Tìm hiểu ngành nghề: Giáo dục thể chất là gì? Học ở đâu?
Giáo dục thể chất là ngành học năng khiếu dành cho những bạn yêu thích thể dục thể thao và muốn trở thành giáo viên thể dục hay tương lai làm các công việc liên quan tới thể dục thể thao… 😀 Nếu bạn đang đọc bài viết này, khả năng cao bạn là một người yêu thích các môn về thể dục, thể thao?
Vậy có những lưu ý gì quan trọng trước khi đăng ký xét tuyển ngành này? Hãy cùng mình tìm hiểu một chút nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Giáo dục thể chất là gì?
Giáo dục thể chất (tiếng Anh là Physical Education) là ngành học liên quan đến giáo dục về sức khỏe và thể chất cơ thể. Sinh viên ngành giáo dục thể chất sẽ được đào tạo các kỹ năng về giáo dục sức khỏe và thể chất, chuẩn bị cho việc giảng dạy và quản lý các hoạt động thể chất; các chuyên ngành liên quan đến sức khỏe và giáo dục thể chất.
Các bạn cứ hình dung thầy/ cô dạy thể dục cho dễ hiểu nhé, họ là những người đào tạo các bạn về giáo dục thể chất cơ bản trước khi bước lên đại học.
Ngành Giáo dục thể chất có mã ngành là 7140206.
Ngành Giáo dục thể chất được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về đổi mới giáo dục thể chất trong thời kỳ đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại học.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc giảng dạy, nghiên cứu, tổ chức các buổi hoạt động thể chất, thể dục thể thao tại các cấp trường học, trung tâm thể thao sao cho phù hợp.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Giáo dục thể chất
Nên học ngành Giáo dục thể chất ở trường nào?
Trong kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022 có những trường dưới đây tuyển sinh ngành Giáo dục thể chất, các bạn có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp với mức điểm mình đạt được nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục thể chất năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Giáo dục thể chất năm 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 18 cao nhất là 24.6 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Giáo dục thể chất
Có thể xét tuyển ngành Giáo dục thể chất theo khối nào?
Vì đây là một ngành năng khiếu, chính vì vậy các bạn sẽ cần phải thi môn năng khiếu thể dục thể thao với các tổ hợp khối T, tuy nhiên cũng có một số trường chỉ xét theo khối xét tuyển thông thường.
Các khối xét tuyển ngành Giáo dục thể chất bao gồm:
- Khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- Khối T01 (Toán, GDCD, NK TDTT)
- Khối T02 (Toán, Văn, Năng khiếu TDTT)
- Khối T03 (Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- Khối T04 (Toán, Sinh, NK TDTT)
- Khối T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- Khối T07 (Văn, Địa, Năng khiếu TDTT)
- Khối T08 (Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- Khối M02 (Toán, NK2, NK3)
- Khối M03 (Văn, NK2, NK3)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
4. Các môn thi ngành Giáo dục thể chất
Có lẽ sẽ có nhiều bạn thắc mắc môn năng khiếu thể dục thể thao trong tổ hợp xét tuyển ngành Giáo dục thể chất sẽ thi những gì phải không?
Thông thường sẽ có 2 môn đối với môn thi năng khiếu TDTT, đó là bật xa và chạy 100m nhé. Môn bật xa tính kết quả theo mét (m) và môn chạy 100m tính kết quả là giây(s).
Để biết rõ trường mình đăng ký thi môn gì bạn có thể click vào tên trong phần bảng các trường xét ngành GDTC ở trên.
5. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc:
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam
Tin học
Tiếng Anh 1, 2, 3, 4
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
Học phần tự chọn:
Âm nhạc
Pháp luật đại cương và phòng chống tham nhũng
Quản lý HCNN và Quản lý ngành Giáo dục đào tạo
Giáo dục quốc phòng an ninh
Tập huấn công tác Đoàn đội
II. GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH
1. Kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc:
Giáo dục học thể dục thể thao
Giải phẫu
Tâm lý học TDTT 1, 2
Y học TDTT
Lý luận PP TDTT 1, 2
Lý luận PP TDTT 2
Lý luận & Phương pháp giáo dục thể chất trong trường học
Toán thống kê trong TDTT
Phương pháp Nhiên cứu khoa học TDTT
Học phần tự chọn:
Quản lý TDTT
Vệ sinh học TDTT
2. Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc:
Điền kinh 1 và phương pháp giảng dạy
Điền kinh 2 và phương pháp giảng dạy
Thể dục 1 và phương pháp giảng dạy
Thể dục 2 và phương pháp giảng dạy
Bơi lội và phương pháp giảng dạy
Bóng đá và phương pháp giảng dạy
Bóng chuyền và phương pháp giảng dạy
Cầu lông và phương pháp giảng dạy
Đá cầu và phương pháp giảng dạy
Bóng bàn và phương pháp giảng dạy
Trò chơi vận động và phương pháp giảng dạy
Bóng rổ và phương pháp giảng dạy
Võ cổ truyền và phương pháp giảng dạy
Học phần tự chọn:
Dance sport và phương pháp giảng dạy
Cờ vua và phương pháp giảng dạy
Bóng ném và phương pháp giảng dạy
Quần vợt và phương pháp giảng dạy
Thể thao chuyên ngành
Chọn 1 trong các chuyên ngành sau:
Chuyên ngành Bóng đá
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Bóng bàn
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Bóng chuyền
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Bóng rổ
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Bóng ném
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Cầu lông
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Đá cầu
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Quần vợt
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Bơi lội
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Điền kinh
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Thể dục
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Võ
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP4)
Chuyên ngành Cờ vua
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP1)
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP2)
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP3)
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP4)
III. THỰC HÀNH – THỰC TẬP
Thực hành sư phạm (8 tuần)
Thực tập sư phạm (tập trung 8 tuần)
IV. TỐT NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp hoặc Học phần chuyên môn thay thế tốt nghiệp
Thể dục đồng diễn và phương pháp giảng dạy
Sinh hóa thể dục thể thao
Võ Taekwondo và PP giảng dạy
6.Cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường
Cử nhân Giáo dục thể chất ra trường làm những công việc gì?
Cử nhân Giáo dục thể chất sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các trường học, trung tâm thể dục và văn hóa, các công ty thiết kế và sản xuất thiết bị thể dục, các hội thể thao, các công ty tư vấn giáo dục thể chất.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các chương trình, dự án về giáo dục thể chất, tổ chức sự kiện thể thao và giải trí…
7. Mức lương ngành Giáo dục thể chất
Mức lương ngành Giáo dục thể chất có sự phân hóa mạnh với từng vị trí công việc, cụ thể như sau:
- Các công việc về huấn luyện thể chất yêu cầu kiến thức cao, kỹ năng tốt: Mức lương có thể từ 25 – 40 triệu đồng/tháng.
- Những vị trí công việc như giáo viên thể chất mới ra trường, chưa có kinh nghiệm; Mức lương khiêm tốn hơn, chỉ khoảng 6 – 8 triệu đồng/tháng.