Tìm hiểu thành lập công ty tiếng anh là gì?
Thành lập công ty tiếng anh là gì? Luật Hùng Sơn sẽ đưa ra quan điểm về thành lập doanh nghiệp cũng như các thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp phổ biến, thường gặp.
Quảng cáo
Thế nào là thành lập doanh nghiệp?
Thế nào là thành lập doanh nghiệp? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, khi mà ngày càng có nhiều người đam mê kinh doanh, mong muốn khởi nghiệp. Thành lập doanh nghiệp là bước đi đầu tiên mà hầu hết các cá nhân mong muốn khởi nghiệp, để mở rộng kinh doanh. Sau khi thành lập, các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
Dưới góc độ kinh tế thì thành lập doanh nghiệp được hiểu là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thành lập nên được một tổ chức sản xuất, kinh doanh. Ví dụ như về vốn, đội ngũ nhân viên, công nhân, nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, thiết bị kỹ thuật,….
Dưới góc độ pháp lý thì thành lập doanh nghiệp được hiểu là việc thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà điều kiện thành lập, hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết sẽ khác nhau.
Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp:
-
Đối với nhà nước: Thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo hộ của nhà nước bằng pháp luật đối với các chủ thể kinh doanh. Việc các cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp giúp nhà nước nắm bắt được các yếu tố kinh doanh từ đó đưa ra được các biện pháp, chính sách hợp lý, để vừa đảm bảo được sự phát triển kinh tế, vừa đảm bảo bám sát vào chủ trương của nhà nước đề ra.
-
Đối với kinh tế: Khi một doanh nghiệp được thành lập thì sẽ tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, đồng nghĩa với góp phần vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
-
Đối với xã hội: khi đã thành lập doanh nghiệp thì có nghĩa đã công khai với công chúng về sự tồn tại của doanh nghiệp mình, góp phần quảng bá thương hiệu, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
-
Đối với cá nhân, tổ chức: được nhà nước công nhận về mặt pháp luật, có quyền kinh doanh những ngành nghề mà mình đã đăng ký. Doanh nghiệp có cơ sở pháp lý chắc chắn để yêu cầu nhà nước đảm bảo được các quyền và lợi ích liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Thành lập doanh nghiệp/công ty tiếng anh là gì?
Thành lập doanh nghiệp tiếng anh là: Enterprise establishment
Ngoài ra:
– Thành lập công ty: Company establishment;
– Mở công ty: Open a company;
– Đăng ký công ty: Company registration;
– Doanh nghiệp mới: New Business.
Một số thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp
Một số thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp trong tiếng anh như:
– Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
– Giấy phép kinh doanh: Business licenses;
– Điều lệ công ty: The company’s charter.
– Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
– Danh sách thành viên / thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn / công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;
– Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes to enterprise registration information;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for registration of a limited liability company;
– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;
– Điều lệ công ty: The company’s charter;
– Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;
Quảng cáo
– Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;
– Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise’s name in foreign language and abbreviated name;
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations;
– Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise’s headquarters;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
– Tài sản góp vốn: Contributed assets;
– Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn: limited liability companies;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;
– Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;
– Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;
– Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
– Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
– Hội đồng thành viên: The Board of Members;
– Chủ tịch Hội đồng thành viên: President of the Board of Members;
– Giám đốc / Tổng giám đốc: The Director/General Director;
– Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;
– Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;
– Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;
….
Như vậy, thành lập doanh nghiệp không chỉ là đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp mới mà còn là một trong những giải pháp giúp thúc đẩy nền kinh tế, xã hội phát triển. Nếu còn những câu hỏi hay thắc mắc liên quan đến thành lập doanh nghiệp, bạn đọc vui lòng gọi đến tổng đài hỗ trợ pháp luật 1900 6518 để được tư vấn.
Vui lòng đánh giá!