Tổng Hợp Những Công Thức Tiếng Anh Lớp 11 Đầy Đủ Nhất


WElearn Wind

5/5 – (1 vote)

Trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp những công thức tiếng Anh lớp 11 thông dụng bên dưới. Các bạn học sinh có thể tham khảo để giúp việc học tiếng Anh của mình trở nên nhẹ nhàng hơn nhé!

>>>> Xem thêm: Gia sư lớp 11

Nội Dung Chính

1. Câu hỏi đuôi

1.1. Đối với động từ thường:

Câu giới thiệu là câu khẳng định, phần hỏi đuôi là câu phủ định

S + V(s/es/ed/2), don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu là câu phủ định,  phần hỏi đuôi là câu khẳng định

 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V, do/does/did + S?

1.2. Đối với động từ “tobe”

S + am/is/are + V(s/es/ed/2), am/is/are + not + S?

Ví dụ: She is cooking, isn’t he? (Cô ấy đang nấu ăn, đúng chứ?)

1.3. Đối với động từ khiếm khuyết:

Câu giới thiệu là câu  khẳng định, phần hỏi đuôi là câu phủ định:

S + Modal Verb….,  Modal Verb+ not + S?

Câu giới thiệu là câu phủ định,  phần hỏi đuôi là câu khẳng định:

S + Modal Verb + not…., Modal Verb + S?

Các modal verb:

  • can
  • could
  • may
  • might
  • will
  • would
  • must
  • shall
  • should
  • ought to

1.4. Các quy tắc

Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.

Ví dụ: He is a teacher, isn’t he? (Anh ấy là bác sĩ, đúng chứ ?)

Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ví dụ: Children go to school when they are 3 years old, don’t they? (Trẻ em đến trường khi chúng 3 tuổi, đúng không?)

Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ví dụ: Everything is ok, isn’t it? (Mọi thứ ổn rồi, đúng chứ ?)

Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ví dụ: Somebody called to her yesterday, didn’t they? (Ai đó đã gọi cho cô ấy vào hôm qua, đúng chứ ?)

Đại từ this/that được thay bằng “it”; these/those được thay bằng “they”

Ví dụ: This is Jade’s ring, isn’t it? (Đây là nhẫn của Jade, đúng chứ?)

Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định

Ví dụ: He never go to school late, does he? (Anh ta không bao giờ đi học muộn, đúng chứ ?)

Phần đuôi của “I AM” là “AREN’T I”

Ví dụ: I am playing game, aren’t I? (Tôi đang chơi game, đúng chứ ?)

Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

Ví dụ: Have a lemon juice, won’t you? (Uống 1 ly nước chanh nhé!)

Phần đuôi “WILL/WOULD/CAN/CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Open the window, will you? (Làm ơn mở cửa số ra.)

Phần đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”

Ví dụ: Let’s go to the shopping mall, shall we? (Hãy đi đến trung tâm mua sắm đi!)

Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”

Ví dụ: Nam ought to go to the doctor, shouldn’t he? (Nam nên đi khám bác sĩ, đúng chứ ?)

2. Câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi chủ thể muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. 

Cấu trúc:

Câu chủ độngS1VOCâu bị độngS2TOBEV2

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

ThìCâu chủ độngCâu bị độngHiện tại đơnS + V(s/es) + OS + am/is/are + P2Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + P2Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V2 + OS+ have/has + been + V2Quá khứ đơnS + V(ed/s) + OS + was/were + V2Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V2Quá khứ hoàn thànhS + had + V2 + OS + had + been + V2Tương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V2Tương lai hoàn thànhS + will + have + V2 + OS + will + have + been + V2Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V2Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-inf + OS + ĐTKT + be + V2

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động để sang câu bị động

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (Object) trong câu chủ động để ta chuyển thành chủ ngữ (Subject) câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động sau đó chuyển động từ sang thể bị động như hướng dẫn ở trên.
  • Bước 3: Đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ rồi thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by people, by them…

Cách chuyển từ câu chủ động thành bị động và ngược lạiCách chuyển từ câu chủ động thành bị động và ngược lạiCách chuyển từ câu chủ động thành bị động và ngược lại

3. Liên từ

Liên từ là các cặp từ dùng để nối 2 câu lại với nhau sao cho gọn gàng và dễ hiểu

3.1. Both… and…: Vừa…vừa…

Ví dụ:

She is both good and beautiful. (Cô ấy vừa tốt vừa đẹp.)

–> Song hành: good và beautiful đều cùng là tính từ.

Both his mother and his brother are doctors (Cả mẹ và em trai của anh ấy đều là bác sĩ.)

–> Song hành: mother và beautiful đều cùng là danh từ)

Lưu ý: Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

3.2. Not only…but also… : không những…mà còn…

Ví dụ

He majors in not only translation but also intepretation. (Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.)

–> Song hành:translation và intepretation đều là danh từ

She is not only kind but also gentle. (Cô ấy không chỉ tử tế mà còn hiền nữa)

–> Song hành: kind và gentle đều cùng là tính từ

Lưu ý: Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Ví dụ: Not only her parent but also her sister gives her presents.

3.3. Either…or…: Hoặc…hoặc…

Ví dụ:

You can go to bed either early or late. (Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.)

–> Song hành: early và late đều cùng là danh từ.

Lưu ý: Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Ví dụ: Either Hoa or Lan is being at home.

3.4. Neither…nor…: không…cũng không…

Ví dụ: She likes neither cookie nor sponge cake. (Cô ấy không thích bánh quy cũng không thích bánh bông lan.)

–> Song hành: cookie và sponge cake đều là danh từ

Lưu ý: Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Ví dụ: Neither she nor I was going to the theather yesterday.

4. Câu chẻ

Câu nhấn mạnh hay còn gọi là câu chẻ: là câu khi ta thay đổi cấu trúc của câu bình thường để nhấn mạnh một đoạn chi tiết của thông tin, một sự việc hay một đối tượng nào đó.

Câu chẻ thường có hai mệnh đề là mệnh đề nhấn mạnh và mệnh đề quan hệ sử dụng “Who”, “What” ,”While”….

4.1. Cấu trúc của câu chẻ

 It + Be + Phrase + Defining Relative Clause

Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/was/that.

Nhấn mạnh chủ ngữ:

It is/was + S(người) + who/that + V

It is/was + S(vật) + that + V

Nhấn mạnh tân ngữ:

 It is/was + O(danh từ riêng) + that + S + V

 It is/was + O(vật)+ that + S + V

Khi nhấn mạnh tân ngữ thì ta chỉ cần thay tân ngữ cần nhấn mạnh đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên.

cấu trúc ngữ pháp tiếng Anhcấu trúc ngữ pháp tiếng AnhCấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh

Nhấn mạnh trạng ngữ: địa điểm, thời gian, lý do hay cách thức.

It is/was + adv + that + S + V + O

Khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ, ta chỉ cần thay trạng ngữ đó vào phần cụm từ trong cấu trúc trên

4.2. Câu chẻ trong thể bị động

Trong dạng câu chẻ này mệnh đề sau được dùng ở thể bị động.

It + be + S + that + be + V3/V-ed

4.3. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với WHAT

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với WHAT là loại câu cấu trúc câu chẻ đặc biệt mà thông tin cần nhấn mạnh thường được đặt ở cuối.

  • What/ Who + S + V + be + O
  • What I need now is a glass of wine.
  • What/Who + V + be + S
  • What the police did first was (to) interview all the witnesses to the accident.

4.4. Một số câu chẻ khác trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 11:

  • Câu chẻ với “There”. Ví dụ:  And then there’s a new house she wanted to build.
  • Câu chẻ với “If- because”. Ví dụ: If she wants to be an actor, it’s because she wants to be famous.

5. Câu điều kiện

Các công thức tiếng Anh lớp 11 của câu điều kiện:

Loại 0: câu điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên tất yếu xảy ra

If + S + V ( s/es), S + V ( s/es)

Loại 1: câu điều kiện có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại, ở tương lai

If + S + V (s/es), S + will/can… + Vo

Loại 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thể hiện mong muốn ở hiện tại

If + S + V (2/ed), S + would/could/should + Vo

 Loại 3: câu điều kiện không có thật trong quá khứ – thể hiện sự nuối tiếc vì đã không thể thực hiện được hoạt động nào đó trong quá khứ

If + S+ had+ V(3/ed), S + could/should/would + have+ V(3/ed)

Câu điều kiện

6. Các thì

6.1. Thì hiện tại đơn

Công thức

  • Câu khẳng định :
    • S + V(s/es) ….
    • S am/is/are ….
  • Câu phủ định:
    • S + do/does + not + V ….
    • S + am/is/are + not …..
  • Câu nghi vấn:
    • Do/Does + S + V ….?
    • Am/Is/Are + S …..?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ

  • Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
  • Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:
    • Ex : Mary often visits her mom at weekend. (Mary thường dậy thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần)
  •  Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
    • Ex: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

Dấu hiệu nhận biết

  • always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often/occasionally (thường)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • rarely/barely/seldom (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ví dụ

  • He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
  • He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)

6.2. Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức

  • Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing…
  • Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing…
  • Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm -ing

  • Nếu như đông từ tận cùng là “e”: chúng ta bỏ chữ “e” đó đi rồi mới thêm -ing. Ví dụ: Ride –> Riding
  • Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”. Ex: stop –> stopping
  • Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.

Cách dùng

  • Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay lúc đang nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó:
    • I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh)
    • My brother is working at a big company (Em trai của tôi đang làm việc ở một công ty lớn.)
  • Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
    • I am having a meeting this Sunday. ( Tôi có một cuộc họp vào Chủ Nhật tuần này.)
    • I am visting my mom at weekend (Tôi sẽ đi thăm mẹ tôi vào cuối tuần)

Dấu hiệu nhận biết

  • Now( ngay bây giờ),
  • At the moment(ngay lúc này),
  • At the present(ngay bây giờ),
  • Today( ngày hôm nay).

6.3. Thì hiện tại hoàn thành

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + have/ has + V3/V-ed…
  • Câu phủ định: S + have/ has not + V3/V-ed…
  • Câu nghi vấn: Have/ has + S + V3/V-ed…?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đối với các động từ tobe, V3 là “been”

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ mà không xác định rõ thời điểm:
    • Ex: Have you done your homework? (Con đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?) – No, I haven’t. (dạ chưa ạ)
  • Nói về hành động diễn ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại:
    • Ex: I have been American for 8 years. ( Tôi đã ở Mỹ được 8 năm rồi)
  • Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever):
    • Ex: Have you ever seen this film before? (Bạn đã xem phim này trước đây chưa?)

6.4. Thì quá khứ đơn

Công thức

  • Câu khẳng định:
    • S + V2 / V-ed + O
    • S + was/were + O
  • Câu phủ định :
    • S + didn’t + V-inf…
    • S + wasn’t/weren’t
  • Câu nghi vấn :
    • Did + S + V-inf …..?
    • Was/Were + S + V-inf…?

Cách thêm -ed với các động từ có quy tắc:

  • Các động từ một âm tiết mà kết thức bằng một nguyên âm nhưng trước nó lại là một phụ âm (trừ h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed. Ví dụ: fit –> fitted
  • Các động từ có 2 âm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm nhưng trước nó lại là một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed. Ví dụ: permit –> permitted
  • Các động từ kết thúc bằng “y” mà trước nó là một phụ âm, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed. Ví dụ: Study –> Studied

Đối với các động từ bất quy tắc, bạn cần học thuộc. WElearn đã tổng hợp lại các cách học thuộc bảng động từ bất quy tắc. Bạn có thể tham khảo.

Cách dùng

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ
  • Một khoảng thời gian xác định trong quá khứ

Ví dụ: I read a interesting book last week. ( Tôi đọc một cuốn sách thú vị vào tuần trước)

Dấu hiệu nhận biết

  • Yesterday (ngày hôm qua), …
  • ago (cách đây …),
  • last (night, week, month, year..)
  • in + năm trong quá khứ.

6.5. Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Câu khẳng định: S + were / was + V-ing + O
  • Câu phủ định: S + were / was + not + V-ing + O
  • Câu nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?

Lưu ý

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách dùng

  •  Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra
    • At 10 p.m yesterday, she was seeing movie with her friend (Vào lúc 10h tối hôm qua, cô ấy đang xem phim với bạn của mình.)
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ
    • While he was cooking, she was doing homework (Trong khi anh ấy đang nấu ăn, cô ấy đang làm việc nhà.)
  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
    • He was reading newspaper when the phone rang. (Khi anh ấy đang đọc báo thì chuông điện thoại reo.)
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác
    • She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết

  • at that moment (vào lúc đó)
  • at that time ( vào lúc đó)
  • at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua)
  • at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua)
  • all day yesterday ( suốt ngày hôm qua),
  • all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ
  • when whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

6.6. Quá khứ hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: S + had + V3 / V-ed …
  • Câu phủ định: S + had + not + V3 / V-ed …
  • Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách dùng

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ví dụ: She was tired because she had been working all last day.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been reading book for 2 hours before I wrote this report.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been learning English for 2 hours before 7 p.m. last night.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

6.7. Tương lai đơn

Công thức

  • Câu khẳng định: S + will + V-inf…
  • Câu phủ định: S + will + NOT + V-inf…
  • Câu nghi vấn: Will + S + V-inf…?

Cách dùng

  • Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Ví dụ: Hoa will become a teacher when I grow up. (Hoa sẽ trở thành cô giáo khi cô ấy lớn)
  • Nói về một hành động được quyết định lúc nói. Ví dụ: Tomorrow is your parents’s aniversity, what will you prepare for them ? (Mai kỷ niệm ngày cưới của ba mẹ bạn, bạn sẽ chuẩn bị gì cho họ??)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?

Dấu hiệu nhận biết

  • Tomorrow (ngày mai),
  • next (week, month, year..),
  • someday / one day (một ngày nào đó),
  • in the future, soon (chẳng bao lâu nữa),
  • tonight ( tối nay)
  • in a few day’s time (trong vài ngày).

6.8. Tương lai gần

Công thức

  • Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf….
  • Câu phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf….
  • Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Cách dùng

  • Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần. Ví dụ: I am going out at 7pm (Tôi định ra ngoài lúc 7h tối)
  • Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại. Ví dụ: Look at the dark clouds! It’s going to rain. (Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)

Dấu hiệu nhận biết

  • tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
  • in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minzutes (trong 5 phút nữa)

6.9. Tương lai tiếp diễn

Công thức

  • Câu khẳng định: S + will have + V3/V-ed….
  • Câu phủ định: S + will have not + V3/V-ed....
  • Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed…?

Cách dùng

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you go out tomorrow, we will be going swimming.
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ex: At 9 am tomorrow, he will be visiting his parents.
  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu. Ví dụ: The class will be starting at 7 am.

Dấu hiệu nhận biết

  • next year
  • next week
  • next time
  • in the future
  • soon

6.10. Thì tương lai hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: S + will have + V3/V-ed….
  • Câu phủ định: S + will have not + V3/V-ed....
  • Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed…?

Cách dùng

  • Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai. Ví dụ: By the end of this year, I will have graduated 5 years. (Hết năm nay là tôi đã tốt nghiệp được 5 năm rồi.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have gotten up before 6am. (Tôi sẽ thức dậy trước 6 giờ sáng.)

Dấu hiệu nhận biết

  • Before + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By + thời gian tương lai
  • By the time

7. Câu tường thuật

Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

  • Ngôi
    • Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
    • Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
    • Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
  • Thì: Đổi từ đâu trực tiếp sang câu tường thuật ta phải lùi về 1 thì
    • Hiện tại lùi về quá khứ
    • Quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
    • Quá khứ hoàn thành giữ nguyên;
    • Các modal verb (can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
  • Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
    • today ———–> that day
    • tonight ———> that night
    • next week ——> the week after
    • tomorrow ——-> the day after
    • now ————-> then
    • ago ————-> before
    • this ————> that
    • these ———–> those
    • yesterday ——> the day before
    • last week ——> the week before
    • here ———–> there

Câu tường thuậtCâu tường thuậtCâu tường thuật

Ví dụ: He said to me “I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.

7.1. Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

 Câu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + Vs/esS said S + V-edHe said, “I hate playing soccer” => He said that he hated playing soccer.Phủ địnhS + don’t/doesn’t + V-infS said/told (to O that) S + didn’t + V-infAnne said, “I don’t go out” => Anne said that she didn’t go out.Nghi vấnDo/Does + S + V-inf?S asked + O Wh + S + V-ed“Where is Lan?”, she asked her friend => She asked her friend where Lan was

7.2. Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

 Câu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + V-ed/V2S said S + V-ed/V3“The film finished at 10pm”, he said => He said that the film had finished at 10pmPhủ địnhS + didn’t + V-infS said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3“I didn’t meet my friend yesterday”, Lan said => Lan said that she hadn’t met her friend the day beforeNghi vấn– Did + S + V-inf?
– Wh + did + S + V-inf ?– S asked + O if/whether S + V-ed/V3
– S asked + O Wh + S + V-ed/V3“When did you go out this morning?”, my aunt asked => My aunt asked when I had gone out that morning.

7.3. Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

 Câu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + am/is/are + V-ing + OS said S + was/were + Ving“They are learning“, he says => He said they were learningPhủ địnhS + am/is/are NOT + V-ing + OS said S + was/were NOT + Ving“We aren’t playing game”, he says => He said they weren’t playing game.Nghi vấn (Yes/No)Is/Am/Are + S + V-ing?S asked + O if/whether S + was/were + V-ingAre John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyardNghi vấn (Wh)Wh + am/is/are +S + V-ing?S + asked O Wh + S + was/were + V-ing“What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing

7.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

 Câu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + has/have + V-ed/V3S said + S+ had NOT + V3/V-edHe said: “I have been here for 3 years) => He said that he had been there for 3 yearsPhủ địnhS + has/have NOT + V-ed/V3S said + S+ had NOT + V3/V-edHe said: “I haven’t been here for 3 years) => He said that he hadn’t been there for 3 yearsNghi vấn (Yes/No)Have/has + S + V3/V-ed ?S asked O if/whether S + had + V3/V-ed“Have you had breakfast?, he asked => He asked if I had had breakfast.Nghi vấn (Wh)Wh + have/has + S + V3/V-ed?S asked Wh + S + had + V3/V-ed“Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time

7.5. Các mẫu câu tường thuật khác

 Câu trực tiếpCâu tường thuậtVì dụCâu mệnh lệnh, đề nghịS + V + O: “V (NOT) + O…”S + asked/told + O + (NOT) to + V1 + …Susan said to me: “Be strong.” => Susan told me to be strong.Câu trần thuậtS + V + O: “Clause”S + told/said + (O) + (that) + clauseTom said, “I want to visit my friend this weekend.”—=> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.Câu hỏi Yes – NoS + V + (O): “Aux. V + S + V1 + O….?”S + asked + O + if/whether + S + V + O ….He asked: “Have you ever seen this film, San San?”
=> He asked San San whether/if she had ever seen this film.Câu hỏi Wh-S + V + (O): “Wh-question + Aux. V + S + V1 + O ?”S + asked + O + Wh- + S + V + O.“When did you go out last night, John?” the mother asked. => The mother asked John where he had gone out the night before.Lời đề nghị– Would you mind/Do you mind + V-ing
Would you/could you/Will you/Can you asked + someone + to-infHe said: “Would you mind wating me for minutes” =>He asked me to wait him for minutes.
Can you reapeat again?” she said. => She asked me to repeated again.Lời mờiWould you like/Will youinvited someone + to-infWill you wathch TV with me tonight ?” he said. => He invited me to watch TV with him that night.Lời khuyênWhy don’t you/If I were you/Had betteradvised someone + to-inf “If I were you, I would confess my love to her,” he said. => He advised me to confess my love to her.

7.6. Câu tường thuật với danh động từ (Gerunds)

Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.

Công thứcVí dụReporting Verb + V-ing + …Peter said: “I didn’t steal the pen.”
=> Peter denied stealing the pen.Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….I said to the boy: “Don’t open the door.”
=>I warned the boy against opening the door.

Một số động từ và giới từ đi kèm cùng với nó mà các bạn thường gặp trong khi nói và viết tiếng Anh:

V + prepÝ nghĩaapologize forxin lỗi ai vềwarn againstcảnh báo ai vềthank forcám ơn ai vềaccuse ofbuộc tội ai vềcongratulate onchúc mừng ai vềdream ofmơ vềobject tochống đối vềinsist onkhăng khăng đòicomplain aboutphàn nàn về

7.7. Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu – to – werb infinitive.

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

  • Reporting Verb + To – V-inf …
    • hope
    • threaten
    • agree
    • demand
    • guarantee
    • promise
    • swear
    • volunteer
    • offer
    • refuse
    • consent
    • decide

Ex: “I will pick you up if you want.” said my friend.
—> My friend offered to pick me up if I want.

  • Reporting Verb + Object + To-inf …
    • expect
    • ask
    • advise
    • command
    • instruct
    • invite
    • order
    • persuade
    • recommend
    • remind
    • encourage
    • tell
    • urge
    • warn
    • want

Ex: “Don’t forget to turn off all the lights.” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off all the lights.

7.7. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

Ex: “If I have time, I will visit my grandparents.” he said.
—> He said that if he had time he would visit his grandparents.

8. Sử dụng COULD và BE ABLE TO

8.1. Could

Là quá khứ của “can” dùng để diễn tả

  • Khả năng nào đó trong quá khứ. Ví dụ: When I was a young, I could do it myself. (Hồi tôi còn nhỏ, tôi có thể tự làm nó một mình.)
  • Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Ví dụ: I could meet her this night. (Tối nay tôi có thể gặp cô ấy.)
  • Một lời yêu cầu lịch sự. Ví dụ: Could you tell me where the bustop nearest? (Anh có thể chỉ tôi cái trạm xe buýt gần nhất ở đâu không?)

8.2. Be able to

Dùng để diễn tả khả năng/năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.

Ví dụ: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end. (Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.)

9. Danh động từ

Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.

Ví dụ: coming, building, teaching…

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước V-ing.

Ví dụ: not making, not opening…

Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Ví dụ: my turning on the air conditioner.

Danh động từDanh động từDanh động từ

9.1. Các động từ theo sau là Gerund (V – ing)

  • discontinue
  • finish
  • recommend
  • acknowledge
  • forgive
  • report
  • admit
  • dislike
  • give up (stop)
  • resent
  • advise
  • dispute
  • keep
  • (continue)
  • resist
  • allow
  • dread
  • keep on
  • resume
  • anticipate
  • permit
  • mention
  • risk
  • appreciate
  • picture
  • mind
  • object to
  • shirk
  • avoid
  • endure
  • miss
  • shun
  • be worth
  • enjoy
  • necessitate
  • suggest
  • escape
  • omit
  • support
  • celebrate
  • postpone
  • tolerate
  • confess
  • explain
  • practice
  • understand
  • consider
  • fancy
  • prevent
  • defend
  • fear
  • warrant
  • delay
  • feel like
  • recall
  • detest
  • feign
  • recollect
  • It is no use: không ích gì
  • It is no good: không ích gì
  • waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
  • have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
  • can’t help: không thể không
  • can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
  • look forward to: mong chờ, mong đợi
  • It is (not) worth: đáng / không đáng
  • keep / keep on: tiếp tục
  • be busy :bận
  • be used to / get used to : quen

Ex: I have started doing my homework. (Tôi đã bắt đầu làm bài tập về nhà của mình)

In order to get high scores in the exam, he practises listening skills everyday. (Để đạt điểm cao trong kì thi, anh ấy tập kĩ năng nghe mỗi ngày)

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

Ví dụ

  • After finishing my dinner, I watched TV.
  • He left without saying a word

9.2. Các động từ theo sau là infinity (động từ nguyên thể):

  • agree
  • demand
  • mean
  • seek
  • appear
  • deserve
  • need
  • seem
  • arrange
  • determine
  • neglect
  • ask
  • elect
  • offer
  • strive
  • attempt
  • endeavor
  • pay
  • struggle
  • beg
  • expect
  • plan
  • swear
  • can/can’t afford
  • fail
  • prepare tend
  • can/can’t wait
  • get
  • pretend
  • threaten
  • care
  • grow (up)
  • profess
  • turn out
  • chance
  • guarantee
  • promise
  • venture
  • choose
  • hesitate
  • prove
  • volunteer
  • claim
  • hope
  • refuse
  • wait
  • come
  • hurry
  • remain
  • want
  • consent
  • incline
  • request
  • wish
  • dare
  • learn
  • resolve
  • would like
  • decide
  • manage

Ví dụ:

  • I wish to meet my parents right now. (Tôi muốn gặp ba mẹ của mình ngay bây giờ)
  • He will agree to help me if I promise to do all the housework for him. (Anh ấy sẽ giúp tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

Các cấu trúc đi với Infinity:

  • It takes / took + O + thời gian + to-inf: Ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì? Ví dụ: It takes me 15 minutes to do my homework. (Tôi mất 15 phút làm bài tập về nhà của mình).
  • It + be + adj + to-inf: làm … thì … Ví dụ: It is easy to join this event.(Tham gia sự kiện này thì dễ)
  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá…để… Ví dụ: The computer is too good to play game. (Cà phê quá nóng để uống.)
  • S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để… Ví dụ: I am not old enough to play this game. (Tôi không đủ tuổi để chơi trò này.)
  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf: Thấy/ nghĩ/ tin làm…thì…Ví dụ: I think it difficult to join this group. (Tôi thấy khó để tham gia nhóm này.)

9.3. Các động từ theo sau là gerund và infinity nhưng ít thay đổi nghĩa

  • begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start

Ví dụ

  • started writing / to write the report 2 hours ago. (Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
  • Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

9.4. Các động từ theo sau là gerund và infinity nhưng có nghĩa khác nhau:

  • forget
    • I forgot to give you this book. (Tôi quên đưa cho bạn cuốn sách đó rồi.)
    • I forgot giving you this book . (Tôi quên việc đã đưa cho bạn cuốn sách này)
  • go on
    • He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
    • He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
  • quit
    • She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
    • She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
  • reget
    • She regrets not coming soon. (Tôi hối hận đã không đến sớm.)
    • I regret to tell you that we failed. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng chúng ta đã thất bại.)
  • remember
    • I remembered to turn off the light. (Tôi đã nhớ tắt đèn.)
    • T remembered turning off the light. (Tôi nhớ là đã tắt đèn rồi.)
  • stop
    • I stopped to listen to music. (Tôi dừng lại để nghe nhạc.)
    • I stopped listening to music . (Tôi đã dừng nghe nhạc)
  • try
    • I tried to get high score. (Tôi cố gắng được điểm cao)
    • I tried cooking my breakfast. (Tôi thử tự nấu bữa sáng của mình)
  • need
    • I need to do my homework now. (Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
    • My homework needs done / to be done now. (Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)

9.5. Các động từ đặc biệt:

Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

Allow / permit/ advise / recommend + O + to – inf

Ex: My parents allow me to go to Dalat with my friend. (Ba mẹ tôi cho phép tôi đi Đà Lạt với bạn của mình.)

Allow / permit / advise / recommend + V-ing      

Ví dụ: He recommends going to the dentist’s. (Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.)

Các động từ chỉ giác quan:

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf

Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.

Ví dụ: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua (đã xem toàn bộ việc anh ấy chơi đá banh)

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V – ing

Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.

Ví dụ: I saw him playing soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua. (chỉ thấy anh ấy chơi đá banh nhưng không biết chơi từ khi nào và bao giờ chơi xong.)

9.6. Bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”)

V + O + bare inf

  • let
  • make
  • had better
  • would rather

Chú ý: be + made + to-inf

  • help + V1 / to-inf
  • help + O + V1 / to-inf
  • help + O + with + N

Ví dụ: My brother helped me do my homework.

Như vậy, bên trên là tổng hợp những công thức tiếng Anh lớp 11 thông dụng. Hy vọng các bạn có thể tham khảo và học tốt hơn. Chúc bạn thành công nhé!

Xem thêm các công thức tiếng Anh khác