Toán 10 Ôn tập chương 1 Mệnh đề Tập hợp
Nội Dung Chính
Tóm tắt lý thuyết
A. Mệnh đề
1.1. Mệnh đề
Mệnh đề là một câu thỏa mãn đồng thời hai yêu câu:
a) Câu ấy hoặc là đúng, hoặc là sai.
b) Câu ấy không thể vừa đúng và vừa sai.
1.2. Mệnh đề kéo theo
Là mệnh đề có dạng \(P \Rightarrow Q.\)
1.3. Mệnh đề phủ định
Cho mệnh đề A. Mệnh đề bác bỏ mệnh đề A được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề A. Ký hiệu \(\overline A .\)
1.4. Định lý
Những mệnh đề đúng và có dạng \(P \Rightarrow Q\) được gọi là định lý.
P là giải thiết, Q là kết luận của định lý.
1.5. Mệnh đề đảo
Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề \(Q \Rightarrow P.\)
B. Tập hợp
1.6. Các phép toán về tập hợp
a) Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp C mà các phần tử thuộc tập A và tập B.
Ký hiệu: \(C = A \cap B.\)
Vậy \(x \in A \cap B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right..\)
Mô tả:
b) Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp C mà các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B.
Ký hiệu: \(C = A \cup B.\)
Vậy \(x \in A \cup B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right..\)
Mô tả:
c) Hiệu của hai tập hợp A và B là một tập hợp C mà các phần tử thuộc tập A và không thuộc tập B.
Ký hiệu: \(C = A\backslash B.\)
Vậy \(x \in A\backslash B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \notin B\end{array} \right..\)
Mô tả:
Đặc biệt: \(B \subset A \Rightarrow A\backslash B\) được gọi là phần bù của B trong A.
Ký hiệu: \({C_A}B = A\backslash B.\)
1.7. Các tập hợp thường gặp
a) Đoạn: \(\left[ {a;b} \right] = \left\{ {x \in \mathbb{R}|a \le x \le b} \right\}.\)
b) Khoảng: \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {x \in \mathbb{R}|a < x < b} \right\}.\)
c) Nửa khoảng:
\(\left[ {a;b} \right) = \left\{ {x \in \mathbb{R}|a \le x < b} \right\}\)
\(\left( {a;b} \right] = \left\{ {x \in \mathbb{R}|a < x \le b} \right\}.\)
\(\left( { – \infty ;b} \right] = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \le b} \right\}.\)
\(\left[ {a; + \infty } \right) = \left\{ {c \in \mathbb{R}|x \ge a} \right\}.\)