Tìm hiểu về đồng hồ đeo tay, tất tần tật các kiến thức bạn cần biết – Thegioididong.com
Nội Dung Chính
Đồng hồ là một phụ kiện quen thuộc đối với nhiều người nhưng bạn đã thật hiểu rõ về chúng? Hãy cùng mình tìm hiểu về đồng hồ đeo tay, tất tần tật các kiến thức bạn cần biết ngay bài viết bên dưới nhé!
Từ ngày 01/09/2022 – 30/09/2022, nhất định không thể bỏ lỡ chương trình khuyến mãi cực kì hấp dẫn tại Thế Giới Di Động: Lễ lớn giảm lớn – Niềm vui thêm lớn.
1. Nơi sản xuất đồng hồ
Đồng hồ được sản xuất chủ yếu ở 3 quốc gia: Thụy Sĩ (Swiss), Nhật Bản (Japan) và Trung Quốc (China). Mỗi nơi sản xuất đều có cho mình những tiêu chuẩn riêng nhưng nhìn chung vẫn hướng tới việc mang đến sản phẩm tốt nhất cho người dùng.
Đồng hồ được sản xuất chủ yếu ở Thụy Sĩ, Nhật Bản và Trung Quốc
Chẳng hạn đồng hồ tại Thụy Sĩ thường là những dòng cao cấp nên có chất lượng tốt và độ bền cao. Đồng hồ Nhật Bản thì giá ở phân khúc tầm trung và chất lượng sản phẩm tương đối tốt. Còn đồng hồ đến từ Trung Quốc thì thuộc phân khúc giá rẻ, tập trung vào mẫu mã đa dạng cho người dùng lựa chọn.
Một số mẫu đồng hồ thời trang đang giảm mạnh tại TGDĐ:
2. Bộ máy đồng hồ
Thạch Anh – Pin – Quartz
Một số dòng đồng hồ Quartz đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Tinh thể thạch anh (tự nhiên hoặc tổng hợp) được dùng làm máy đồng hồ có tính chất hoạt động ổn định, sai số khá ít nên rất được nhiều người ưa chuộng và chọn lựa sử dụng trên thị trường.
Bộ máy Quartz sai số khá ít và được nhiều người chọn lựa
Năng lượng ánh sáng – Eco – Drive – Solar
Một số dòng đồng hồ Eco-Drive đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Đồng hồ tích hợp công nghệ ánh sáng Eco-Drive tự động chuyển hóa năng lượng mà không cần dùng pin. Người dùng chỉ cần để đồng hồ tiếp xúc với các nguồn ánh sáng, tốt nhất là ánh sáng mặt trời, tấm quang điện sẽ tự động hấp thụ và chuyển các nguồn sáng thành năng lượng pin.
Sau khi được sạc đầy pin, đồng hồ có thể chạy được từ 6 tháng đến 1 năm tùy vào từng dòng sản phẩm. Bạn không cần tốn tiền để thay pin hay mất thời gian để lên dây cót, chiếc đồng hồ này sẽ tự động làm mọi việc để duy trì pin.
Đồng hồ tích Eco-Drive tự động chuyển hóa năng lượng mà không cần dùng pin
Cơ – Mechanical
Một số dòng đồng hồ cơ đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Đồng hồ cơ là loại không có mạch điện, chúng được tạo ra từ các bộ phận cơ khí, hoạt động chủ yếu bằng nguồn năng lượng phát sinh ra từ dây cót. Ở loại đồng hồ này thường dùng cho các bộ máy lên dây cót bằng thủ công.
Đồng hồ cơ là loại không có mạch điện
Cơ lai pin – Kinetic – Autoquartz
Đồng hồ cơ lai pin là một dạng bộ máy đồng hồ kết hợp cơ chế quay cuộn tự động để tạo ra điện với một tinh thể thạch anh áp điện. Thay vì sử dụng năng lượng từ pin thông thường như máy pin thì nó sẽ sẽ sử dụng ắc quy sạc.
Khi bạn đeo chiếc đồng hồ này và di chuyển, con lắc bên trong máy sẽ quay và làm quay bánh lắng với tốc độ cao, chúng sẽ kết nối với một máy phát điện thu nhỏ rồi trữ năng lượng tại một tụ điện hoặc một pin sạc. Khi được sạc đầy thì dòng đồng hồ này có thể hoạt động liên tục trong 3 tháng.
Pin của đồng hồ này có thể xài liên tục trong 3 tháng
Lên dây thủ công – Hand/Manually Wound – Hand/Manual Winding
Loại đồng hồ này người đeo phải dùng tay vặn núm đồng hồ để lên dây cót định kỳ nhằm duy trì năng lượng cho máy. Tùy vào từng loại đồng hồ khác nhau sẽ có những quy định riêng khi nào, bao lâu thì sẽ lên dây cót một lần.
Phải lên dây cót định kỳ để duy trì năng lượng cho đồng hồ
Tự động lên dây – Automatic – Self/Auto Winding
Đây cũng là một dạng đồng hồ không sử dụng pin làm năng lượng. Nguồn năng lượng chủ yếu mà đồng hồ này khai thác là từ cuộn dây cót chính được kết nối với một bánh tạ có hình bán nguyệt. Khi người đeo chuyển động cổ tay, bánh đà sẽ quay và làm dây cót chuyển động theo.
Do dòng đồng hồ này cũng được phát triển lên từ đồng hồ dây cót thủ công vì vậy loại đồng hồ tự động này cũng có thể lên dây cót thủ công và hoạt động bằng năng lượng cơ do dây cót tạo ra như các dòng phiên bản trước của nó.
Đây cũng là một dạng đồng hồ không sử dụng pin làm năng lượng
3. Thuật ngữ về linh kiện bộ máy
– Tấm khung – Plate
Nền tảng để đặt những linh kiện bộ máy lên trên. Trên máy cơ, khung nền thường được làm bằng hợp kim đồng thau mạ Niken hay Rhodi hoặc bằng nhựa.
Khung đồng hồ
– Mặt kính – Crystal
Được làm từ chủ yếu 3 chất liệu: tinh thể khoáng, tinh thể Sapphire tổng hợp và nhựa. Dùng để bảo vệ kim đồng hồ và các chi tiết mặt số bên trong.
Tham khảo một số mẫu đồng hồ thời trang mặt kính Sapphire tại TGDĐ:
– Mặt phụ – Subdial
Cung tròn hoặc hình tròn nhỏ nằm trong mặt số, thường dùng để hiển thị các chức năng ngoài giờ – phút – giây.
– Mặt số – Dial
Dùng để chỉ mặt đồng hồ hiển thị thời gian cùng các chức năng. Được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như: Đồng thau mạ phủ màu, kim loại chống ăn mòn, bạc khối, vàng khối, nhựa,…
Mặt số đồng hồ
– Kim đồng hồ – Hand
Dùng để chỉ thời gian. Kim thường được sơn thêm một lớp dạ quang để có thể nhìn thấy trong bóng tối hoặc mạ vàng, chạm khắc,…
– Khung giờ – Index – Roman – Arabic
Là các mốc thời gian, biểu thị bằng những vạch dài hay chữ số La Mã (Roman) hoặc số Học Trò (Arab).
– Cầu nối – Bridge
Cố định những bộ phận di chuyển, thường chỉ có trên máy cơ (ví dụ: bánh răng xoay sẽ được kẹp giữa cầu nối và tấm khung).
– Vấu – Lug
Dùng để gắn dây đeo. Phần lớn vấu đều là nguyên khối liền với khung vỏ, số ít vấu liền khối với nắp lưng (thường là đồng hồ siêu mỏng).
Vấu đồng hồ
– Chốt – Spring Bar
Là một thanh kim loại, dùng để kết nối các mắt dây với nhau, ví dụ như kết nối mắt dây với khóa, kết nối dây với vấu.
– Nắp Lưng – Caseback
Đây là phần nắp gắn vào mặt sau vỏ, tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên lâu dài với da tay nên hầu hết đều được làm bằng thép không gỉ để chống ăn mòn bởi mồ hôi. Nắp lưng phải kín nước để bảo vệ bộ máy bên trong.
– Núm chỉnh – Crown
Dùng để thiết lập thời gian, lịch đồng hồ và lên dây cót (ở đồng hồ cơ). Đây là một bộ phận quan trọng ảnh hưởng tới khả năng chịu nước trên đồng hồ. Hiện nay, loại núm chịu nước tốt nhất là núm vặn chống nước – Screw Down Crown.
– Trục núm – Stem
Núm chỉnh được gắn trên trục, kết nối với bộ máy để thiết lập chức năng đồng hồ hoặc vặn dây cót.
Trục núm đồng hồ
– Bánh đà – Oscillating Weight – Weight Segment
Linh kiện dùng để tạo năng lượng của đồng hồ.
– Bánh răng lớn – Wheel
Hình dẹp, rỗng, nhiều răng. Có tác dụng truyền năng lượng cơ học.
– Bánh răng nhỏ – Pinion
Thường được làm bằng thép, lắp ráp khớp với các bánh răng lớn để truyền động.
– Bánh răng truyền động – Transmission Wheel
Khuếch đại số vòng xoay truyền từ hộp cót tới bộ thoát. Đồng hồ sẽ nhanh chóng hết năng lượng nếu không có bộ phận này.
Bánh răng truyền động
– Vành tóc – Balance Cock
Bộ phận giữ trục bánh lắc, đặt bộ điều chỉnh cũng như cơ chế chống sốc.
– Chân kính phiến – Pallet Jewel
Là viên đá thường được làm bằng hồng ngọc hoặc sapphire tổng hợp, có hình dạng viên gạch, gắn trên hai đầu ngựa, dùng để truyền động cùng bánh xe gai.
– Bọc chân kính – Chaton
Một vòng tròn bao quanh chân kính, dùng giảm chấn.
– Dây cót – Mainspring
Là một đoạn dây kim loại dẹp cuộn thành dạng lò xo phẳng, có nhiệm vụ sinh ra năng lượng vận hành đồng hồ cơ.
Dây cót đồng hồ
– Hộp cót – Spring Barrel
Có cấu tạo bên trong là dây cót, hai đầu trống cót đều có răng để kết nối với bánh đà và các bánh răng. Tác dụng là tạo năng lượng trong máy cơ.
– Ron – Gasket
Vòng cao su được gắn trong núm chỉnh, nắp lưng, dưới kính để chống thấm nước.
– Động cơ bước – Step Motor
Sử dụng năng lượng điện để vận hành các hoạt động cơ khí trong máy quartz.
– Tinh thể thạch anh – Quartz Crystal
Bộ phận tạo ra dao động, đa phần đều có hình chữ U.
Tinh thể thạch anh
– Bộ thoát – Escapement:
Gồm một số bộ phận sau:
+ Ngựa – Pallet Fork
Là một thanh kim loại có 3 đầu hình chữ Y, 2 đầu gắn chân kính phiến, giúp truyền lực từ bánh xe gai tới bộ dao động.
+ Bánh xe gai – Escape Wheel
Công dụng dùng để truyền năng lượng tới cho bộ dao động và điều tiết chuyển động.
bộ thoát đồng hồ
– Bộ dao động – Oscillating System
Bao gồm:
+ Bánh xe cân bằng – Balance Wheel
Điều khiển biên độ dao động.
+ Dây tóc – Hair Spring
Có hình dạng giống cái lò xo phẳng, độ bền cao, có nhiệm vụ kiểm soát tốc độ của bánh lắc khi tạo ra dao động.
+ Bệ bánh lắc – Roller
Điều tiết năng lượng đến các bánh răng vận chuyển kim đồng hồ.
+ Trục bánh lắc – Balance Staff
Nối với dây tóc, đầu trên của trục bánh lắc được trang bị cơ chế chống sốc vì là nơi bị ảnh hưởng nặng nề nhất khi gặp sốc.
+ Cầu nối – Balance Cock
Dành cho bánh xe cân bằng.
Bộ dao động đồng hồ
4. Thông số bộ máy đồng hồ
– Water Resist/Water Resistance
Khả năng chống nước tương ứng với độ sâu, được tính bằng mét (m), feet (3 feet = 1m) hoặc atmosphere (ATM, 10m = 1 ATM).
– Amplitude
Biên độ của bánh xe cân bằng trong mỗi lần thực hiện dao động.
– Power Reserve
Thời gian từ khi dây cót được vặn chặt nhất cho tới khi thả lỏng hoàn toàn cũng là thời gian chiếc đồng hồ có thể hoạt động.
Đồng hồ cùng thông số bộ máy
– vph/bph (vibration per hour/beat per hour)
Đơn vị đo tần số dao động của bánh xe cân bằng. Một lần bánh xe di chuyển qua lại là 2 beat. Tần số dao động thông thường của đồng hồ là 28.800 bph, tương ứng với 4Hz (7.200 bph = 1Hz).
– Ligne – Paris Ligne
Đơn vị truyền thống dùng để đo kích thước bộ máy, có xuất xứ từ Pháp song song với đơn vị mm. 1 Ligne = 2.2558 mm. Cách viết được quy ước là số nguyên dương, nếu có số lẻ phải viết là phân số của 1 Ligne. Ví dụ 11½ ligne = 11 x 2.2558 + 2.2558: 2 = 24.8138 + 1.1279 = 25.9417 mm.
5. Vỏ đồng hồ
Có 2 dạng chính:
Vỏ thép Inox hay thép không gỉ: Có độ bền cao, không bị oxy hóa, rỉ. Nếu có mạ màu thì lớp mạ thường rất bền.
Các loại vỏ khác:
– Vỏ hợp kim chống xước, gốm công nghệ cao (Tungsten, Ceramic).
– Vỏ hợp kim Titanium.
– Vỏ hợp kim Aluminum (Nhôm).
Vỏ đồng hồ được chia ra làm 2 loại
Xem thêm: Case đồng hồ là gì? Cách chọn case đồng hồ phù hợp và chuẩn xác nhất
6. Đáy đồng hồ (Back)
Đáy đồng hồ thường được làm bằng thép không gỉ hoặc hợp kim Titanium với một số đáy sau:
– Đáy cậy: Chống nước trung bình, loại chuyên dụng thì chống nước tốt.
– Đáy xoay (vặn ren): Chống nước tốt.
– Đáy bắt vít: Chống nước trung bình, loại chuyên dụng thì chống nước tốt.
– Đáy lắp kính (see through back) vặn ren hoặc ép gioăng có thể nhìn rõ bộ máy bên trong: chống nước trung bình.
Đáy đồng hồ thường được làm bằng thép không gỉ hoặc hợp kim Titanium
7. Vành đồng hồ (Bezel)
Vành đồng hồ là bộ phận nằm giữa vỏ và mặt kính của đồng hồ. Một số loại vành đồng hồ phổ biến hiện nay:
– Vành trơn.
– Vành gắn hạt: Hạt gắn có thể là hạt nhựa, đá trắng, đá màu, hay đá quý như đá Sapphire hay kim cương.
– Vành chống xước: được làm bằng hợp kim Tungsten hay Ceramic.
– Vành chia độ, hướng la bàn (đồng hồ thể thao).
– Vành cố định và vành xoay (ren trong).
Vành đồng hồ thường làm từ thép không gỉ hoặc thép thường hay một số chất liệu khác
Xem thêm: Bezel là gì? Những chức năng thú vị của vòng Bezel trên đồng hồ
8. Mặt số (Dial)
Các chất liệu để làm mặt số đồng hồ: Thép sơn màu, thép mài bóng, khảm trai (M.O.P: Mother of Pearl).Kiểu dáng:
– Mặt số không lịch
– Mặt số có lịch ngày hoặc lịch thứ (Day & Date Function).
– Mặt số Chronograph: Có kim tính giây, phút, phần mười giây của giờ thể thao hoặc có kim chỉ lịch ngày, lịch thứ, lịch tháng.
– Mặt số gắn đá hoặc kim cương.
Có nhiều kiểu dáng đa dạng được thiết kế cho mặt số
9. Kính đồng hồ
Kính khoáng
Tham khảo một số mẫu đồng hồ thời trang mặt kính khoáng tại TGDĐ:
Kính khoáng (Mineral) được làm từ thủy tinh có pha thêm khoáng chất vô cơ làm tăng độ cứng và bền cho sản phẩm. Đây là loại kính an toàn, nếu vô tình làm vỡ sẽ tạo ra những mảnh nhỏ vụn nhưng không gây sát thương cho những người xung quanh.
Kính khoáng có độ cứng và độ bền cao, giúp bảo vệ tốt máy bên trong
Kính sapphire
Kính sapphire là loại kính chống xước lên đến 90%, được làm bằng chất liệu Sapphire tạo thành từ bột nhôm oxit (Al2O3). Đây dạng mặt kính đồng hồ phổ biến nhất hiện nay. Các nhà sản xuất thường dùng loại kính này cho các dòng trung cấp, cận cao cấp đến hạng sang.
Kính sapphire là loại kính chống xước lên đến 90%
Xem thêm: Sapphire Crystal là gì? Kiến thức cơ bản về mặt kính Sapphire đồng hồ
Nhựa Resin
Tham khảo một số mẫu đồng hồ thời trang mặt kính nhựa Resin tại TGDĐ:
Mặt nhựa Resin là loại nhựa nhân tạo tổng hợp, hoàn toàn an toàn, không gây hại cho sức khỏe người sử dụng. Có 4 loại phổ biến: Nhựa Epoxy Resin, Polyester Resin, Polyurethane Resin và Acrylic Resin.
Mặt nhựa Resin là loại nhựa nhân tạo tổng hợp
Kính Mica
Đây thực chất không phải là một loại kính mà là một dạng nhựa tổng hợp trong suốt, loại này thường được sử dụng cho các dạng đồng hồ trẻ em hoặc những loại thuộc phân khúc giá thấp. Nếu sử dụng một thời gian dài sẽ bị phai mờ, trầy xước và không thể đánh bóng lại như trước.
Kinh Mica là một dạng nhựa tổng hợp trong suốt
Những lưu ý khi sử dụng
– Không nên thử độ cứng và chống xước của kính đồng hồ (Sapphire glass) bằng các vật dụng cứng hơn Sapphire như dao cắt kính, kim cương,… vì làm vậy sẽ gây hư hại cho kính đồng hồ. Kính sapphire luôn giòn, dễ vỡ khi va chạm.
– Không nên đeo đồng hồ khi làm các công việc nặng, công việc có nhiều động tác va chạm với các vật dụng bên ngoài như: Sửa chữa máy móc, khuân vác… vì sẽ rất dễ gây trầy xước vỏ đồng hồ, kính, dây đeo.
– Tránh để đồng hồ thường xuyên tiếp xúc với những hóa chất vì có thể sẽ làm ảnh hưởng lớp vỏ bên ngoài của đồng hồ.
– Không nên thay mặt đồng hồ thường xuyên, chỉ thay trong tình huống bắt buộc. Nên chọn những nơi uy tín có phòng kín và dụng cụ ép thủy lực và đầy đủ các dụng cụ sửa chữa khác.
Một vài lưu ý để bảo quản tốt đồng hồ
10. Dây đeo đồng hồ
Một số mẫu dây đeo đồng hồ đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
– Dây da tổng hợp
Một số mẫu đồng hồ dây da đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Đây là loại dây đeo được nhiều người yêu thích. Kiểu dáng sang trọng cùng với khả năng giữ ấm tốt, sang trọng, ôm trọn cổ tay người đeo, tạo cảm giác thoải mái suốt cả ngày dài sử dụng.
– Dây silicon
Một số mẫu đồng hồ dây silicon đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Loại dây silicon này thì thường được dùng cho các dòng đồng hồ thông minh và cũng là một trong những lựa chọn tuyệt vời vì chất liệu mềm, có khả năng chống nước,…. Những ai yêu thích phong cách thể thao, năng động thì đây là lựa chọn hoàn hảo.
Đồng hồ dây silicon phù hợp cho những bạn trẻ năng động
– Dây vải
Một số mẫu đồng hồ dây vải đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Dây vải có độ bền cao vì chúng được làm từ loại vải bạc dệt bằng sợi nylon. Những ai theo đuổi phong cách trẻ trung thì cũng có thể tìm đến loại dây đeo này.
– Dây kim loại
Một số mẫu đồng hồ dây kim loại đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Dây đeo kim loại được xây dựng bằng những mẫu kim loại có kích thước bằng nhau được nối với nhau bởi những chiếc mắt xích. Loại dây đeo này thì có độ bền cao, chắc tay, có độ sáng hoàn hảo, dễ dàng lau chùi.
Dây đeo dễ dàng lau chùi và có độ bền cao
– Dây nhựa cao su
Một số mẫu đồng hồ dây cao su đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Dây nhựa cao su được chế tạo từ nhựa EPA cứng và dễ tạo màu. Loại dây này rất bền, chống thấm nước và rất tiện dụng. Các nhà sản xuất thường dùng loại này để làm ra những chiếc đồng hồ thể thao hoặc đồng hồ lặn.
Dây đeo nhựa cao su được dùng cho đồng hồ lặn
Xem thêm: Có các loại dây đồng hồ nào? Top 13 loại dây đồng hồ nổi bật tại TGDĐ
11. Mức độ chịu nước
Có 6 mức độ chịu nước được tích hợp trong đồng hồ trên thị trường.
– Water Resistant: Đây là chuẩn chống nước thấp nhất và các sản phẩm có mức độ này thì thường chống nước rất thấp ở mức đi mưa, rửa tay hoặc không có khả năng chống nước.
Water Resistant là chuẩn chống nước thấp nhất
– 30 M, 3 ATM hoặc 3 BAR: Ở mức chống nước này thì được áp dụng cho các mẫu đồng hồ thời trang hoặc các sản phẩm ở phân khúc giá thấp. Người dùng chỉ có thể sử dụng đồng hồ ở mức đi mưa, rửa tay hoặc tắm.
Ở mức 3 ATM thì người dùng có thể đi mưa, rửa tay, tắm thoải mái
– 50 M, 5 ATM hoặc 5 BAR: Bạn có thể đi bơi thoải mái khi đeo những chiếc đồng hồ đạt mức độ kháng nước này. Tuy nhiên vẫn nên hạn chế đeo chúng và bơi ở những nơi có mực nước sâu vì nếu tiếp xúc dưới nước quá lâu thì chiếc đồng hồ sẽ bị mất đi tính năng kháng nước.
Hạn chế bơi ở những vùng nước sâu khi đeo đồng hồ đạt 5 ATM
– 100 M, 10 ATM hoặc 10 BAR: Đây là mức độ kháng nước thường được bố trí trong những chiếc đồng hồ dành cho những người yêu thích bơi lội, lặn. Với chế độ chống nước này thì người dùng hoàn toàn yên tâm khi đi lặn nhưng chỉ lặn ở độ sâu vừa phải.
Có thể đeo đồng hồ và đi lặn ở độ sâu vừa phải
– 200 M, 20 ATM hoặc 20 BAR: Đây là thông số chống nước chỉ được trang bị cho những chiếc đồng hồ chuyên dụng dành cho thợ lặn. Thông số càng lớn thì càng chịu được độ sâu sâu hơn dưới nước.
Thông số càng lớn thì càng chịu được độ sâu sâu hơn dưới nước
– ISO–6425: Thông số này là mức cao nhất và đã được kiểm nghiệm thông qua nhiều bài kiểm tra khắt khe. Ở mức này thì những thợ lặn có thể làm bất kỳ những gì mình thích mà không cần lo ngại vấn đề đồng hồ vô nước, hư hại bộ máy bên trong.
Có thể làm bất cứ thứ gì ở dưới nước mà không lo hư hao bộ máy bên trong
Một số mẫu đồng hồ kháng nước đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Xem thêm: Tìm hiểu về chuẩn chống nước trên đồng hồ, smartwatch
12. Kích thước của mặt đồng hồ
Đối với đồng hồ nam
Đối với đồng hồ nam thì những kích thước to sẽ tạo nên nét lịch lãm, nam tính hơn. Có các kích cỡ như sau:
– Cỡ nhỏ: Nhỏ hơn 36mm (1.42 inches).
– Cỡ trung bình: Từ 37mm đến 40mm (1.43 to 1.57 inches).
– Cỡ lớn: Từ 41mm đến 46mm (1.65 to 1.81 inches).
– Ngoại cỡ: Từ 48mm và có thể lớn hơn (1.89 inches and more).
Tùy vào kích cỡ cổ tay mà chọn loại đồng hồ phù hợp
Một số mẫu đồng hồ dành cho nam đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Đối với đồng hồ nữ
Đối với nữ thì những mẫu mã nhỏ, mảnh sẽ giúp tôn lên sự thanh lịch, nữ tính cho phái nữ. Các kích cỡ dành cho đồng hồ nữ chủ yếu như sau:
– Cỡ nhỏ: Nhỏ hơn 24mm (0.94 inches).
– Cỡ trung bình: Từ 24mm to 30mm (0.94 to 1.18 inches).
– Cỡ lớn: Từ 31mm to 36mm (1.26 to 1.42 inches).
– Ngoại cỡ: Từ 40mm và có thể lớn hơn (1.57 inches and more).
Mẫu mã nhỏ, mảnh giúp tôn lên sự nữ tính
Một số mẫu đồng hồ dành cho nữ đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
13. Mức sai số cho phép của đồng hồ
Mức sai số cho phép của đồng hồ cơ tự động “Automatic”
Ở Thụy Sĩ, những chiếc đồng hồ Automatic sẽ cho phép mức độ sai số trung bình -1/+11 giây một ngày. Ngoài ra, độ chính xác của dòng đồng hồ này còn phụ thuộc vào thói quen cũng như là cách sử dụng của người dùng cùng một số yếu tố khách quan khác.
Độ chính xác của dòng đồng hồ này còn phụ thuộc vào thói quen của người dùng
Mức sai số cho phép của đồng hồ máy Pin “Quartz”
Còn về phía đồng hồ máy pin thì tất cả các bộ máy đều phải được sản xuất theo quy trình và tiêu chuẩn nghiêm ngặt của từng hãng. Mức độ sai số sẽ từ -0.5 đến +0.7 giây một ngày tùy vào nhiệt độ môi trường xung quanh làm ảnh hưởng đến bộ máy pin.
Tùy vào nhiệt độ môi trường dẫn đến sai số nhiều hay ít
14. Nhiệt độ nào ảnh hưởng đến độ bền đồng hồ?
Đồng hồ sẽ hoạt động ổn định, chính xác và lâu bền ở khoảng nhiệt độ từ 5 đến 35 độ C. Nếu vượt quá 60 độ C sẽ dẫn đến việc tiêu hao năng lượng và giảm tuổi thọ của pin. Còn ở nhiệt độ dưới -10 độ C, máy sẽ trở nên bị sai lệch về thời gian.
Nhiệt độ môi trường cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của đồng hồ
15. Đồng hồ có chức năng bấm giờ Chronograph
Chức năng Chronograph là gì?
Chức năng bấm giờ Chronograph thường được tích hợp ở nút bấm được bố trí ở bên phải thân đồng hồ. Núm xoay ở vị trí 3 giờ dùng để điều chỉnh thời gian, nút bấm vị trí 2 giờ dùng để bắt đầu phép đo và dừng phép đo, nút ở vị trí 4 giờ dùng để thiết lập phép đo mới.
Chức năng bấm giờ Chronograph được tích hợp ở nút bấm bên phải thân đồng hồ
Chức năng Chronograph có 3 loại chính:
– Double Chronograph.
– Fly-back Chronograph.
– Chronograph Monopusher.
Khác biệt giữa đồng hồ Chronograph với đồng hồ Chronometer
Đồng hồ Chronograph là một đồng hồ với những kim thể hiện giờ, phút và giây, cùng với một bộ máy dùng để đo thời gian bằng một kim chronograph ở trung tâm, với bộ đếm giây, 30 phút và 12 giờ.
Đồng hồ Chronometer là dòng đồng hồ phải trải qua những bài kiểm tra nghiêm ngặt về tính chính xác thời gian, độ kín nước và nhận được một chứng nhận về độ chính xác từ cơ quan kiểm định Chronometer chính thức của Thụy Sĩ.
Đồng hồ Chronometer phải trải qua những bài kiểm tra nghiêm ngặt
Xem thêm: Đồng hồ Chronograph là gì? Hướng dẫn sử dụng đồng hồ Chronograph
16. Thang đo vận tốc Tachymeter của đồng hồ sử dụng như thế nào?
Tachymeter là một dụng cụ đo tốc độ. Đây là một chức năng của Chronograph với một mặt số được chia độ và tốc độ có thể được biểu hiện là km/h trên khoảng cách 1000 m. Chỉ có kim giây trung tâm của chức năng chronograph được sử dụng.
Tachymeter là một dụng cụ đo tốc độ
Một số mẫu đồng hồ thời trang đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Bài viết trên là tất tần tật các kiến thức bạn cần biết về đồng hồ đeo tay. Cảm ơn bạn đã chọn đọc. Hẹn gặp bạn ở các bài viết tiếp theo.