúc: S + Tobe + Too + Adj/Adv (For somebody) + To V. Ex: The T – shirt are too small for me to wear.
2.3 So/such … that – Quá đến nỗi mà
Cấu trúc cảm thán trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ giới hạn với những câu bắt đầu bằng what.
Tại đây, học sinh sẽ được làm quen thêm với một cấu trúc mới là so/such:
Công thức
Ví dụ
Đối với tính từ
/ trạng từ
S + Tobe + so + adj/adv + that + S + V
It’s so cold that i can’t go out
Động từ chỉ tri giác
S + feel/seem/taste/sound/look/smell + so + adj + that + S + V
The manager felt so angry that he decided to cancel the meeting
Danh từ đếm được số ít
S + v+ so + adj+ a + Countable N + That + S + V
It was so big a house that we can organize a party
Danh từ đếm được số nhiều
S + v+ so + many/few Countable N + That + S + V
She has so many dress that he spends much time choosing the suitable one
Danh từ không đếm được
S + v+ so + much/little Uncountable N + That + S + V
I drank so much wine last night that I felt bad
2.4 Đại từ phản thân
Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng ở vị trí chủ ngữ.
Chủ ngữ
Đại từ phản thân
He
Himself
She
Herself
It
Itself
I
Myself
We
Ourselves
You
Yourself/Yourselves
They
Themselves
2.5 Động từ khuyết thiếu
Ngoài những từ khuyết thiếu thông thường như “can”, “could”, chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 sẽ giới thiệu tới người đọc thêm một số động từ khuyết thiếu khác như:
Nguyên thể
Quá khứ
Ý nghĩa
Can
Could
Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị
Will
Would
Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời
Shall
Should
Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must”
May
Might
Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra
Must
Must
Diễn tả sự bắt buộc
Ought to/Have to/Had better
Ought to/Had to/Had better
Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should”
2.6 Used to/be used to/get used to
Các cấu trúc Used to/be used to/get used to đều mang ý nghĩa nói rằng ai đó đã quen với điều gì đó trong quá khứ hoặc đã từng có kinh nghiệm cho việc này.
Công thức
Cách dùng
Ví dụ
Used to
S + Used to + V
Chỉ thói quen trong quá khứ
Chỉ tình trạng, trạng thái trong quá khứ
When I was young, my dad used to take to me to school by bike
be used to
S + be used to + V-ing/N
Việc gì đó đã được làm rất nhiều lần nên bạn đã quen, đã có kinh nghiệm và nó không làm bạn cảm thấy khó khăn nữa
I am used to do exercise in the morning
get used to
to get used to + V-ing/ N
Dần quen với điều gì đó
My dad gets used to drinking a cup of coffee in the morning.
2.7 Câu ra lệnh
Câu mệnh lệnh còn có tên gọi khác là câu cầu khiến, được sử dụng nhằm đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị làm điều gì đó:
V + (Please)
Don’t + V + (Please)
Ví dụ: Keep quiet, please.
2.8 Câu tường thuật với động từ khuyết thiếu
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường ở những điểm như sau:
Câu tường thuật
Ví dụ
Yêu cầu lịch sự (Polite requests)
S + asked/told/requested + O + (not) TO + V-inf
Marry told me to lock the door
Lời khuyên (Advice)
S + Said (to O) + that + S + should/ought to/had better…
You shouldn’t go out late night
3. Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 8 học kì 2
3.1 So as to/In order to
Cấu trúc So as to/ In order to có nghĩa là để, được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó.
Công thức: So as (not) to V = In order (not) to V
Ví dụ: He has to complete his rapport so as to/in order to present in meeting tomorrow.
3.2 Danh động từ
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số từ phổ biến trong chương trình ngoại ngữ lớp 8:
Love
Hate
Like
Dislike
Enjoy
Prefer
Stop/Finish
Start (begin)
Practice
Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
Mind: phiền lòng
3.3 Câu bị động
Câu bị động là câu được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Hình thức của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Các thì
Cấu trúc
Ví dụ
Hiện tại đơn
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
Those books are arranged by my mom
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
The house is being cleaned by Jane
Hiện tại hoàn thành
S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
These homeworks has been finished
Quá khứ đơn
S + was/were + V-ed/V3 + by O
A tree was planted
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
The building was being built by
Quá khứ hoàn thành
S + had + been + V-ed/V3 + by O
The window had been broken by the little girl
Tương lai gần
S + will + be + V-ed/V3 + by O
His debts are going to be paid
Tương lai hoàn thành
S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
Your ticket will be processed by the Customer Service
Tương lai đơn
S + will + be + V-ed/V3 + by O
The mission will have been finished
Động từ khiếm khuyết
S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O
An exam may be given by our Math teacher today.
3.4 Do/Would you mind….
Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Yêu cầu lịch sự (A polite request)
Lời xin phép (A polite permission)
Công thức
Do you mind/Would you mind + Ving …?
Do/Would you mind t+ if + S + V
Ví dụ
Do you mind taking a photo for me?
Do you mind if I turn on a fan?
3.5 Phân từ hiện tại, quá khứ phân từ
Phân từ là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như một tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ.
Present participle (V-ing)
Past participle. Quá khứ phân từ (V-ed/V3)
Cách dùng
Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh từ (thể chủ động)
Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh từ (thể bị động)
Ví dụ
The tiger killing the hunter is very big.
The tiger killed by the hunter is very big.
3.6 Hiện tại tiếp diễn với always
Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu.
Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng constantly, forever,…
Ví dụ: He is always judging people.
3.7 Câu tường thuật
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn
Câu tường thuật
Khẳng định
S said S + V-ed
Phủ định
S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf
Nghi vấn
S asked + O+Wh + S + V-ed
Ví dụ
Anne said that she didn’t speak Chinese
Chuyển từ câu trực tiếp ở quá khứ đơn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
Câu tường thuật
Khẳng định
S said S + V-ed/V3
Phủ định
S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3
Nghi vấn
S asked + O if/whether S + V-ed/V3
S asked + O Wh + S + V-ed/V3
Ví dụ
“I didn’t see John this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t seen John this morning
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại tiếp diễn sang câu gián tiếp ở thì quá khứ tiếp diễn
Câu tường thuật
Khẳng định
S said S + was/were + Ving
Phủ định
S said S + was/were NOT + Ving
Nghi vấn
S asked + O if /whether S + was/were + V-ing
Ví dụ
“I’m not cooking“, Marry said => She said she weren’t cooking
Chuyển từ câu trực tiếp ở hiện tại hoàn thành sang câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành
Câu tường thuật
Khẳng định
S said + S+ had NOT + V3/V-ed
Phủ định
S said + S+ had NOT + V3/V-ed
Nghi vấn
S asked O if/whether S + had + V3/V-ed
S asked Wh + S + had + V3/V-ed
Ví dụ
“Have you tried the new restaurant?”, she asked => she asked if I had tried the new restaurant
3.8 Cách phát âm “ed” và cách phát âm “s”, “es”
Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 không chỉ tập trung vào kỹ năng viết, đọc hiểu mà còn giúp người học rèn luyện khả năng phát âm đúng.
Cách phát âm “ed”
/id/
/t/
/d/
Dấu hiệu nhận biết
Tận cùng là các âm: /t/ & /d/
Tận cùng là các âm: /s/, /f/, /p/, /k/, /tS/, /S/
Trường hợp còn lại
Ví dụ
wasted, needed,…
laughed, washed, watched, danced
raised, used, studied,…
Cách phát âm “s” & “es ”
/iz/
/s/
/z/
Dấu hiệu nhận biết
Tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
Tận cùng là các âm: /p/, /k/, /t/, /f/
Trường hợp còn lại
Ví dụ
buses, houses, places, couches, oranges, boxes…
stops, works,…
plays, stands,…
4. Một số tài liệu ngữ pháp tiếng Anh 8 tốt
Để luyện tập và ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 tốt, ngoài sách giáo khoa mọi người có thể tham khảo một số đầu sách sau:
- Luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 8
- Học tập tiếng Anh 8
- Giúp em học giỏi tiếng Anh 8
- …
5. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 có đáp án
Để ghi nhớ và vận dụng các kiến thức mới đòi hỏi người học cần thường xuyên ôn luyện với các dạng bài tập khác nhau.
Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.
We (not see)………………….Nga since Monday.
Lan (be)…………………in the USA for 2 years.
I (go) ……………..to bed at 11 o’clock last night.
They (move)…………………..to London in 2003.
They (live)………………in HCM city since January.
Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.
My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it (never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)……….. many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.
Đáp án
Bài 1:
Haven’t seen
2 – has been
3 – went
4 – moved
5 – has been living
Bài 2:
has
is
is
likes
never bites
barks
is
doesn’t like
often plays
becomes
just sleeps
plays
are
doesn’t let
often takes
is sometimes
5. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 8 nâng cao
Các câu trúc tiếng Anh lớp 8 nâng cao gồm có:
- Câu điều kiện
- Câu trực tiếp gián tiếp
- Câu bị động
Với đa dạng kiểu biến đổi khiến người học cần chú ý và nắm chắc nội dung để có thể vận dụng trong các bài thi và kiểm tra.
5. Luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 8
5.1 Giới thiệu sách luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 8
- Sách luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 8 có tên đầy đủ là luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh và bài tập tiếng anh 8.
- Đây là cuốn sách được biên tập để bổ trợ kiến thức ngữ pháp lớp 8 kèm những bài tập luyện tập sát với những đề thi của học sinh.
- Sách được biên tập gồm 2 tập phù hợp với kiến thức ở học kì 1 và học kì 2.
5.2 Đáp án luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 8
- Đáp án của luyện chuyên sau ngữ pháp tiếng anh 8 được biên tập ở cuối sách.
- Tuy nhiên khuyên các em học sinh khi đang làm bài tập không nên tham khảo đáp án, làm xong hãy so để đánh giá khả năng của mình tốt nhất.
5.3 Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 8 PDF
Link tải: Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 8 PDF
6. Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 PDF
Link tải: Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 PDF
Bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết các chủ điểm kiến thức sẽ có trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8. Hy vọng rằng thông qua đó có thể giúp phụ huynh hình dung được phần nào khối lượng bài học của trẻ. Qua đó có thể đồng hành cùng con để chuẩn bị tiền đề tri thức cho những năm học sắp tới.
Đánh giá bài viết