Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn – Lê Huy Lâm – PDFCOFFEE.COM
Citation preview
Biên dịch
Lê Huy Lâm – Trịnh Quang Thành
NHÀ XUẤT BẢN TỔNG Hộp THÀNH PHỐ Hồ CHÍ MINH
Ấ
Tiến^ Anh thực âh đã dành thời gian tiếp bạn. Hãy nhắc đến ngày giờ cụ thể của buổi gặp một và vị trí công việc mà bạn đõ thảo luận. Sứ dụng thông tin mồ bạn biết được từ cuộc phỏrỉg vâh. viết tiếp để nêu bậị mội cách ngắn gọn các kỹ nống bạn có mà bạn cảm thấy íà thích hợp nhất với các yêu cầu được đề ra của họ. Thông thường, hai hoặc ba câu nhâh mạnh đến bằng cấp của bạn lă đủ. In the following paragraph of the letter, express your interest in the opening. Cite the reasons that this position is of interest to you, such as the specific job duties and grow th opportunities. Also, in clude the interpersonal aspects of the position w hich appeal to you, such as the freedom to w ork independently or the opportunity to w ork on a team . This paragraph will show the em ployer th at you understand the position and may help to clear up any m isunder standing before a hire is made. ơ đọạn tiếp theo của lá thư. hãy mở đầu bằng cách diễn đạt sự quan tâm của bạn..Nêu ra cấc ịý do lợi sao vị trí công việc này lại thích thứ dối với bạn, chẳng hạn như các nhiệm vụ eụ thể trong công việc và những cơ hội phát triêỉĩ. Cũng nên bao gồm các khía cạnh con người của vị trí công việc hâp dân bạn, viMụ như sự tự do làm việc độc lập hoặc cơ hội làm việc tập thê. Đoạn này sẽ cho rỉhà tuyên dụng thấy rằng bạn hiểu vị trí công việc và có thê giúp xóa bỏ mọi sự hiêu lầm nào ĩrướe khi quyết định tuyển dụng được thực hiện. 126 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
In the closing paragraph, tell the employer w hat attributes o f their com pany appeal to you. You may include inform ation, such as their com pany being an industry leader or the special interest you have in their product line. Also, explain w hat you enjoyed about their w ork environm ent, such as the upbeat attitude or their o pen ness to trying new things. This is a very im portant part of your thank you letter. It shows the interviewer th at you put forth the ef fort to really observe the company during the interview. ở đoạn kêĩ. hãy cho nhà tuyển dụng biết những thuộc tính nào của công ty họ đõ hấp dẫn bạn. Bạn có thể đưa uào các thông Un, chẳng hạn như công ty của họ là một doanh nghiệp hàng đầu írong ngành công nghiệp hoặc sự quan tâm đặc biệt của bạn đêh dây chuyền sản xuấỉ của họ. Củng nên giải thích điều bạn thích về môi trường íàm việc của họ, như thái độ lạc quan hoặc sự sẵn sàng thứ các điều môi mẻ của họ. Đây /à mộí phần rất quan trọng irong lá thư cám ơn của bạn. Nó cho người phỏng vâh thấy lằ trong suốt cuộc phỏng vấn bạn đã phát sinh nỗ lực thật sự theo dõi công ty đó. A lthough the thank you note does not in itself guarantee a hire, it can tip the scale in your favor if the employer is having difficulty m aking a decision. W riting the thank you letter can also serve a n other purpose. Taking tim e to actually m ake a list of w hat you liked about the com pany and the position can help you to m ake a decision about w hether this is a good career opportunity for you. Carefully look at the attributes you have listed in your letter and com pare these to your goals. If you find th at this position doesn’t have all the requirem ents of your dream job, this inform ation can help you to decide w hether it’s a step in the right career direction for you. Mặc dù lá ihư cám ơn tự nó không bảo đảm mật sự tuyển dụng (cho bạn), nó có thể ỉàm nghiêng cán cân về phía có lợi cho bạn nếu nhà tuyển dụng đang gặp khó khăn trong việc quyết định. Việc viết iá thư cám ơn còn có thể phục vụ cho một mục đích khác. Việc dành thì giờ để thật sự lập ra một danh sách về những điều bạn thích ỏ công ty và uị trí đó có thể giúp bạn đi đến quyết đỉnh ỉà Ịiệu đây có phải ỉà một cơ hội nghề nghiệp tốt cho bạn hay không. Hãy cẩn thận xem xét các thuộc tính mà bạn đã liệt kê ra trong lá thư và so sánh chúng với các mục đích của bạn. Nếu bạn thâỳ là Ưị trí này không có tất cả các yêu eẩu cứa công Việc bạn mơ ước. thì thông tin này có thể giúp bạn quyết định xem nó có phải là một bước đi đúng hướng về nghề nghiệp đối với bạn hay không. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 127
2j
Four types of people in the office Bốn loại người trong văn phòng
This is a story about four people in the workplace: Everybody, Somebody, Anybody and Nobody. Đây lồ một câu chuyện về bôh người ỏ nơi làm việc: Mọi Người, ĩ\ì Đó. Bất Kỳ 7\i ưà Không A i There was an im portant job to be done and Everybody w as asked to do it. Everybody was sure Somebody would do it. Anybody could have done it, b u t Nobody did it. Somebody got angry about that, be cause it was Everybody’s job. Everybody thought Anybody could do it, b u t Nobody realized th at Everybody w ouldn’t do it. It ended up th at Everybody blam ed Somebody w hen actually N obody asked Anybody. Có một công việc quan trọng phải ỉàm uà Mọi Người được yêu cầu làm việc đó. Mọi Người chắc ià Aì Đó sẽ iàm việc này. Bất Kỳ Ai có thể đã làm việc này, nhưng Không Ai đă làm cả. Ai Đó nổi giận về điều đó, bởi vì đó là công việc của Mọi Người. Mọi Người nghĩ là Bất Kỳ A ‘ỉ đều có thể làm việc này, nhưng Không Ai nhận ra rằng Mọi Người sẽ không làm. Câu chuyện kếí thúc khi Mọi Người trách Mi Đó khí thật sự Không Ai yêu cầu Bất Kỳ Aị làm.
128 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Chapter three
Chương ba
Guidance to answering interview questions Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong cuộc phỏng vấn
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 129
JÉ
Part one
Phần một
Thirty-two practical challenging questions and the creative guidance of an expert Ba mươi hai câu hỏi đầy thử thách thực tế và sự hướng dẫn có tính sáng tạo của một chuyên gia
ở các phần ữước chúng tôi đã đề cập đến các vấn đề thường gặp ữong cuộc phỏng vấn như: giới thiệu bản thân, quá trình học tập, kinh nghiệm làm việc, dự định tương la i…. Khi đến dự phỏng vấn, hẳn là bạn đã chuẩn bị rất chu đáo, nhưng đù bạn có cẩn thân đến thế nào thì bạn cũng sẽ gặp những câu hỏi rất bất ngờ mà bạn chua chuẩn bị để trả lời. Vậy bạn phải đối phó thế nào? Và đây là tời khuyên của chúng tôi: bạn nên nắm chắc các yếu tố cơ bản, tùy cơ ứng biến thì chắc chắn bạn sẽ có câu trả lời tốt nhắt cho tình huống đó. Trả lời phỏng vấn xin việc cũng giống như làm văn vậy, rất khó để đạt điểm tối đa. Điều bạn cần làm là nắm vững các đòi hỏi cơ bản, bình tĩnh ứng phó để phát huy tối đa khả nãng của bạn. Q uestions asked by skilled and w ell-prepared interview ers always have a purpose regardless of how irrelevant to the position they may seem . It is im portant to realize that the purpose of m any questions is to test ou t w hether you have the specific qualities and skills re quired for the position. T here is not necessarily a right or w rong an sw er to such questions, rather interviewers are seeking evidence of such qualities as your m otivation, energy, attitudes, initiative or m a turity. 130 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Những câu hỏi của những người phỏng vâh lành nghề và chuẩn bị kỹ lưỡng luôn luôn có mục đích cho dù chúng có vẻ vượt ra ngoài phạm vi vị trí công việc như thê’ nào. Điều quan trọng phải ý thức là mục đích của nhiều câu hỏi nhằm đ ể khảo sát xem bạn có những phẩm chất cụ thể và các kỹ năng đòi hỏi cho công việc hay không. Không nhất thiết phổi có một câu trả lời đúng hay sai cho các câu hỏi như vậy, mầ đúng hơn là những người phỏng vấn đang tìm các dấu hiệu về các phẩm chất như íà động cơ. năng lực, thái độ. tính chủ động và sự chín chắn của bạn. An exam ple o f a seemingly irrelevant question could be “Tell m e how w ould you go about buying a car?”. In this situation the in ter viewer is no t concerned so m uch about w hat car dealer you would go to or the order in which you would go about doing this, but rather about die sort of approach you would use. Do you plan? Do you give up easily? Do you seek assistance from other people? How
do you budget your time and money? Một ví dụ về loại câu hỏi có vẻ như ngoài đề có thể là: “Cho tôi biết bạn tiêh hành việc mua một chiếc xe hơi như thế nào?”. Trong tình huôhg này người phỏng vâh không quan tâm nhiều đến ƯÌỆC bạn sẽ đêh đại ỉý bán xe nào hoặc trình tự mà bạn sẽ tiến hành làm việc này, mà đúng hơn là đêh cái cách mà bạn tiếp cận việc đó. Bạn có kế hoạch không? Bạn có dễ dàng bỏ cuộc không? Bạn có tìm sự giúp đỡ iừ người khác không? Bạn lập kê’ hoạch về thời gian và tiền bạc cãa mình như thế nào? The following are exam ples of some of the m ore difficult ques tions you may be asked in interviews. The guidelines are intended only to stim ulate your thinking. They are no t model answers. You will n o t necessarily be asked all or even m any of these questions in one interview. The questions as set ou t here are not in priority/se quential order. Sau đây ỉà những ví dụ về một số trong các câu hỏi khó mà bạn có thể được hỏi trong các cuộc phỏng vâh. Những hướng dẫn chỉ nhằm đ ể kích thích sự suy nghĩ cua bạn. Chúng không phải là các câu trả lời mẫu. Không nhất thiết bạn sẽ được hỏi tất cả hoặc thậm chí nhiều trong các câu hỏi này irong một cuộc phỏng vâh. Những câu hỏi được sắp xếp dưới đây không theo thứ tự ưưởe sau hoặc thứ tự ưu tiên. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 131
Question 1: What do you have to offer us?
Câu hỏi lĩ Anh có những gì muốn trinh bày cho chúng tôi thấy? Guidelines: A nsw er in term s of the skills and personal qualities you have relevant to the job. You may refer to your academ ic qualifi cations, relevant sections of university courses, experience in the workplace, leisure activities or personal qualities. Hướng dẫn: Câu trả lời nói về những kỹ năng và phẩm chất cá nhân có liên quan đến công việc của bạrỉ. Bạn có thể đề cập đến các bằng cấp học thuật, những phẩn có liên quan trong các môn học ỏ trường đại học. kinh nghiệm ở nơi làm việc, các hoạt động lức rảnh rỗi hoặc các phẩm châĩ cá nhân. Question 2: What has prompted you to apply for this position?
Câu hỏi 2ỉ Điều gì đã thúc đẩy anh xin vào vị trí này? Guidelines: Explain why you are interested in the organization. If you have had a long-term interest in them , say so. If location is sig nificant, you could m ention this after talking about your interest in the firm. Try no t to focus on w hat you will get from the organiza tion, b u t die qualities you will bring to them . You could m ention th at you see th e position as offering challenge, a chance to learn new things and to enhance and develop skills and abilities necessary for the position. Hướng dẫn: Hãy giải thích tại sao bạn quan tẩm đến tổ chức đó. Nếu bạn đã có sự quan tâm từ lâu đêh họ, hãy nói lên điều đó. Nếu địa điểm là quan trọng, bạn có thể đề cập dêh điều này sau khi nói về sự quan tâm của bạn đối với công ty. Cố gắng đừng tập trung ưào những gì bạn sẽ được nhận íừ tể chức đó. mà tập trung vào những phẩm chất bạn sẽ đem đến cho họ. Bạn có thể đề cộp rằng bạn thấy vị trí đó có tính thứ thách. có cơ hội để học hỏi những điều mới mẻ và để nâng cao và phát trỉêh các kỹ năng và khả năng cần thiết cho vị trí đó.
132 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Question 3: What do you want from us?
Câu hỏi 3ỉ Anh muôn gì ở chúng tôi? Guidelines: This is a good tim e to talk about training or prom o tion opportunities giving som e idea of long-term career plans. There may be aspects o f the organization’s work that really interest you, and you may wish to move into another area of th at organization later on. The interview er is probably trying to assess your enthusi
asm and ambition. Hướng đẫn: Đây là dịp tốt để nói về các cơ hội đào tạo hoặc thăng tỉêh, đưa ra ý nào đó về các kế hoạch nghề nghiệp lâu dài. Có thể có các khía cạnh trong cồng việc của tổ chức đó thật sự làm bạn thích thú. và bạn có thể mong ước về sau được chuyển sang một lĩnh vực khác của tổ chức đó. Người phỏng vâh có iẽ đang đánh giá lòng nhiệt tình và tham vọng của bạn. Q uestion 4: At the end of the first year, if you got this job, how would you measure your success?
Càu hỏi 4: Vào cuôi nám đầu tiên, nếu anh được nhận công việc này, anh sẽ đánh giá thành công của mình như thế nào? Guidelines: In your preparation for the interview you would have developed a good understanding of the duties and personal attributes listed in the job description, as well as finding out about the goals and objectives of the organization. Think about tangible results you m ight be able to achieve on the job that contribute to those goals and objectives. The interviewer is not so interested here in what tasks or duties you plan to have completed, but how you go about planning and assessing your own performance. Are there any practical ways you currently m easure your success in part-tim e work or study, e.g. sales figures, grades, feedback from your supervisor or lecturer? Hưởng dẫn: Khi chuẩn bị cho cuộc phỏng vâh. bạn đã phát triêh một sự hiểu biêĩ rõ ràng về các nhiệm yụ và các thuộc iính cá nhân được nêu ra trong phần mô tả công ưiệe. cũng như tìm ra các mục đích và mục tiều của tổ chức. Hãy nghĩ đến những kết quả hiển nhiên bạn có thể đạt được trong công việc sẽ đóng góp cho các mục đích và mục tiêu đó. ở đây người phỏng vâh không quan tâm lắm đến những công việc và nhiệm vụ bạn có Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 133
kế hoạch hoàn tất, mà là đến cách bạn lập kế hoạch và đánh giá việc thi hành công ưiệc của chính mình. Có những cách thực dụng nào bạn đang dùng để đo lường ihành công của mình trong công việc bán thời gian hoặc việc học, chẳng hạn, con số bán hàng, điểm, phản hồi từ người giám sát hoặc giảng viên không? Question 5; What appeals to you about this job?
Càu hổi 5ỉ Điều gì hấp dẫn bạn à công việc này? Guidelừies: This is similar to Q uestions 2 and 3, b u t you m ay w ant to focus m ore closely on the specific duties outlined in the job de scription or w hat your understanding of typical tasks for this kind of
job would be. Again, cover the kinds of skills, interests or knowledge from previous study or work that you would bring to die position. Hướng dẫrt: Câu này tương tự câu hỏi 2 và 3 nhưng có lẽ bạn nên tập trung hơn vào những nhiệm Ưự cụ thể được tóm lược trong phần mô tả công việc hay vào sự hiểu biết cửa bạn về các công tác đặc thù cho loại công việc này. Một lần nữa, hãy nói đến các ỉoại kỹ nâng, sự quan tâm hoặc kiến thức có được từ sự học tập hoặc công việc trước đây mà bạn sẽ mang vào ứng dụng cho vị trí này. Question 6: What are your long-term plans?
Câu hỏi 6: Các k ế hoạch dài hạn của anh là gì? Guidelines: If you are flexible about your long-term plans, say so, however, it pays to give a general picture of w hat interests you now, and how you see th at developing. You should n o t com m it yourself to a long-term period with an em ployer if you do no t ho nestly feel th at you can do so. At this stage you may not be in a po sition to know how long you would see yourself staying in any one job. O n the other hand, you are keen to pu t to w ork the skills th at you have developed. Avoid “I don’t know ” and a shrug of the shoul ders, as an em ployer is usually trying to assess how m otivated and interested you are! Hưởttg dẫn: Nêu bạn linh động về các kế hoạch dài hạn của mình, hãy nói iên điều đó. tuy nhiên, cũng có ích khi đưa ra một bức tranh tổng quát về những gì hiện làm bạn quan tâm. và bạn thây điều đó phát triển thế 134 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
nào. Bạn không nên tự đưa mình vào một giai đoạn dài hạn với một nhà tuyển dụng nếu bạn không thành thật cđm thấy rằng bạn có thể ỉàm như vậy. ở giai đoạn này có thể bạn khồng ỏ một vị trí có thể biết được mình sẽ làm việc ỏ một yị trí nào đó trong bao lâu. Mặt khác, bạn nên nhiệt tình mang đến cho công uiệc nhữĩỉg kỹ năng mà bạn đã phát triển. Tránh nói “Tồi không biết” kềm một cái nhún vai, vì người tuyển dụng thường đang cô’gắng đánh giá xem bạn quan tâm và có động cơ cao đêh mức nàoỉ Question 7: What do you see yourself doing in five years from now?
Càu hỏi 7: Trong năm năm tới bạn nghĩ là mình sẽ đang làm gi? Guidelines: Similar to Q uestion 6. Your answ er will give evidence of w h ether or not you are the sort o f person who plans ahead. Re m em ber that fewer and fewer employers expect all their employees to m ake a life-long career in their organization. You may w ant to express a desire to progress as rapidly as ability and opportunities allow w ithin the organization, or w hat you would like to do on a
broader scale. tìướng dẫn: Tương tự như câu hỏi 6. Câu trả ỉờì của bạn sẽ đưa ra dấu hiệu cho thấy bạn có phải là loại người lập ra kế hoạch tương lai cho mình hay không. Hãy nhớ tà ngày càng U nhà tuyển dụng mong đợi tất cả các nhân viên của họ ỉàm việc suốt đời trong tổ chức của họ. Bạn nên bộc Ịộ sự khao khát muôh tiếĩì bộ nhanh chóng theo mức độ mà khả năng và các cơ hội có trong tổ chức cho phép bạn tiêh bộ. hoặc bạn thích làm gì ỏ một tẩm vóc Ịớn hơn. Q uestion 8: How long do you expect to stay with us?
Câu hỏi 8: Bạn mong muôn làm việc với chúng tôi trong bao lâu? Guidelines; Do not commit yourself to a specific tim e unless you are quite clear on this. Indicate you anticipate staying in the posi tion for as long as it takes to learn the job and to gain experience in it, and th at you then hope to move on w ithin the organization. After
making a comment yourself, you can always turn this question back to the em ployer and ask how long they would expect you to stay w ith them .
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 135
Hưởng dẫn: Đừng tự đưa ra một thời hạn cụ thể nào trừ khi bạnhoàn toàn rõ ràng về thời hạn đó. Hãy chỉ ra rằng bạn dự kiêh sẽ làm việc ỏ vị trí đó đủ lâu để hiểu được công việc và có được kinh nghiệm, vằ rằng ỉúc đó bạn hy vọng sẽ được cất nhắc sang việc khác cũng trong tổ chức. Sau khi bạn đưa ra một nhận định, bạn có thể luôn luôn hỏi ngược lại nhà tuyển dụng là họ mong muốn bạn lồm việc với họ trong bao lâu. Question 9: Tell us about yourself.
Cáu hỏi 9: Nói cho chúng tôi biết về anh. Guidelines: If this is asked at the beginning of th e interview give a quick run down of your qualifications and experience to date, then ask w hether th e interview er(s) w ould like you to expand. If the question is asked tow ards the end of the interview and you have al ready talked a lot about yourself, then this is the opportunity for
you to elaborate on any positive points and put across any messages you have no t had the chance to give so far. Hướng dẫn: Nếu câu này được hỏi ỏ đầu cuộc phỏng vâh. hãy nhanh chóng nêu ra các bằng cấp và kinh nghiệm của bạn cho tới iúc đó. rồi hỏi xem người phỏng vấn có muốn bạn nói rộng ra không. Nếu câu hỏi được nêu ra ở cuối cuộc phỏng vấn khi bạn đã nói nhiều về mình rồi, thì đây là cơ hội cho bạn nói về các điểm tích cực nào đó mội cách chi tiết và trình bày rõ ràng những ý nào mà cho tới lúc đó bạn chưa có cơ hội để trình bày. Question 10: Why should we appoint you?
Càu hỏi 10: Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng anh? Guidelines: A nsw er in term s of the qualifications, skills and inter ests th at you have which are relevant to the position, i.e. summarize your suitability. W here a job description is available before th e in ter view, m ake sure you have studied it thoroughly as part o f your preparation for the interview. Your reply should be based on the re quired skills outlined in the job description. Do no t compare yoursetf w ith other applicants even if you know some of them . If you are invited by the interviewers to com pare yourself w ith o ther appli cants, politely state th at you are not in a position to judge others, and leave th at side of die interviewing to them ! 13 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Hướng dẫn: Câu trả lời nói đến các bằng cấp, kỹ năng vầ sự quan tăm của bạn có liên quan đến vị trí công việc. ví dụ như tóm tắt sự thích hợp của bạn đôĩ với công việc, ở nơi bạn có thể có được bản mô tả công việc trước cuộc phỏng vâh, hãy nhớ nghiên cứu nó thật kỹ ỉưỡng như một phần trong việc chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn. Câu trả lời của bạn nên dựa vào các kỹ năng cần thiết được tóm tắt trong bản mô tả công việc. Đừng tự so sánh mình với các ứng viên khác cho dù bạn biết một vài người trong số họ. Nếu bạn được người phỏng vấn yêu cầu so sánh mình với các ứng viên khác, hãy lịch sự nói rằng bạn không ở trong vị trí có ihể phán xét người khác, và đ ể phần phán xét đó cho các ĩìhầ iuyển dụng. Q uestion 11: Have you applied for other jobs?
Câu hỏi 11: Bạn đã nộp đơn xin các công việc khác chưa? Guidelines: Be honest. This question is often used during gradu ate recruitm ent. Your approach to job hunting indicates how you approach challenges. Employers are aware of the com petitiveness of the job m arket. They would be m ost surprised if you indicated that you have n o t applied for other jobs and may question your initiative or motivation. If you are not a student/graduate participating in a university recruitm ent program , you may wish to approach this question m ore carefully. The interviewer may be looking to ascer tain how focused and clearly defined your job objective may be. Hướng dẫn: Hãy thành thật. Câu hỏi này thường được đưa ra trong việc tuyêh dụng sinh viên đã tôt nghiệp. Cách bạn tiếp cận với sự tìm việc chỉ ra cách bạn tiếp cận với các thách thức. Các nhà tuyển dụng rất ý thức về tính cạnh tranh trorìg thị ưường lao đọng. Họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn nói rằng bạn chưa nộp đơn xin công việc nào khác và có thể nghi ngờ tính chủ động và động cơ của bạn. Nếu bạn không phải là sinh viên hoặc sinh viên đã tốt nghiệp đang tham dự ưào một chương trìrĩh tập xỉn việc ỏ trường đại học, có ỉẽ bạn nên tiếp cận câu hỏi này cẩn thận hơn. Người phỏng Itấn có thể đang tìm cách xác minh xem mục tiêu nghề nghiệp của bạn được tập trung và xác định rõ ràng đến mức nào.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân — 137
Question 12: How do you handle pressure? Cáu hỏi 12: Bạn xử lý áp lực ra sao? Guidelines: Give exam ples of situations w here you have been u n der pressure and ways in which you have positively handled i t Re m em ber this is a typical example of a question w here there is no one correct answer. The employer is m ore interested in w hether you have developed strategies for coping u nder pressure rather than in w hat these strategies are. Hướng dẫn: Hãy đưa ra các ví dụ về các iình huôhg mà bạn phải chịu áp Ịực và những cách bạn đã xứ lý nó một cách tích cực. Hãy nhớ rằng đây là ví dụ điển hình về một dạng câu hỏi không chỉ có một câu trả lời đúng. Nhà luyển dụng quan tâm đêh việc liệu bạn có phát triển các chiến lược xử lý áp ỉực hơn là đêh các chiêh lược đó. Question 13: Aren’t you over qualified for this position?
Câu hỏi 13: Anh có cho rằng mình thừa năng lực cho công việc này không? Guidelines: This is a leading question. If you have been called for an interview, it is unlikely the employer considers you greatly over qualified. O therw ise, they could not justify the tim e spent in ter viewing you. Do not apologize for your degree. R ather state your willingness to start at the bottom and w ork your way up, your en thusiasm for the organization and your desire to develop a b ro ad er range of skills. Em phasize skills such as fact finding, analysis, your capacity to acquire new know ledge quickly, rather than the specific content of your degree. Some employers are m ore interested in w hat you can offer in the “practical hands-on” sense than in the “aca dem ic” sense! Hướng dẫn: Đây íà một câu hỏi chính. Nếu bạn được mời dự phỏng vấn thì không chắc nhà tuyển dụng cho rằng bạn quá thừa năng lực. Nếu không họ không thể biện minh được về thời gian bỏ ra để phỏng vấn bạn. Đừng xin lỗi về bằng cấp của mình. Tốt hơn nên nói bạn sấn ỉòng bắt đầu ỏ mức thấp nhất Ưữ làm việc tối để thâng tiến, sự nhiệt tình đối với công ty và khát vọng muốn phát triên các kỹ năng ở tầm cỡ cao hơn của bạn. Hãy nhâh mạnh đến các kỹ năng chẳng hạn ưiệc tìm số liệu, phân tích, khả 138 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
năng ỉĩnh hội kiêh thức một cách nhanh chóng, hơn là đến nội dung cụ thể của bàng cấp của bạn. Một số nhà tuyển dụng quan tâm đến việc bạn có thể mang đêh cho họ những gì theo ý nghĩa “kinh nghiệm thực tiễn” hơn là theo ý nghĩa “lý thuyết”! Question 14: What are your major strengths and weaknesses?
Cáu hỏi 14: Những mặt mạnh và mặt yếu chính của anh là gì? Guidelines: Once again the employer is seeking to ascertain how m ature you are and your awareness of yourself as a person. If you have a job description, you may find it useful to focus on where you see your strengths and weaknesses in relation to the tasks listed. Re m em ber weaknesses can be turned into strengths. Talk about the strategies you use for dealing with that weakness, or its positive side, e.g. taking time to make decisions may slow you down, but on the other hand, you are not impulsive. Listing too many weaknesses will type you as very negative. You may have to admit that you do not have a particular type of experience called for, however, you may be able to give evidence of your ability to determine the skills required. Don’t bring up too m any weaknesses – one or two will suffice! Hướng dẫn: Một lần nữa nhà tuyển dụng lại đang tìm cách xác minh xem bạn chín chắn cỡ nào uà bạn nhận xét về bản thân như thể nào. Nếu bạn có bân mô tả công việc, bạn sẽ thây hữu ích khi tập trung vào chỗ bạn thấy các điểm mạnh và điểm yếu của mình có íiêĩì quan đến các nhiệm uụ được liệt kê. Hãy nhớ iầ những điểm yếu có thể được biến thành điểm mạnh. Hãy nói về các chiến ỉược bạn dùng để khắc phục những điểm yêu đó. hoặc mặt tích cực của nó. ví dụ việc mất thì giờ để đưa ra quyết định có thể làm bạn chậm lại, nhưng mặt khác, bạn sẽ không hấp tấp. Việc íiệt kê quá nhiều điểm yếu sẽ xếp bạn vào ỉoại rất tiêu cực. Bạn có thể phải thừa nhận là bạn không có loại kinh nghiệm cụ thể theo yêu cầu, tuy nhiên, bạn có thể đưa ra bằng chứng về khả năng của bạn có thể xác định được các kỹ năng cần có. Đừng nêu ra quá nhiều điểm yếu – một hoặc hai là đã rồi!
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vâVi — 139
Question 15: How much do you know about our organization?
Cáu hỏi 15: Bạn có biết nhiều về công ty của chúng tôi không? Guidelines: Your answ er will reveal the am ount of hom ew ork you have done before the interview. (For example, if the com pany has products in the m arketplace, look for these at points of sale.) Use your initiative to find out as m uch as you can about the organization and during the interview cite ways in which you have gone about finding ou t this inform ation. Hướng dẫn: Câu trả lời của bạn sẽ tiết ỉộ khôi lượng công việc bạn đã chuẩn bị ỏ nhà ưưđe khi dự phỏng vâh. (Ví dụ, nếu công ty đó có những sản phẩm trên thương trường, hãy tìm các sản phẩm này ỏ các điểm bán). Sử dụng tính chủ động của bạn để tìm hiểu về công ty đó càng nhiều càng tốt và trong suốt cuộc phỏng vâh hãy nêu ra những cách mà bạn đã áủng đ ể tìm ra thông tin này. Q uestion 16: How much do you expect to be paid?
Càu hỏi 16: Anh mong được ừ ả lương bao nhiêu? Guidelines: This question is generally m ore com m on in the pri vate sector w hen you have applied for a position with no identified salary scale. W here the salary range is unknow n, it is very im portant to investigate com parable rates elsewhere before you attend the in terview. N ever discuss salary until the end of the interview ing proce dure, w hen they have actually offered you the position. If the question is asked before the offer, reply along die lines th at until an offer is m ade, you feel any discussion of salary is prem ature. You m ight also add th at as a reputable organization, you expect th at they will be paying a fair and com petitive salary for the position. W hen an offer is m ade, talk ab o u t a range ra th e r th an a fixed figure. Since the em ployer created the position, they will already have some figure in mind. Find out w hat th at is, use your salary research, and don’t undersell yourself. Hướng dẫrt: Câu hỏi này thường phổ biến hơn trong ỉĩnh vực tư nhân khi bạn xin một công việc không có thang lương cụ thể. Với nơi không có mức [ương, điều rất quan trọng là bạn phải điều tra các mức ỉương có thể so sánh được ỏ một nơi nào khác trước khi bạn dự phỏng vâh. Đừng bao 140 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn
giờ thảo ỉuận về iương trước cuối cuộc phỏng vấn. khi bạn đã thật sự được giao công việc. Nếu câu hỏi được đưa ra trước khi giao việc, hăy trả lời theo cách là khi chưa được giao việc, bạn cảm thâỳ íầ bất cứ sự thảo luận nào về ỉương cũng íà sớm. Bạn củng có thể nói thêm rằng, là một công ty danh tiếng, bạn mong đợi họ sẽ trả ỉương công bằng và cạnh tranh cho vị trí công việc. Khi đã được giao việc, hãy nói uể một mức lương thay vì một con số cụ thể, Vì nhà tuyển dụng tạo ra vị trí công việc, họ đã có một con số nào đó trong đầu. Hãy khám phá con số đó, sử dụng việc nghiên cứu về lương của bạn, và đừng bán rẻ mình. Question 17: Have you any questions for us? Câu hổi 17: Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? Guidelines: It is im portant that you do have questions for the fol lowing reasons: In order to m ake your own assessment of the job, you need to find ou t as m uch as possible about w hat the job is really like, or m ore inform ation about the organization; To show your seri ous interests in the position and preparation for the interview; To further outline achievem ents and skills not covered so far in the in terview. This is a good tim e to ask the employer w hat skills they consider to be the m ost critical for the position, and w hether they see a gap in the skills you have to offer. This will give you an oppor tunity to identify skills an d /o r experiences which have not yet come up during the interview. Hưởng dẫn: Điều quan trọng là bạn nên có các câu hỏi vì các iý do sau đây: Để iự đánh giá về công việc, bạn cần phải khám phá càng nhiều càng tốt xem công việc thật sự như thế nào, hoặc thêm thông tin về công ty đó; Cho thấy những mối quan tâm nghiêm túc của bạn đêh vị trí công việc vầ sự chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn; Để nói thêm về những thành tựu và kỹ năng mà cho ấêh giờ vẫn chưa được thảo luận đến trong cuộc phỏng ưâh. Đây là ỉúc thuận lợi đ ể hỏi nhà tuyển dụng xem họ coi những kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với vị trí công việc, và liệu họ có thấy một lỗ hổng nào trong các kỹ năng mà bạn phải có không. Điều này sẽ cho bạn một cơ hội đ ể nhận ra các kỹ năng và/hoặc kinh nghiệm chưa được đề cập đến trong cuộc phỏng vấn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 141
Question 18: Why did you choose to major in …?
Câu hỏi 18: Tại sao anh chọn chuyên ngành …? Guidelines: Avoid the im pression of aim lessness or uncertainty. It is fine to major in a subject because of your interests. However, be willing to talk about this interest. Show evidence of knowledge, positive attitude towards study, and an understanding o f skills and knowledge you have gained. Hướng đẫn: Hãy tránh ấn tượng là mình không có mục đích hoặc không chắc chắn. Chuyên về lĩnh vực nào đó vì các sỏ thích của mình là điều tốt. Tuy nhiên, hãy sẵn lòng nói về sỏ thích này. Hãy cho thâỳ bằng chứng về kiến thức, thái độ tích cực đối với việc học tập, và một sự hiểu biết về các kỹ năng và kiến thức mà bạn đã đạt được. Question 19: What do you do in your spare time?
Càu hổi 19: Bạn làm gì vào thời gian rảnh? Guidelines: This is generally asked by em ployers seeking a fuller picture of you or to help you relax during the interview. Finding out ab o u t your o th er in terests and leisure activities gives em ployers another opportunity to uncover skills and abilities which m ay not have been discussed. O ther activities also give em ployers a chance
to assess your enthusiasm, curiosity and quality of life. Hướng đẫnỉ Cổu này thường được các nhà tuyển dụng hỏi đ ể tìm kiêm một hình ảnh đầy đủ hơn về bạn hoặc giúp bạn thư giãn trong cuộc phỏng vấn. Việc ũm ra các sở thích và các hoạt động giải trí khác của bạn cho các nhà tuyển dụng một cơ hội khác để khám phá ra các kỹ năng và năng lực chưa được thảo luận đến. Các hoạt động khác cũng cho nhà tuyển dụng một cơ hội đ ể đánh giá lòng nhiệt tình. tính ham hiểu biêĩ vã chất ỉượng cuộe sống cửa bạn.
142 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Question 20: What are the most important considerations for you
in choosing a job? Câu hỏi 20: Những môi quan tâm quan trọng nhất đốỉ với bạn trong việc lựa chọn công việc là gì? Guidelines: Answ er in term s o f job objectives, training, experience available or future prospects. Do not answ er in term s of pay or over seas travel or other indications o f self rather than job interest. Hưởng dẫn: Trả íờí về các mục tiêu trong công việc. đào tạo, kinh nghiệm có thể có được, hoặc các triển vọng trong tương lai. Đừng trả ỉời về lương bổng hoặc đi du lịch ỏ nước ngoài hay các biểu hiện khác về cá nhân mình thay vì mối quan tâm đến cồng việc. Q uestion 21: How do you get on with other people?
Câu hỏi 21ỉ Bạn hòa hợp vối những người khác như thế nào? Guidelines: This question is asked to find out m ore about your so cial and interpersonal skills. Q uote examples o f past participation in team s, com m ittees or com m unity organizations. Avoid discussing reasons why you do not get on w ith certain people. This is a good opportunity to give evidence o f any situations in which you may have had to use skills o f negotiation, m otivation or conflict resolu
tion. Hướng dẫn: Câu này được hỏi đ ể tìm hiểu thêm về các kỹ năng xã hội và giữa cá nhân với cá nhân của bạn. Hãy nêu ra các ví dụ về sự tham gia trước đây của bạn vào các đội, ủy ban hoặc các tổ chức cộng đồng. Tránh thảo luận về các /ý do tại sao bạn không hòa đồng với những người nào đó. Đây là một cơ hội íổt để đưa ra bằng chứng về bất cứ tình huống nào mà trong đó bạn đã phải sử dụng đến các kỹ nâng thương ỉượng. động viên hoặc giải quyết xung đột.
Tiếng Anh thực dụng cho ngưòi dự phỏng vấn — 143
✓
í
Question 22: Tell us about a project or piece of research you have worked on while at university.
Câu hỏi 22: Hãy kể cho chúng tôi nghe về một dự án hoặc nghiên cứu anh đã thực hiện khi còn ỗ trường đại học. Guidelines: This is a question com m only asked at graduate re cruitm ent interviews. The interview ers are n o t particularly con cerned about which research/project you choose to give as an example, b u t are m ore interested in finding o u t the steps you took in com pleting the project/research. By exam ining “w hy” and “how 0 these steps w ere taken, th e interview ers can get an idea of som e of the skills you possess, and assess your ability to solve problem s. Skills identified in your answ er m ay include: preparation and plan ning, team w ork, tim e m anagem ent, organizing and researching. In terview ers m ay also ask you to elaborate further on this issue by asking questions such as “w hat did you learn from this project” and “w hy do you consider this project to be an achievem ent”. Hướng dẫtt: Đây là một câu hỏi thường được đưa ra trong các cuộc phỏng vấn tuyển dụng người tốt nghiệp đại học. Những người phỏng uâh không quan tâm cụ thể đêh dự án/nghíên cứu bạn chọn để nêu ra iàm ví dụ, mà quan tâm hơn đêh việc tìm hiểu những bước bạn đã thực hiện trong việc hoàn thành dự án/nghiên cứu đó. Bằng cách xem xét Ịý do “tại sao” và cách thức “như thê’ nào” mà những bước này được thực hiện, những người phỏng vâh có thể biết về mộí số trong các kỹ năng bạn có, và đánh giá nâng lực giải quyết vến đề của bạn. Các kỹ năng được nhận dạng trong câu trả lời của bạn có thể bao gồm: sự chuẩn bị và lập kế hoạch, tinh thần đồng đội, quản ỉý thời gian. tổ’ chức và nghiên cứu. Những người phỏng vâh cũng có thê yêu cầu bạn giải thích vâh đề này thêm bằng cách đưa ra những câu hỏi như “anh học được gì từ dự án này” vằ “tại sao anh xem dự án này như một thành tựu”.
144 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Question 23: Tell me about yourself
Cáu hỏi 23: Hãy cho tôi biết về anh.
Guidelines: Make a short, organized statement of your education and professional achievem ents and professional goals. Then, briefly describe your qualifications for the job and the contributions you could m ake to the organization. Hướng dẫn: Hãy nói ngắn gọn, có trình tự về việc học tập, các thành tựu nghề nghiệp và các mục đỉch nghề nghiệp của bạn. Rồi, mô tả ngắn gọn các bằng cấp của bạn cho công ƯỈỆC ưà những đóng góp bạn cố th ể
thực hiện cho công ty. Question 24: Why do you want to work here?/What about our
com pany interests you? Câu hỏi 24: Tại sao anh muốn làm việc ở đây?/Điều gì ở công ty chúng tôi làm anh quan tâm? Guidelines: Few questions are m ore im portant than these, so it is im portant to answ er them clearly and with enthusiasm . Show the interview er your interest in the company. Share w hat you learned about the job, the company and the industry through your own re search. Talk about how your professional skills will benefit the com pany. Unless you work in sales, your answ er should never be simply: “m oney.” The interview er will w onder if you really care
about the job. Hướng dẫn: Có rất ít câu hỏi quan trọng hơn các cău hỏi này, vì vậy điều quan trọng là trả lời một cách rõ ràng và nhiệt tình. Hãy cho người phỏng vâh thâỳ sự quan tâm của bạn đến công ty. Chia sẻ những gì bạn biê’t về công ưiệc. công ty và ngành nghề qua sự nghiền cứu của chính, bạn. Hãy rìói về các kỹ năng nghề nghiệp của bạn sẽ ỉàĩĩĩ ÍỢi cho công ty ra sao. Trừ khi bạn làm ỏ khâu bán hàng, câu trả lời của bạn đừng bao giờ chỉ đơn giản ià “tiền”. Người phỏng vâh sẽ thắc mắc là bạn có thật sự quan tâm đêh công việc hay không.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 145
Question 25: Why did you leave your last job? Câu hỏi 25: Tại sao anh bỏ công việc trước? Guidelines: The interview er may w ant to know if you had any problem s on your last job. If you did no t have any problem s, simply
give a reason, such as: relocated away from job; company w ent out of business; laid off; tem porary job; no possibility of advancem ent; w anted a job b etter suited to your skills. Hướng dẫn; Người phỏng vấn có lẽ muốn biết xem bạn có vấn đề gì với cồng việc trước hay không. Nếu bạn không có vấn đề gì. hãy đơn giản đưa ra một lý do, chổng hạn như: dọn đến chỗ mới xa nơi iàm việc; công íy phá sản; bị nghỉ việc; công việc ỉạm thời; không có khả năng thăng tiêh; muôh có một việc ỉàm phù hợp với các kỹ năng của mình hơn. If you did have problem s, be honest. Show th at you can take re sponsibility and learn from your m istakes. You should explain any problem s you had (or still have) w ith an employer, bu t don’t d e scribe th at em ployer in negative terms. D em onstrate th at it was a learning experience th at will not affect your future work. Nếu bạn thật sự có vấn dề. hãy thành thật. Hãy cho thấy là bạn có thể nhận trách nhiệm vầ học hỏi từ sai lầm của mình. Bạn nên giải thích bất cứ vâh đề nào bạn đã có (hoặc vẫn đang có) với người chủ ưưởc, nhưng đừng mô tả người chú đó bằng những lời lẽ tiêu cực. Hãy chứng minh rằng đó là một kinh nghiêm phổi học tập mà sẽ không ảnh hưởng đến công việc tương lai của bạn. Q uestion 26: What are your best skills?
Cáu hổi 26: Các kỹ năng tốt nhất của anh là gì? Guidelines: If you have sufficiently researched the organization, you should be able to imagine w hat skills the com pany values. List th em , then give exam ples w here you have dem onstrated these skills. Hướng dẫn: Nêu bạn đã nghiên eứu đầy đủ về công ty đó. bạn có thể tưỏng tượng ra được những kỹ năng nào mà công ty đó đánh giá cao. Liệt kê các kỹ năng đó ra, rồi cho những ví dụ mà trong đó bạn đã chứng tỏ các kỹ năng này. 14 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phông vấn
Q uestion 27: What is your major weakness?
Câu hổi 27: Điểm yếu chính của bạn là gì? Guidelines: Be positive; turn a weakness into a strength. For ex ample, you m ight say: “I often worry too m uch over my work. Som etim es I work late to m ake sure the job is done well.” Hướng dẫn: Hãy íỏ ra tích cực; biêh điểm yếu thành điểm mạnh. Ví dụ. bạn có thể nói: “Tôi thường lo lắng quá nhiều cho công việc. Thỉnh thoảng tối làm việc trễ dể bảo đảm là công việc được thực hiện tô i”
Question 28: Do you prefer to work by yourself or with others? Câu hỏi 28: Anh thích làm việc một mình hay làm việc với người khác hđn? Guidelines: The ideal answ er is one of flexibility. However, be honest. Give exam ples describing how you have w orked in both
situations. Hưởng dẫn: Câu trả lời /ý tưỏng là một câu trả lời ỉinh động. Tuy nhiên, hãy thành thật. Hãy đưa ra các trường hợp mô tả cách bạn đã làm việc trong cả hai tình huôhg, Question 29: What are your career goals?/What are your future
plans?
Cảu hỏi 29: Những mục đích nghề nghiệp của anh là gì?/Cấc k ế hoạch trong tương lai của anh là gì? Guidelines: The interviewer w ants to know if your plans and the com pany’s goals are compatible. Let him know th at you are am bi tious enough to plan ahead. Talk about your desire to learn m ore and im prove your perform ance, and be specific as possible about how you will m eet the goals you have set for yourself. Hướng dẫn: Người phỏng Ưấỉĩ muôh biết liệu các kế hoạch cứa bạn và các mục đích cãa công ty có tương thích với nhau không. Hãy cho ông ta biết là bạn có đủ tham vọng dể lộp kế hoạch cho tương lai. Hãy nói về khát vọng cứa bạn muôh học hỏi thêm ưà cải thiện cách làm việc của mình, và nêu càng cụ thể càng tốt về cách bạn sẽ đạt được các mục đích bạn đã đề ra cho mình. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân — 147
Question 30: What are your hobbies?/Do you play any sports?
Câu hỏi 30: Các sở thích của bạn là gì?/Bạn có chơi môn thể thao nào không? Guidelines: The interview er may be looking for evidence of your job skills outside of your professional experience. For exam ple, h o b bies such as chess or bridge dem onstrate analytical skills. Reading, m usic, and painting are creative hobbies. Individual sports show de term ination and stam ina, while group sport activities may indicate you are com fortable working as part of a team. Hướng đẫn: Người phỏng vâh có thể ỉà đang tìm bằng chứng về các kỹ năng cồng việc ngoài kinh nghiệm nghề nghiệp của bạn. Chẳng hạn. các sỏ thích như đánh cờ hoặc chơi bài cho thây các kỹ năng phân tích. Đọc sách, âm nhạc và hậi họa là các sỏ thích có tính sáng tạo. Các môn thể thao cá nhân cho thấy sự cương quyết và sự dẻo dai trong khi đó các hoạt động thể thao tập thể có thể chỉ ra rằng bạn thoải mái khi íàm việc với vai trò là một bộ phận trong một tập thể. Also, th e interview er m ight simply be curious as to w hether you have a Ufe outside of work. Employees w ho have creative or athletic o u tlets for their stress are often healthier, happier and m ore produc tive. Ngoài ra. người phỏng van có thể đơn giản chỉ muốn biết xem bạn có một cuộc sôhg bên ngoài công việc khống. Những nhân viên có các hoạt động mang tính sáng tạo hoặc điền kinh đ ể giải thoát căng thẳng thường khỏe mạnh hơn. vui vẻ hơn và ỉàm việc có năng suất lĩơn. Q uestion 31: What salary are you expecting?
Cáu hòi 31ỉ Anh mong muôn mức lương ra sao? Guidelines: You probably don’t w ant to answ er this one directly. Instead, deflect the question back to the interview er by saying som e thing like: “I don’t know. W hat are you planning on paying the best
candidate?”. Let the employer make the first offer.
148 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Hưởng đẫn: Có lẽ bạn không muốn trả lời cầu hỏi này một cách trực tiếp. Thay uào đó. hãy lái câu hỏi trở lại người phỏng vâh bằng cách nói một điều gì đó như: “Tôi không biết. Các ông dự định trả lương cho ứng viên giỏi nhất ỉà bao nhiêu?’*. Hãy để cho nhà tuyển dụng đưa ra đề nghị trước. However, it is still im portant to know w hat the current salary range is for the profession. Find salary surveys at the library or on the Internet, and check the classifieds to see w hat comparable jobs in your area are paying. This inform ation can help you negotiate compensation once the employer makes an offer. Tuy nhiên, biết được mức lương hiện nay ỉà bao nhiêu cho công việc đó vẫn là điều quan trọng. Hãy tìm những bài điều tra về tiền lương ỏ thư ưiện hay trên Internet, và coi các chuyên mục để xem các công việc tương lự ở khu vực của bạn đang được trả íương như thế nào. Thông tin này có thể giúp bạn thỏa thuận mức lương tương đối một khi nhà tuyển dụng đưa ra mức lương đề nghị. Question 32: What have I forgotten to ask?
Cáu hỏi 32: Tôi đã quên hỏi (anh) điều gi nhỉ? Guidelines: Use this as a chance to summarize your good charac teristics and attributes and how they may be used to benefit the or ganization . Convince the interview er th at you understand the job requirem ents and th at you can succeed. Hướng dẫn: Hãy sứ dụng câu hỏi này như một cơ hội để tóm ỉược các tính cách và íhuộc tính iốt của bạn và bạn sẽ sử dụng chúng như thê’nào để đem lại lợi ích cho công ty đó. Hãy thuyết phục người phỏng uâh là bạn hiểu các yêu cầu cứa công việc và rằng bạn có thể thành công.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 149
Phần hai
Part two
Expert’s final advice Lời Khuyên cuối cùng của chuyên gia
|~ĩ~| Remain flexible í m
Hãy linh hoạt
Remain flexible in the interview so th at you hear and answ er the actual questions th at are asked rather than the ones you thought or hoped the interviewers would ask. After interviews are over, reflect upon any of these and other questions you were asked. T hink about the ways in which you could improve your answers so th at w hen such questions are asked in the future, you will be able to answ er them m ore com petently. Hãy linh hoạt trong cuộc phỏng vâh để bạn có thể rỉghe và trả lời các câu hỏi thật sự được đưa ra chứ không phải các câu hỏi mà bạn nghĩ hoặc hy vọng những người phỏng vâh sẽ đưa ra. Sau khi các cuộc phỏng Ưấn đã xong, hãy nghĩ đêh bất cứ câu nào trong các câu hỏi này hoặc các câu hỏi khác mà bạn đã được hỏi, Hãy nghĩ về những cách mà trong đó bạn có thê cải thiện các câu trả lời của mình để trong tương lai khi được hỏi những câu như vậy bạn sẽ có thể trả ỉờí chúng một cách tốt hơn.
factual
Hãy dựa trên sự thật
K eep in m ind th at answ ering interview questions w ith general responses is no t m aking the m ost of your opportunity. Interviewers w ant to h e a r evidence of your abilities. By being factual in your ap proach you can reveal your skills w ithout appearing to be “boastful”. Illustrate your answers w ith concrete examples w herever possible. G raduates w ith no full-tim e work experience will be able to use as their exam ples their participation in sports, voluntary committee 150 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân
work, casual em ploym ent or university studies to give evidence of initiative, adm inistrative, research or com m unication skills. Hãy ghi nhớ là việc trả ỉời các câu hỏi phỏng vấn bằng các câu trả lờị chung chung thì không phải ỉà cách tận dụng tối đa cơ hội của bạn. Những người phỏng vâh muôh nghe các bằng chứng về năng lực của bạn. Bằng cách dùng các sự việc thật trong cách tiếp cận của mình, bạn có thể tỏ cho thầy các kỹ năng của bạn mà không có vẻ ỉà “khoe khoang” Bất cứ chỗ nào có thể, hãy minh họa cho các câu trả lời của mình bằng các ví dụ cụ thể. Những sinh viên vừa tốt nghiệp chưa có kình nghiệm làm việc toàn thời gian sẽ có thể trưng ra làm ví dự về sự tham gia của mình vào ihể thao, công việc tình nguyện ổ ủy ban, lao động thời vụ hoặc các cuộc nghiên cứu ở trường đại học để đưa ra bằng chứng về các kỹ năng chủ động, quản /ý, nghiên cứu hoặc giao tiếp của mình.
practical ím i
Hãy thực tập
G et a friend or family m em ber to ask you some of the questions listed in this handout and practice your answers until you feel com fortable with your response. However, be aware of developing pat answ ers and listen carefully to the questions. If you feel you would like m ore assistance, a Careers Adviser is available to discuss infor m ally/confidentially with you ways in which you can improve your skills in handling these and other interview questions. Also, you can sign up for one o f o a r m any w orkshops run throughout the year in order to gain more practice in interview skills. Nhờ một người bạn hoặc người trong gia đình hỏi bạn một số trong các câu hỏi mà bạn đã liệt kê ra trong tập sách nhỏ này và thực tập trả lời cho đêh khi bạn cảm thấy yên tâm với câu trổ lời của mình. Tuy nhiên, hãy cảnh giác việc trả lời quá nhanh và hãy nghe kỹ các cấu hỏi. Nếu bạn cảm thấy cần thêm sự trợ giúp, có thể gặp chuyên viên tư vâh nghề nghiệp để thảo luận một cách thân mật/riêng tư về những cách mà bạn có thể cải thiện các kỹ năng cứa mình trong việc xử ỉý các câu hỏi này và các câu hỏi khác trong cuộc phỏng vấn. Ngoài ra, bạn có thể đăng ký vào một trong nhiều cuộc hội thảo của chúng tôi được tổ chức quanh năm để có thêm sự thực tập về các kỹ năng dự phỏng vấn. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 151
Part three
Phần ba
Three Ds and three Ps candidates avoided by employers Những ứng \Aèn 3D và 3P bị các nhà tuyển dụng từ chối Các ông chủ phương Tây tuyển người luôn từ chối những ứng viên thuộc về 3D và 3P. 3D là những người dùhonesty không trung thục, drunk hay say xin, drug nghiện ngậpr, 3P là prostitute gái điểm, plum ber thợ ống nước., pipe-sm oker nguời hú t thuốc bằng ổng tẩu, hai loại đầu thiếu sự ổn định trong cuộc sống lẫn cồng việc, loại thứ ba mất quá nhiều thời gian vào việc nhồi thuốc, hút thuốc và gõ vào tẩu thuốc.
152 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Chapter four
Chương bốn
Tackling new problems about interviews Giải quyết các vấn đề mới về các cuộc phỏng vấn
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 153
ẩể
Part one
Phần một
Interviews can take many new forms Các cuộc phỏng vấn có thể mang nhiều hình thức mới Ngày nay các cuộc phỏng vấn không chỉ đơn giản là một người phỏng vấn một người (one-to-one interview) như các cuộc phỏng vấn truyền thống. Do yêu cầu tuyển dụng khác nhau, Ưnh chất công việc khác nhau, người ta có thể tiến hành nhiều kiểu phỏng vấn khác nhau như: nhiều người phỏng vấn một người, phỏng vấn theo nhóm (panel interview ), mô tả hành vi (behavioral description), ữắc nghiệm hoàn cảnh (deepend interview ), phân Ưch tâm lý [psychoanalyse) , phân tích chữ viết (handwriting analysis), v .v …. Công ty tuyển dụng dùng đủ mọi cách để tìm hiểu một cách thật thấu đáo các ứng viên để chọn ra người thích hơp nhất phục vụ cho yêu cầu công việc của họ. Vì có rất nhiều kiểu phỏng vấn như vậy, nếu bạn hoàn toàn không biết gì về chúng, đến khi gặp phải, do không có sự chuẩn bị Ưước, người chịu thiệt sẽ là bạn. Gặp tình huống này, cũng giống như khi tham chiến, bạn đã được trang bị sẵn vũ khí quy ước, vấn đề còn lại là nhận định rõ tình hình, tùy cơ ứng biến; khi cần có thể sử dụng cấc vũ khí không quy ước, hay bất cứ thứ gì mà bạn có để chiến thắng.
154 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Telephone interview m o
Phỏng vấn qua điện thoại
Khi nộp hồ sơ xin việc, bạn chỉ chờ đợi đối phó với cuộc phỏng vấn mặt đối mặt theo cách được quen dùng lâu nay. Nhưng trong thời buổi bận rộn và thông tin liên lạc phát ừiển như ngày nay, cộng với yêu cầu tuyển dụng đặc biệt, công ty tuyển dụng hoàn toàn có thể sử dụng điện thoại để phỏng vấn, hoặc ít ra là dùng điện thoại để tiên hành sơ tuyển. Dưới đây là các kỹ năng cần có để bạn đối phó với một cuộc phỏng vấn loại này.
1. Phone interviewing skills are a must Bắt buộc phái có các kỹ năng phỏng vấn qua điện thoại
M ost hum an resource professionals spend a good portion of their day on the phone. This is especially true in my line o f work. H undreds o f calls come in to our office each day and no tw o calls are exactly alike. Som etim es it’s hard to believe w hat the person on the o ther end of the line will say. Đa sô’ những người chuyên phụ trách về nhân sự dành khá nhiều thời gian trong ngày để nói chuyện diện thoại. Điều này đặc biệt đúng trong tiến trình công việc của tôí. Hàng trâm cú điện thoại gọi đến văn phòng của chúng tôi mỗi ngày và không có hai cú diện thoại nào hoàn toàn giống nhau. Đôi khi khó mà tin được những gì người ỏ đầu dây bên kìa sẽ nói. It seem s th at m any applicants would benefit from tips on w hat to do and w hat not to do w hen contacting a potential employer. Yet m ost telephone etiquette books are geared toward people w ho hold a custom er service position. Few resource m aterials are aim ed spe cifically tow ard people who are looking for work. I decided th at the best way to offer advice on how to m ake a good impression on the telephone, is to tell you w hat not to do. Below are conversations which have actually occurred in our office, followed by a b etter ap proach.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 155
Dường như ià nhiều ứng viên sẽ có Ịợi từ các lời khuyên nên làm gì uà không nên làm gì khi liên lạc với nhà tuyển dụng tương lai. Tuy nhiên. phẩn lớn những cuôh sách nói về nghi thức xã giao trong nói chuyện điệrì thoại ỉại hướng về những người giữ vị trí dịch vụ khách hàng. Có rất ít tài liệu nhắm cụ thể vào những người xin việc. Tôi đi đến quyêí định răng cách tốt nhất để đưa ra lời khuyên làm thế nào để tạo âh tượng tốt qua điện thoại, là nói với bạn những điều không nên làm. Dưới đây là những cuộc nói chuyện âã thật sự xảy ra trong cơ quan của chúng lôi, và sau đó là cách tiếp cận tốt hơn.
2. Practical examples of what not to do on the phone interview Nhũng ví dụ thực tế về nhũng điều không nên làm trong cuộc phỏng vấn qua điện thoại
“Hi, this is John (followed by silence) ” Rem em ber, hum an re source professionals talk to dozens of people each day, and m eet many m ore people each week. ALWAYS identify yoursetf by your full name. Also, it’s helpful to explain the intent of your call. “Chào, tôi là John (sau đó là im lặng)/’ Hãy nhớ là những người chuyên phụ trách về nhân sự nói chuyện vôi hàng chục người mỗi ngày, và gặp còn nhiều người hơn thế mỗi tuần. LUỒN LUÔN tự giới thiệu mình bằng họ lên đẩy đủ. Ngoài ra, điều có ích lồ giải thích mục đích bạn gọi điện. “Hey, I’m calling long distance. Here’s my num ber. I’m gonna hang-up and you can call me back, (dicky1 (Yes, this really hap pened!) It is never a good idea to m ake such dem ands on a potential employer. If you axe on a tight budget and cannot afford the long distance phone call, simply call the employer and leave a m essage to have him or her return your call. “A íôi đang gọi đường dài. Đây là sô’ điện thoại của tôi. Tôi sẽ gác máy và ông có thể gọi lại cho tôi (tiếng gác máy)” (Vâng, điều này thật sự đã xảy ra!) Đưa ra những đòi hỏi như vậy với một nhà tuyển dụng tương lai thì không hao giờ là một ý hay cả. Nêit bạn không có nhiều tiền uà không thê trả tiền một cuộc điện thoại đường dài. đơn giản hãy gọi diện cho nhà tuyên dụng và đê lại lời nhắn đê nhờ người đó gọi lại cho bạn. 156 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
“w hisper, w hisper …” Being unable to hear the person on the other end of the line is very frustrating for som eone w ho spends a lot o f tim e on the phone. Speak in a clear, normal tone of voice. “thì thầm, thì thầm …” Việc không thể nghe được người bên kia đầu dây nói gì làm cho người phải lồm việc nhiều qua điện thoại rất bực mình. Hãy nói bằng một giọng bình thường, rõ ràng. “Yeah, so I seen your ad.” This is a sad way to begin a relationship which you hope will lead to employment. W hen an advertise m ent lists a phone num ber and welcomes inquiries, prepare yoursetf BEFORE you pick up the phone. W rite down the com panies you have w orked for and the basics of your job duties. Then, when you get your chance, say: “Hi, my name is John Doe. I saw your ad for assem blers in the Sunday paper. W ould you like to hear about my
background?” “A tôi đã đọc quảng cáo cúa ông.” Đây là một cách râì dở để bắt đầu một mối quan hệ mà bạn hy uọng sẽ đưa tới việc tuyển dụng bạn. Khi quảng cáo có cho sô’ điện thoại ưà đồng ý cho gọi đến để biết thêm thông tin. bạn nên tự chuẩn bị TRƯỚC khi nhấc máy. Hãy viết ra các công iy mà bạn từng làm uiệc vầ những điều cơ bản về các nhiệm vụ công việc của mình. Rồi, khi cơ hội đêh. hãy nói: “Xin chào, tôỉ /à John Doe. Tôi đã đọc mẩu quảng cáo tìm nhân viên lắp ráp trên báo chủ nhật, ông eó uui lòng nghe các thông tin cơ bản cứa tôi không ạ?” [message] “Please call me back betw een 3:30 and 3:45, or after 7:00PM .” C ontrary to popular belief, hum an resource professionals do go hom e at night! Avoid m aking dem ands on specific tim es w hen you m ust be reached. A better approach is to tell the recep tionist w hen you can be reached, but also say that if this tim e is not convenient, you will call back again during business hours. [lời nhắn] “Vui lòng gọi ỉạỉ cho tôi từ 3 giờ 30 đêh 3 giờ 45, hoặc sau 1 giờ tố i” Trái với những gì nhiều người vẫn tin, những người chuyên phụ trách nhân sự về nhà vào ban đêm! Tránh đưa ra yêu cầu những giờ giấc cụ thể có thể gọi cho bạn. Cách tiếp cận tốt hơn là nói với nhân viên tiếp tân ưề giờ giấc có thể gặp bạn. nhưng củng nói thêm là riêu giờ giấc đó không thuận tiện thì bạn sẽ gọi lại trong giờ làm việc. Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vân — 157
ầ
“Ahh, um m m … Sorry, I ju st woke up.” T his statem en t m ight not be so unusual when a call is placed to an applicant, bu t I have heard this several tim es from people w ho called m e. Needless to say, it is better to make that phone call fifteen m inutes later in the day and have use of all your faculties! “A, ừmm … Xin lỗi, tồi vừa thức dậy.” Câu này có thê không quá bât thường khi có một cuộc gọi đêh ứng viên, nhưng tôi đã nghe câu này vài lần từ những người gọi đến cho tôi. Khỏi phải nói, tốt hơn nên đợi 15 phút sau hãy gọi – và sử dụng được hết tất cả các khả năng của bạn!
[ 2] Panel interview
Phỏng vấn theo nhóm
Đây là một kiểu phỏng vấn mới, một nhóm ứng viên được mời cùng lúc tham dự phỏng vấn. Phía công ty chỉ đưa ra đề tài để các ứng viên thảo luận với nhau. Theo cách đó, từng ứng viên đảm nhiệm luôn vai Ưò của người phỏng vấn, phản biện lại lập luận của các ứng viên khác. Vậy những người phỏng vấn thực thụ sẽ làm gì trong cuộc phỏng vấn này? Họ chỉ nói vài lời khởi động cho cuộc thảo luận giữa các ứng viên rồi ngồi sang một bên quan sát, họ không tham gia tranh luận hay bình phẩm, họ thực hiện việc đánh giá một cách âm thầm. Trong buổi thảo luận, ưi thức, năng lực, tính cách của từng ứng viên sẽ lần lượt hiện ra. Tất cả đều được phía công ty ghi nhận, phấn tích và đánh giá, từ đó họ sẽ có sự lụa chọn thích hợp.
[ 3] Behavioral description interview
Phỏng vấn theo phương pháp mô tả hành vi 1. Tips and contents
Nhùng lòi khuyên và nội dung
Trong phỏng vấn tuyển dụng nhân sự, các yếu tố như tình trạng cá nhân, học lực, thành tích … là những yếu tố có thật không thể ngụy tạo. Chúng được thể hiện cụ thể ừong hồ sơ dự tuyển; đồng thời các ứng viên ^58
Tieng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
cũng biết cách chuẩn bị để đối phó với cuộc phỏng vấn. Đây là các yếu tố để nhà tuyển dụng lựa chọn sơ bộ các ứng viên. Ngoài ra, các yếu tố như sở thích, ưu khuyết điểm của các ứng viên, nhà tuyển dụng chỉ cố thể biết được qua những gì mà ứng viên tự nói ra, chúng có thể được ngụy tạo và nhà tuyển dụng rất khó thẩm định Ưnh xác thực của chúng. Để có thể nhận biết một cách chính xác các yếu tố trừu tượng này, nhà tuyển đụng thường sử dụng phương pháp mô tả hành vi. Hành vi của con người được quy định bởi tri thức, sự giáo dục, thói quen xã hội … . Vì vậy, thông qua hành vỉ của một người, người ta có thể đoán biết người đó có phù hợp với loại công việc nào đó không, nghĩa là nhà tuyển dụng có thể dựa vào đó để biết ứng viên có phù hợp với vị trí mà anh ta dự tuyển hay không. Trọng tâm của phương pháp này là yêu cầu ứng viên mô tả lại những điều tai nghe mắt thấy và những việc mà anh ta đã làm trong quá khứ chứ không phải là những cảm giác, suy đoán hay ý kiến về những sự việc không xảy ra với anh ta. Các vấn đề được đặt ra Ưong phương pháp phỏng vấn này không phải là vấn đề có tính chủ quan như: “tại sao”, mà là các vấn đề nặng tính khách quan như: “cái gì”, “thế nào” và các tính từ so sánh tuyệt đối như: “tốt nhất”, “kém nhất”, “cao nhất”. . . . Các câu hỏi thường gặp trong các cuộc phỏng vấn loại này là:
2. Nine key sentences
Chín càu trọng tâm
1. W hat has been your best achievem ent in your work? Thành tích tốt nhất trortg cồng việc của bạn ỉà gì?
2. How did you come up with the idea? Bạn nẩy sinh ra ý đó như th ế nào? 3. How did you plan a project and th en carry it out? Bạn lên k ể hoạch cho một dự án và sau đó thực hiện nó như th ế nầo? 4. H ow did you manage to solve the problem s? Bạn xoay xở d ể giải quyết các vấn đề đó như th ế nào? Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 159
5. Say som ething about the worst argum ent you’ve had w ith your boss. W hat did he say? W hat did you say in return? H ow did you pick it up in th e end? Hãy nói đôi điều về cuộc tranh cãi tệ nhất mà bạn có với ông chủ của m ình. ô n g ta nói gì? Bạn nói lại những gì? Cuối cùng bạn rút ra được điều gì? 6. Describe the perform ance of th e worst colleague you’ve ever had. Tả lại cách làm việc của người đồng nghiệp tệ nhất mả bạn tùng có, 7. W hat did you do yesterday? Hôm qua bạn ỉàm gì?
8. How did you prepare a m o n th ly report? Bạn chuẩn bị một bản báo cáo hàng tháng như th ể nào? 9. In w hat way did the receptionist offend you? Nhản viên tiếp tân đã xúc phạm bạn như th ế nào? về phía nhà tuyển dụng, phương pháp này có ưu điểm ià nhận được các câu trả lời cụ thể, khách quan, không được sắp xếp ưước của các ứng viên, v ề phía ứng viên, khỉ được hỏi về những sự việc cụ thể như vậy, họ khó có đủ thời gian để sắp xếp và ngụy tạo ra một việc để nói sao cho có lợi về phía mình. Có thể nói, để đánh giá các ứng viên một cách khách quan và trung thực thì đây chính là cách hay nhất. Vì vậy mà ngày càng có nhiều công ty áp dụng phương pháp phỏng vấn này.
160 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
4
Situational interview
Phỏng vấn theo tình huống
ở phương pháp phỏng vấn này, người phỏng vấn đưa ra một tình huống giả định và yêu cầu ứng viên xử lý. Rất nhiều ứng vỉên phải đối diện với phương pháp phỏng vấn này mà không hề có sự chuẩn bị trước. Chẳng hạn như có ba ứng viên đến dự phỏng vấn theo thư mời. c ả ba đều đến đúng giờ, và được phát cho mỗi người một tập tài liệu. Người của công ty bảo các ứng viên hãy đọc tài liệu này Ưong khi chờ giám đốc nhân sự đến. ứng viên thứ nhất có lẽ do quá căng thẳng nên chẳng còn tâm trí đâu để đọc; ứng viên thứ hai chỉ nhìn lướt qua rồi vứt sang một bên; ứng viên thử ba nhận tập tài liệu và xem cẩn thận. Nửa giờ sau, từng ứng viên được mời vào phỏng vấn và kết quả chỉ có ứng viên thứ ba được giữ lại. Một tình huống khác, công ty mời một chuyên gia chuyên ngành đến cùng tham gia phỏng vấn các ứng viên. Người này chuyên đưa ra các vấn đề khó về mặt kỹ thuật và yêu cầu ứng viên giải quyết, hỏi đến khi nào ứng viên không trả lời được mới thôi. Độ khó của các câu hỏi tăng dần; vì vậy, họ có thể đánh giả được ưình độ chuyên môn của ứng viên. Cũng tương tự như tình huống thứ hai, nhưng thay vì mời một chuyên gia giỏi họ iại mời một công nhân mới tập sự đến. Người này chuyên nêu các câu hỏi ngớ ngẩn để xem ứng viên đối đáp thế nào. Có ứng viên không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn giỏi hướng dẫn người khác, giải thích ngắn gọn thấu đáo; có ứng viên vì thấy người kia nêu câu hỏi quá ngớ ngẩn mà tỏ ra xem thường, thậm chí còn cười nhạo. Chắc hẳn bạn cũng biết công ty chọn ai trong hai ứng viên vừa nêu.
Psychoanalysis
Phân tích tâm lý
Một ưong những phương pháp phỏng vấn hiện đại là phân tích tâm lý. Người ta đưa ra một bảng câu hỏi trắc nghiệm để bạn lựa chọn câu trả lời. Đó là các câu hỏi rất đơn giản nhưng bao hàm hầu hết các vấn đề về Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn — 161
tâm lỷ con người từ thói quen mua sắm đến khuynh hướng kết bạn, từ sở thích tiêu khiển đến việc sắp xếp đồ vật Ưong ngăn kéo. Từ những câu hỏi rất đơn giản, rất đời thường này, qua các câu ưả lời của bạn, nhà tâm lỹ có thể biết được điểm mạnh và điểm yếu của bạn, đối chiếu chúng với yêu cầu tuyển dụng của công ty và quyết định bạn có phải là người phù hợp hay không.
Handwriting analysis
Phân tích chữ viết
Xã hội ngày càng phát triển, người ta càng có xu hướng ít đùng đến giấy mực, ngay cả khi cần phải viết người ta cũng hạn chế đến mức thấp nhất, chẳng hạn như lập sẵn các mục để bạn chỉ việc đánh dấu chọn mà thôi. Tuy nhiên, hiện nay các công ty nước ngoài có xu hướng phân ưch chữ viết để xác định tính cách của người xin việc. Người Trung Quốc từ xưa đã biết đánh giá bản ưnh của con người qua chữ viết. Đó là sản phẩm mang ưnh đặc thù rất riêng của mỗi người, không ưùng lặp với bất kỳ ai và rất khó giả mạo. Viết chữ, nhìn bề ngoài có vẻ như là thao tác rất bình thường, nhưng ưên thực tế lại là một sự kết hợp rất phức tạp giũa sự giáo dục, luyện tập, ký ức, liên tưởng, tình cảm … . Qua nghiên cứu, người ta biết được rằng các yếu tố di truyền, kinh nghiệm sống và hoàn cảnh giáo dục được thể hiện rõ nét qua từng nét chữ của bạn. Các chuyên gia sẽ căn cứ vào các yếu tố như to nhỏ, mập gầy, đẹp xấu, thưa dày, thẳng nghiêng, đậm nhạt, v.v… để tiến hành phân tích và suy đoán tính cách, năng lực, khả năng tư duy, tố chất tâm lý, tác phong làm việc của người xin việc. Qua đó họ sẽ có đánh giá chính xác xem ai là người phù hợp nhất cho vị trí dự tuyển.
162 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part two
Phần hai
Nonverbal sounds during interviews Những âm thanh Không phải lời nói (phỉ ngôn ngữ) trong các cuộc phỏng vấn General introduction
Giới thiệu tổng quát
Trong cuộc phỏng vấn, các ứng viên phải cân nhắc rất cẩn thận ưước các câu hỏi, chọn phương hướng ứả lời, sắp xếp ý tưởng, chọn cách thể hiện …. Đó là cách thể hiện bằng ngôn ngữ, vậy còn cách thể hiện phi ngôn ngữ là gì? Xin việc ở các công ty nước ngoài, người phỏng vấn gần như chắc chắn là người nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh, không phải là tiếng mẹ đẻ của bạn. Đối phó với một cuộc phỏng vấn sử dụng ngôn ngữ mà bạn không quen thuộc đã là rất khó khăn, cho dù trình độ tiếng Anh của bạn cao, thì Ưong cuộc phỏng vấn bạn cũng phải tập Ưung cao độ vào bản thân ngôn ngữ chứ chẳng còn tâm trí đâu mà lưu ý đến vấn đề phi ngôn ngữ, thậm chí bạn còn không biết các âm thanh phi ngôn ngữ là gì? Tuy nhiên, chúng tôi khẩng định với bạn rằng, các âm thanh phi ngôn ngữ cũng rất quan trọng. Nếu bạn không lưu ý thì nó có thể khiến bạn cảm thấy lúng túng, khó hiểu hoặc hiểu nhầm, ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng ừả lời của bạn. Nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ đã chứng minh rằng, trong một số tình huống, ngôn ngữ lời nói chỉ Ưuyền đạt 50% lượng thông tin, 50% còn lại được truyền đạt thông qua các yếu tố phi ngôn ngữ, Ưong đó có vẻ mặt, dấu hiệu tay và các âm thanh phi ngôn ngữ. Như vậy, chúng ta có Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 163
thể thấy tầm quan ưọng của các yếu tố phi ngôn ngữ trong giao tiếp. Nhưng các yếu tố này lại thường bị người học xem nhẹ. Trong cuộc phỏng vấn, sự giao tiếp giữa ứng viên và nhà tuyển dụng bao hàm hai sự kiện giao tiếp, một là sự giao tiếp giữa công ty và nhân viên tương lai, hai là sự giao tiếp giữa hai nền vãn hóa Đông-Tây. Do sự khác biệt về văn hóa, sự biểu đạt và lý giải các âm thanh phi ngôn ngữ giữa bạn và người phỏng vấn tồn tại những khác biệt. Là một người xin việc, bạn phải lý giải và diễn đạt các âm thanh phi ngôn ngữ theo cách của người phương Tây, để cuộc phỏng vấn diễn ra được suôn sẻ horn. Các âm thanh phi ngôn ngữ phần lớn không diễn đạt một ý nghĩa cụ thể, nhưng chúng lại có khả năng ừuyền đạt thông tin trong giao tiếp. Âm thanh phỉ ngôn ngữ xuất hiện cùng với ngôn ngữ ữong quá ưình giao tiếp, nhưng không phải ỉà một bộ phận gắn liền với ngôn ngữ xuất hiện cùng với nó. Âm thanh phỉ ngôn ngữ đó là âm lượng, các âm vô nghĩa, bán nghĩa, âm thanh mô phỏng và các âm thanh phát ra từ cơ thể. Ngoại trừ các ưường hợp đặc biệt như diễn thuyết trước dám đông, Ưanh luận hay nói trong tình huống khẩn cấp, ứong các tình huống giao tiếp thông thường, người nói tiếng Anh thường nói với âm lượng tương đối thấp. Họ cho rằng ừong giao tiếp, âm lượng chỉ nên vừa đủ để người đối diện nghe rõ ràng mà thôi. Họ thường tỏ ra ngạc nhiên, thậm chí khó chịu trước thói quen ăn to nói lớn của một số người ữong chúng ta, ưong khi chúng ta coi đó là tính phóng khoáng, thoải mái. Vì vậy, chúng tôi có một lời khuyên đối với bạn, trong cuộc phỏng vấn, bạn nên điều chỉnh âm lượng của mình ở mức độ tương đương với người phỏng vấn, Ưánh làm họ cảm thây kỳ lạ hay khó chịu, tạo ấn tượng không tốt nơi họ.
[2J Thirteen practical examples
Mười ba ví dụ thực tế
1. Trong khi nói chuyện, người sử dụng tiếng Anh thường phát các âm uh hoặc unh. Điều này cố nghĩa là trong nhất thời họ chưa tìm ra được câu chữ thích hợp để nói tiếp, nhưng cũng chưa muốn dừng lời. Nó tương 164 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
tự như khi bạn dùng ngôn ngữ để diễn đạt là: “Xỉn chờ một lát”, “Khoan nào, tôi còn có lời muốn nói”. Đây là cách người nói tiếng Anh quen dùng để iấp dầy khoảng Ưống im lặng ưong mạch nói. Gặp tình huống này, bạn hãy chú tâm nhìn người phỏng vấn, chờ cho ông ta nói hết ý, hoặc dự đoán điều ông ta sẽ nói ra và đỡ lời ông ta. Nếu bạn làm được điều đó thì sẽ tạo được ấn tượng tốt ở người phỏng vấn. 2. Họ cũng thường phát ra âm ĩi-hn. Khi phát âm thanh này, hai môi khép lại, âm thanh phát ra qua mũi, kết hợp với động tác hơi gật đầu và cằm đưa ra phía ưước. Ỹ nghĩa của âm thanh và động tác này là tỏ ý tán đồng, nhưng mức độ không bằng nói: right, a ll right, exactly. Âm thanh này cũng thường được dùng để nói qua đỉện thoại, tương đương như: “Vâng, anh nói đi, tôi đang nghe đây”. Trong cuộc phỏng vấn, nếu bạn gặp tình huống này thì có thể yên tâm nói tiếp hay phát triển thêm ý vừa nói. Trong khi nói chuyện, để tỏ rằng mình đang lưu Ỹ lắng nghe, chúng ta thường phát ra âm m m m m kèm theo động tác gật đầu. Nhưng biểu hiện này được người phương Tây hiểu là người nghe đang sốt ruột vì sự trình bày chậm chạp hay quá phân tán của người nói. 3. Trong khi nối chuyện, thái độ lắng nghe của chúng ta và người phương Tây cũng không giống nhau. Thường thì chúng ta giữ yên lặng để tỏ ý tôn ừọng người nói, nhưng điều này làm người phương Tây cảm thấy khó hiểu, thâm chí cho rằng bạn không hiểu, không chú ý hoặc mệt mỏi không muốn nghe nữa. Vì vậy, khi gặp tinh huống này, người phương Tây thường nhắc lại điều họ vừa nối để chắc chắn bạn hiểu rõ lởi của họ. Ngược lại với thái độ im lặng lắng nghe của chúng ta, người phương Tây thường lên tiếng tỏ ý tán đồng hay phản đối ữong khi lắng nghe. Ví dụ:
Ohy sure. Yeah … Well … Ưh huh Ohy I see, AU right. I don’t understand. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 165
Ngoài ra, đôi khi họ còn chen vào mạch nói của người khác các câu hỏi để làm rõ thêm điều họ đang lắng nghe. Cách chen ngang câu hỏi như vậy thường bị chúng ta coi là thiếu tôn Ưọng người nói, khiêu khích hay mượn cớ nói lảng sang chuyện khác. Trong cuộc phỏng vấn, bạn cần
lưu ý sự khấc biệt này để tránh hiểu lầm, làm ảnh hưởng đến chất lượng trả lời của bạn. 4. Nếu bạn nghe họ nóỉ huh-uh đồng thời lắc đầu thì có nghĩa là: “đừng”, “không nên”, “tôi không thích thế”. Diễn đạt Ỷ nghĩa tương tự, họ còn kéo dài âm ah-ah và có khi giơ ngón tay ưỏ lên di động qua lại. Khi gặp tình huống này, bạn phải hiểu là họ không đồng tình với cách nói hay dự định của bạn. 5. Khi gặp sự vật gì mà họ cho rằng không thể chịu đựng nổi, tiếng Anh thường dùng các từ tượng thanh tỏ ỷ buồn nôn như y u k , barf, garp. Đây là các âm thanh được phát ra rất mạnh qua miệng hoặc mũi. 6. Khi ngửi thấy mùi khó chịu hoặc tỏ ý phản đối quyết liệt, họ thường kéo dài âm p u g h , đồng thời nhíu mày và dùng ngón ưỏ đặt lên đầu mũi hoặc dùng hai ngón tay bịt mũi. Đây là thái độ mà bạn nên tránh, nhưng khỉ đà gặp rồi thì phải lập tức cố các điều chỉnh thích hợp. 7. Khi phát ra ầm phew , ngườỉ ta tỏ ý nói ười nóng quá hoặc sau khi vừa thoát khỏi một tình huống nguy hiểm hay đáng sợ. Cùng với việc phát ra âm thanh này người ta dùng ngổn tay trỏ vuốt qua ưán và vẩy xuống đất như vung mồ hôi. Đối diện với tình huống này bạn có thể mỉm cười tỏ ý đồng cảm. 8. Khi muốn tỏ ý khen một món ản nào đó ngon, người ta thường liếm môi và phát ra âm thanh yu m yu m . 9. Khi tỏ ý vô cùng thất vọng, người ta hơi nhíu mày và kéo dài âm oh hoặc a w f vẻ mặt ưông rất khổ sở.
166 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
10. Khi xảy ra sai sót bất ngờ, không cố ý, chẳng hạn như vô ỹ đụng ngã vật gì, người ta phát ra âm thanh oops, ở cường độ cao và ngắn, đồng thời nhướng mày lên. 11. Khi tỏ ý tán thưởng trước sự vật gì, người ta phát ra âm w ơw ở cường độ cao. Âm thanh này thay cho lời nói: MĐẹp quá!” hoặc “Tuyệt quá!”. 12. Khi gặp thời tiết lạnh giá, người ta ôm lấy hai tay, co rút vai, hai môi rung lên phát ra âm brrr. Trong khi chúng ta cũng ôm lấy hai tay và hít mạnh hơi qua miệng: “Suýt!” để tỏ ý lạnh. Với người phương Tây, âm thanh này lại tỏ ỷ đau đớn, nhất là do vết bỏng gây ra. 13. Nếu vào hôm di dự phỏng vấn mà bạn chẳng may bị cảm, hay bị đau
bụng dẫn đến không nhịn được hắt hơi hay trung tiện thì bạn phải xử lý thế nào? Người phương Tây rất icy để các âm thanh phát ra từ cơ thể, đó là các âm thanh như: ho, hắt hơi, hít mũi, hắng giọng, khạc đờm, trung tiện, tiếng sôi r u ộ t…. Người phương Tây cho rằng phải cố hết sức khống chế không để phát ra các âm thanh đó, nếu lỡ để phát ra thì phải nói xin lỗi: F m very sorry., như thế mới tôn Ưọng người khác. Nhiều người ừong chúng ta thường cho rằng đó là các phản ứng tự nhiên của cơ thể không thể khống chế được, hơn nữa xin lỗi về điều đó sẽ tỏ ra làm bộ làm tịch, không chân thật. Nhưng khi bạn đang tham dự một cuộc phỏng vấn, e rằng người phương Tây không có được sự phóng khoáng như vậy. Các âm thanh phi ngôn ngữ có liên quan chặt chẽ với nền vàn hóa. Là một người xin việc, ưước khi đến dự phỏng vấn, có lẽ bạn nên tìm hiểu qua các vấn đề liên quan đến chúng, về sau khỉ làm việc cùng các đồng sự nước ngoài bạn càng phải tìm hiểu kỹ hơn. Điều đó không chỉ giúp bạn thuận lợi hơn ừong công việc mà còn góp công vào việc giao lưu văn hóa giữa cầc nước.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 167
Part three
Phần ba
Worried about your age? Lo lắng về tuổi tác của bạn?
[Tị Practical
essay – Too old at 30!
Bài viết thực tế
–
By Jenny Ward
Quá già ở tuổi 30!
mil
Tác giả: Jenny Ward
Khi các công ty nước ngoài tuyển ngườỉ, họ có quan tâm đến vấn đề tuổi tác của các ứng viên không? Họ thích người trẻ tuổi – cừu non không sợ cọp hay người lão luyện – gừng càng già càng cay? Khi các công ty nước ngoài tuyển người, họ rất chú trọng đến năng lực và kinh nghiệm của các ứng viên, nhưng tuổi tác củng là một trong các yếu tố để họ cân nhắc khi chọn ai ứong số các ứng viên. Mời bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu thêm về vấn đề này.
Too old at 30!
Quá già ở tuổi 30!
I’m contem plating applying for my fifty-first job. It’s been a long tim e since I w asted stam p m oney this way. In fact, w hen I reached the fiftieth w ith o u t success I decided to abandon job-hunting and got ou t my pen to scratch a living instead. Tôi’ đang suy íính về việc xin việc làm lần thứ 51. Tôi tốn tiền tem theo cách này đã ỉâu. Thật ra, khi tôi xin việc lần thứ 50 không thành công tôi đã quyết định thôi săn việc và thay vào đó là thoát ra khỏi cây bút đ ể vất vả kiếm sôhg. But there’s another wildly exciting job in the paper today, “salary £9,500 – £11,250 according to age and experience”. The good news is th e pay, th e bad news is th at dam ning little phrase “according to age and experience” which m eans I w on’t get the job.
168 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn
Nhưng trên báo hôm nay có một việc ỉàm rất hứng thú nữa, “ỉương từ 9.500 đến 11.250 bảng, tùy tuổi tác và kỉnh nghiệm”. Tin tốt là về việc trả lương, còn tin xấu là ỏ cái cụm từ ngắn ngủn chết tiệt “tùy tuổi tác và kinh nghiệm”, điều đó có nghĩa là tôi sẽ không có được công việc đó. It’s not that I have more age than experience – I’ve led an incidentpacked existence. Unfortunately, it’s not all related to a single strand career structure. Journalist, tem p, company director, wife and m other, m arket researcher, and now, at thirty-som ething, I’m trying to use my Cambridge degree in criminology. Khồng phải là tôi có nhiều tuổi tác hơn kinh nghiệm – cuộc sôhg của tôi đầy các sự kiện. Không may, không phải tất cả điều đó liên quan đêh một cấu trúc nghề nghiệp chỉ theo một hướng. Nhà báo, nhân viên tạm thời, giám đốc công ty, người vợ và người mẹ, nhân viên nghiên cứu thị trường, uà hiện giờ, ở tuổi hơn 30, tôi đang cố gắng sứ dụng bằng cấp về tội phạm học của trường đại học Cambridge. I’m a victim of the sliding pay-scale. Employers can obtain a fresh 22-year-old graduate to train a lot cheaper than me. Yet I’m the ideal employee; stable, good-hum ored, child-bearing behind me, looking for 25 – plus years of steady pensionable employment. Tôi ỉà một nạn n/iổn của thang đối chiếu tiền ỉương. Các nhà tuyển dụng có thể tuyển một sinh viên mới tốt nghiệp 22 tuổi để huâh luyện rẻ hơn tôi nhiều. Tuy nhiên, tôi là một nhân viên lý tưởng; ổn đinh, có óc khôi hài, đã qua thời kỳ sinh đẻ, đang tìm kiêm một chỗ làm có lương hưu ẩn định trong /lơn 25 nđm. Ageism is everywhere. It’s much m ore prevalent than sexism in the job m arket, or that’s how it seems from where I’m standing. Even die BBC is a culprit. Their appointm ents brochure says in part: “The BBC’s personnel policies are based on equal opportunities for all … This applies to … opportunity for ưaining and promotion, irrespective of sex, marital status, creed, color, race, or ethnic origin and the BBC is com m itted to the development and promotion of such equality of op portunity.” “Traineeships … are available to suitably qualified candi dates under the age of 2 5 /’ Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 169
Sự phân biệt tuổi tác có ỏ khắp nơi. Nó phổ biến hơn sự phân biệt giới tính ở thị trường lao động nhiều. hoặc ở vị trí của tôi thì nó có vẻ là như vậy. Ngay cả đài BBC cũng íà một kẻ phạm tội. Tập quảng cáo của họ có phần nói rằng: “Các chính sách nhân sự của đài BBC dựa trên các cơ hội bình đẳng cho mọi người … Điều này ứng dụng cho … cơ hội đào tạo và thăng tiến, bất kể giới tính, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, màu da. chủng tộc, hay nguồn gốc sắc tộc và BBC cam kết việc phát triên và thăng tiếĩì sự bình đẳng về cơ hội như vậy.” “Nhận vào làm thực tập những ứng viên có đủ điều kiện và dưới 25 tuổi.” Ageism’s lagging behind sexism, racism, and handicappism be cause even the oppressed seem to accept the discrimination. The public and private sectors are obsessed w ith attracting young high fliers. Yet there are m any professions that would benefit from the m aturity and stability the older entrant can bring. This is recognized by the Probation Service, for example, w ho welcom e experienced adults looking for a second career. Sự phân biệt tuổi tác tụt lại sau sự phân biệt giới tính, chủng tộc. uà người tàn tật vì ngay cả những người bị áp bức dường như cũng chấp nhận sự phần biệt đối xứ này. Các khu vực nhà nước và tư nhân bị ám ảnh bởi việc thu hút những thanh niên nhiều tham vọng. Tuy nhiên, có nhiều nghề nghiệp sẽ được hưởng ỈỢi từ sự chín chắn và ổn định mà những người lởn tuổi hơn có thể mang đêh. Điều này được nhận ra bởi Dịch uụ Quản chế chẳng hạn. nơi chào đón những người trưởng thành có kinh nghiệm tìm kiếm một nghề nghiệp thứ hai. The arm ed services and police, perhaps, could think about strenu ous aptitude and fitness tests rather than imposing a blanket upper lim it on entrants which is arbitrarily and variously fixed betw een 28 and 33. Có lẽ quân đội và cảnh sát có thể xem xét đến các cuôc kiểm tra thể lực ưà năng khiếu tích cực hơn là áp đặt đối với những người đăng kỷ một sự giới hạn bao quát được âh định một cách tùy tiện và khác nhau từ 28 đêh 33 tuổi.
170 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Hb
The adm inistrative grade of the Civil Service, assum es the rot sets in at 32. cấp quản (ý của ngành Công chức thừa nhận lờ mọi sự xấu đi ỏ tuổi 32. My own pressing concern is to alleviate my guilt. I love every m inute or my university education, and I’m desperately grateful to the governm ent for financing m e through this at a cost of over £10,000. But unless som eone gives me a job, how can I pay them back in incom e tax? Mồi quan tâm khẩn khoản của riêng tôi là làm dịu đi tội của tôi. Tôi yêu thích từng phút trong thời gian học đại học cãa tôi, và tôi hết sức biết ơn chính phủ vì đã tài ượ cho tôi qua giai đoạn đại học này với chi phí hơn 10.000 bảng. Nhưng trừ khi có ai đó cho tôi một việc làm, còn nếu không thì làm thê’nào tôi có thể đền đáp ịạị cho chính phú bằng thuế thu nhập ? Jenny W ard Jenny Ward
[ 2] Expert’s comments on age Nhận xét của chuyên gia vể tuổi tác Hiện nay, người gặp phải vấn đề tương tự như Jenny Ward có ở khắp noi. Có vẻ như các công ty đã có thỏa thuận ngầm với nhau là đặt giới hạn tuổi của các ứng viên là 35 cho rất nhiều vị trí trong công ty. Nếu bạn vượt quá tuổi đó thì hầu như là bạn đã hết thời, cho dù bạn có năng lực thế nào đi nữa cũng không thể đến gần chứ đừng nói là vào làm việc cho công ty. Theo các nhà nghiên cứu nhân lực, quá ưình phát triển nghề nghiệp của một người ứải qua bốn thời kỳ cơ bản là: tạo lập, thăng tiến, ổn định và suy thoái. Khoảng thời gian mười năm kể từ khi tốt nghiệp đại học, tức là từ tuổi 35 ưở về trước, chính là giai đoạn tạo lập nghề nghiệp. Trong thời kỳ này, người ta ra sức tìm kiếm, thử và thay đổi để tìm cho mình một công việc phù hợp nhất với khả năng và các tố chất của mình. Đây Tiếnf, Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 171
ã
cũng chính là thời kỳ mà người ta học cách triển khai công việc cụ thể trong thực tế, tạo dựng các mối quan hệ xã hội, Ưch lũy kinh nghiệm từ thành công và thất bại. Đến độ tuổi ưên dưới 40 là thời kỳ huy hoàng nhất ữong nghề nghiệp của họ. Họ đã trải qua sự thăng ừầm ưong thời kỳ lập nghiệp, tích lũy được kinh nghiệm sống và làm việc phong phú, xử lý vấn đề một cách hợp lỷ chính xác theo lỹ trí, tư tưởng tinh cảm ổn định và thể lực vẫn còn sung mãn. Đây chính là thời kỳ hoàng kim của sự nghiệp. Xét ở một góc độ khác, người ở độ tuổi trên dưới 40 đã có một gia dinh ổn định, Ưên phải phụng dưỡng cha mẹ già, dưới lo nuôi dạy con cái, tạo cho họ một tình thần ưách nhiệm cao, sự quyết tâm trong nghề nghiệp và ổn định trong công tác. Một người như vậy, một khi đã nhận vào công ty, ông chủ sẽ không cần lo ngại việc anh ta sẽ mang kỹ thuật và con người của công ty đi làm ở nơi khác. Đó sẽ là một nhân viên lý tưởng để phía công ty cân nhắc khả nâng tố chất của anh ta có phù hợp với vị ưí dang cần cho công ty hay không, thay vì chỉ lưu ý đến tuổi tác. Nhưng hiện nay, có một thực tế không cần phải Ưanh luận là, mỗi năm có rất nhiều sinh viên ra trường, tạo nên tình Ưạng cung vượt cầu ở thị ưường lao động và nhà tuyển dụng có quyền lựa chọn theo yêu cầu của công ty, tạo nên sự khỏ khân cho người xin việc. Chính vì vậy mà nếu bạn là một người xin việc ở tuổi ừung niên, bạn phải thể hiện được ưu thế rõ rệt của mình so với nhũng người trẻ tuổi. Đó là sự vững chắc ữong chuyên môn, kinh nghiệm sống và làm việc phong phú, quan hệ xã giao rộng rãi, tố chất tâm lý độc đáo … . Bạn phải làm sao để nhà tuyển dụng nhận thấy được các giá trị thật sự vượt trội của bạn so với người khác, để họ thậm chí phải dùng các chế độ đãi ngộ đặc biệt và lương cao để giữ chân bạn.
172 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part four
Phần bốn
Illegal question Câu hỏi Không hợp pháp ỊTỊ
General introduction
Giới thiệu tổng quát
Câu hỏi phỏng vấn mà cũng có hợp pháp và không hợp pháp sao? Phần lớn những người xin việc không nhận thức được vấn đề này. Chúng ta thường chỉ nghe nói đến kính doanh hợp pháp và không hợp pháp, hàng hóa hợp pháp và không hợp pháp, nhưng không biết là trong các câu hỏi phỏng vấn cũng có những vấn đề nên hỏi và không nên hỏi, hợp pháp và không hợp pháp. Thật ra thì ở các nước đang phát triển, chưa có các luật định liên quan đến điều này nên chúng ta chưa nhận thức được chúng cũng là điều dễ hiểu. Trình độ phát triển kinh tế của chúng ta còn thấp, người thất nghiệp còn nhiều, chúng ta đang rất cần tìm một vỉệc làm để ổn định đời sống; VI vậy, có không ít người bị lừa đảo trong lĩnh vực giới thiệu việc làm. Những tin tức liên quan đến vấn đề này thường được đăng tải trên các báo. Còn về các câu hỏi phỏng vấn, thường thì bạn cho rằng mình đang cằn một việc làm, chỉ cần có được việc làm, nhà tuyển dụng có hỏi gì cũng không quan ưọng, bởi vì suy cho cùng nó chẩng làm bạn tổn hại gì. Dù vậy, với những người xin việc có ứình độ cao, có những hiểu biết nhất định về tập quán cũng như luật pháp ở các nước phương Tây, biết được những điều nên hỏi và không nên hỏi người khác, ngay cả đối với một cuộc phỏng vấn tuyển nhân sự. về lâu dài, những điều này nhất định sẽ được đề cập đến ừong các điều luật lao động. Đó là xu hướng phát triển tất yếu.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 173
ở cầc nước phát ừiển có điều luật cấm các nhà tuyển dụng có thái độ kỳ thị đối với người xin việc. Sự kỳ thị đó bao gồm các linh vực như: sắc tộc, màu da, tuổi tác, giới tính, khiếm khuyết cơ thể, tín ngưỡng, tình ưạng hôn nhân … . Vì vậy, trong cuộc phỏng vấn, nếu người phỏng vấn đề cập đến những vấn đề nêu ưên thì đó đều là các câu hỏi không hợp pháp. Người phỏng vấn không có quyền buộc ứng viên ừả lời các câu hỏi đó, càng không được phép dùng đó làm căn cứ để quyết định chọn hay không chọn một ứng viên nào đó. Nếu một ứng viên nào đó cho rằng mình bị phân biệt đối xử, họ có quyền kiện công ty ra tòa và đòi bồi thường, về phía các công ty, họ tự giác tuân thủ các điều luật này và coi đó là vinh dự, dùng nó để quảng cáo cho công ty.
Two practical examples of avoiding the illegal advertise
ment m u Hai ví dụ thực tế về việc tránh sự quảng cáo không hợp pháp Applicants are considered on the basis of their suitability for the position, w ith equal opportunities for women, black/ethnic m inori ties, lesbians and gay m en and people with disabilities, and regardless of marital status, age, creed/religion and unrelated criminal convic tion. All positions are open for job-sharing. An equal opportunity employer. Các ứng viên được xem xéi trên cơ sỏ sự thích hợp của họ đối Ưổi uị trí công việc, với các cơ hội bình đẳng cho phụ nữ, người da đen/người dân tộc thiểu sô’ những người đồng tính nữ và nam và những người tàn tật. và không xét đêh tình trạng hôn nhân, tuổi tác. tôn giáo và việc phạm những tội không liên quan đêh ngành nghề. Tất cả mọi vị trí đều được mỏ rộng để chia sẻ việc /Ồm. Một nhà tuyển dụng với cơ hội bình đẳng. Your application will be judged solely on its m erits irrespective of race, m arital status, sex, sexual orientation, age, religion or dis ability. An equal opportunity employer. Đơn xỉn việc của bạn sẽ được phán xét đơn thuần dựa trên những giá trị của nó bất kê chủng tộc, tình trạng hôn nhân. giới tính, định hướng tình dục, tuổi tác, tôn giáo hoặc sự tàn tột. Một nhà tuyển dụng với cơ hội bình dẳng. 174 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Unit two Bài hai
Practical interviews for studies abroad – Strategies for IELTS Speaking test Nhũng cuộc phỏng vđn thực tế dể du học – Các chiến lược thi Nói IELTS ■
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 175
General introduction^ Giới thiệu tổng quát The Speaking section o f the IELTS T est consists of an interview which lasts betw een 11 and 15 m inutes. C andidates for the General Training M odule take the sam e Speaking test as Academic M odule candidates. D uring the 11 — 15 m inutes, the interviewer, w ho is a native speaker of English, will assess how well you can com m uni cate in spoken English. You will be evaluated in term s of general speaking skills as well as the knowledge of your field. Phần thi Nói của kỳ thi IELTS gồm có một cuộc phỏng vẩn kéo dài từ 11 đến ỉ 5 phút. Các thí sinh dự thi Khối thỉ Đào tạo Tổng quát và Khôĩ thi Học thuật sẽ có môn thi Nói glôhg nhau. Trong 11-15 phứt đó. người phỏng vấn, là người nói tiêhg Anh bản ngừ, sẽ đánh giá mức độ thành thạo của bạn khi giao tiếp bằng văn nói tiêhg Anh, Bạn sẽ được đánh giá qua các kỹ nâng nói phổ thông cũng như qua kiến thức về lĩnh vực của bạn. T he IELTS interview will focus on the candidate’s past experi ences in work a n d /o r study, way of life, views on the world, per sonal experiences, plans for future study and feelings about moving to another country. It’s m ade up of five stages as follows. Cuộc phỏng van trong kỳ thi ỊELTS sẽ tập irung vào các kinh nghiệm trong quá khứ của thí sinh vê công việc và/hoặc việc học. lối sôhg, những quan điểm về thế giới, những kinh nghiệm cá nhân, những k ế hoạch cho việc học tập trong tương íai và các cảm giác về việc đi sang một nước khác. Cuộc phỏng vấn này gồm có năm giai đoạn như sau: Stage 1; Introductions and greetings (basic questions about the candidate) Giai đoạn 1: Giới thiệu và chào hỏi (những câu hỏi căn bản về thí sinh) Stage 2: Extended discourse (questions about general topics) Giai đoạn 2: Phần nói chuyện mở rộng (các câu hỏi về các chủ đề phổ thông) 17 6 — Tiếng Anh thực dụng cho nguời đự phỏng vấn
stage 3: Elicitation (the candidate asks the interview er questions based on a task) Giai đoạn 3: Tim hiểu thông tin (thí sinh hỏi người phỏng vâh những câu hỏi dựa trên một nhiệm vụ được cho) Stage 4: Speculation and attitudes (more detailed questions, par ticularly focusing on the candidate’s future plans) Giai đoạn 4: Suy đoán và thái độ (nhiều câu hỏi chi tiết hơn, đặc biệt tập trung vào các kế hoạch tương lai của thí sinh) Stage 5: Conclusion (closing the interview) Giai đoạn 5: Kết luận (kêì thúc cuộc phỏng vấn) D uring the speaking test, candidates are assessed on the speed, length and rhythm of their utterances (fluency), the range and cor rectness of the structures and vocabulary used (accuracy and appropriacy), the quality of individual sounds and prosodic features (pronunciation) and the ability to initiate questions, respond appro priately and adjust to other people (interaction). Exam iners use their assessm ents of the above features to decide on an overall score for each candidate. Above all, em phasis is stressed on effective com m unication. The detailed assessm ent criteria are as follows. Trong suốt môn thi Nói thí sinh được đánh giá dựa trên tốc độ, độ dài uà nhịp điệu trong các phát biểu của mình (sự lưu loát), sự đa dạng và chính xác trong các cấu trúc và từ vựng được sử dụng (sự chính xác và phù hợp), chất íượng giọng cá nhân và các nét về ngôn iuật (sự phát âm) và khả nâng đặt câu hỏi, trả lời thích hợp và điều ctiỉnh. theo người khác (sự tương tác). Các giám khảo sứ dụng các mức đánh giá cho các nét trên để quyếtđịnh mức điểm tổng quát cho mỗi thí sinh. Trên hết. khả năng giao tiếp hiệu quả được đặc biệt coi trọng. Các tiêu chí chi tiết để đánh giá như sau: 1. N o n user. Essentially has beyond possibly a few isolated Người không sứ đụng được ngôn lực sử đụng ngôn ngữ ngoài việc riềng lẻ.
no ability to use th e language words. ngữ. Cơ bản ỉầ không có năng chỉ cỏ th ể nói được một vài từ
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn — 177
2. Interm ittent user. N o real communication is possible ex cept for the most basic information using isolated words or short form ulae in fam iliar situations and m eet im m ediate needs. H as great difficulty un d erstan d in g spoken a n d w rit ten English. Người sứ dụng ngôn ngữ lúc được lúc không. Không có khả n ă n g giao tiếp th ậ t sự ngoại trừ các th ô n g tin c ơ bản n h ấ t , sử
ơụng các từ riêng Ịẻ hoặc các mẫu câu ngắn trong các tình huống quen thuộc và đáp ứng các nhu cầu tức thời. Gặp khó khăn ỉớn trong việc hiểu vẫn nối vầ văn viết tiếng Anh. 3. Exưem ely lim ited user. Conveys and understands only general m eaning in very fam iliar situations. Frequent breakdowns in com m unication occur. Người sứ dụng ngôn ngữ cực kỳ hạn chế. Chỉ ừuyền đạt và hiẻư được ý nghĩa chung chung trong các tình huống quen thuộc. Trong lức giao tiếp> thường xuyên gặp thâĩ bại về ngôn ngữ. 4. L im ited user. Basic com petence is lim ited to fam iliar situa tions. H as frequent problem s in u n d erstanding and expres sion. Is not able to use com plex language. Người sử đụng hạn chế. Khả năng cơ bản giới hạn trong cắc tình huống quen thuộc. Thường xuyên gặp vấn đề ừong việc hiểu và diễn đạt. Không cỏ khả năng sử dụng ngôn ngữ phức tạp. 5. M odest user. H as partial com m and of the language, coping with overall m eaning in m ost situations, though is likely to make many mistakes, should be able to handle basic com
munication in own field. Người sứ dụng khiêm tổn. Phần nào sứ dụng ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa chung trong hầu hết các tình huống, tuy nhiên hay mắc lỗi, có khả năng giao tiếp ỏ mức cần bản trong firth vực của mình.
17 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
6. C om petent user. H as generally effective com m and o f the language despite some inaccuracies, inappropriacies and m isunderstandings. Can use and understand fairly com plex language, particularly in fam iliar situations. Người sứ dụng có khả năng, sứ dụng được ngôn ngữ nói chang ỉầ hiệu quả dù đôi lúc không chính xảc, không phù hợp Vã hiểu sai. Có th ể sử dụng và hiểu được ngôn ngữ ỏ mức khá phức tạp, nhất ỉà trong các tình huống quen thuộc. 7. G ood user. H as operational comm and o f the language, th ough w ith occasional inaccuracies, inappropriacies and m isunderstandings in some situations. Generally handles com plex language well and understands detailed reasoning. Người sử dụng tốt. Nắm được ngôn ngữ ở mức sứ dụng được dễ dàng, cho dù đôi khi có sự không chính xác, không thích hợp vả hiểu sai trong một sổ tình huống. Nói chung ỉà nắm được tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu được các iập luận chi tiết. 8. V ery good user. H as fully operational com m and of the lan guage w ith only occasional unsystem atic inaccuracies and inappropriacies. M isunderstandings m ay occur in unfam iliar
situations. Handles complex detailed argumentation well. Người sử đụng rất tốt. Nắm được ngôn ngữ ở mức sử dụng được hoàn toần dễ đàng, chỉ thỉnh thoảng mới có một số chỗ không chính xác và không thích hợp không có tính chất hệ thống. Có t h ể hiểu sai trong các tình h u ống Xã Ịạ. Có th ể nắm được tố t
ngôn ngữ trong tranh luận ở mức phức tạp và chi tiết. 9. Expert user. H as fully operational command of the language: appropriate, accurate and fluent with complete understanding. Người sử dụng (ngôn ngữ) thông thạo. Hoàn toàn lảm chủ ngôn ngữ: phù hợp, chính xác, lưu loát Ưầ hiểu được hoàn toàn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 179
ầ
Giai đoạn 1
Stage 7
Introductions and greetings in Giới thiệu và chào hỏi Test-taking strategies
Các chiến lược dự thi
1. Be relaxed. All candidates are nervous. T h is is som etim es expressed physically w ith fidgeting and awkw ard posture, for exam ple, w hich can disturb the comm unication. Hẫy thư giần. Mọi thí sinh đều câng thẳng. Điều này đôi khi biểu hiện rã bên ngoài ỏ tư th ế vụng về, cựa quậy nhiều chẳng hạn, điều này có th ể làm xảo trộn sự giao tiếp. 2. Control your voice. Your voice should reflect the warm , easy, conversational tone as if you were talking to a good friend. Kiểm soát giọng nói của mình. Giọng nói của bạn nên phản ánh giọng điệu trỏ chuyện ấm áp, d ề chịu như th ể bạn đang nói chuyện với m ột người bạn thân vậy. 3. Be interested and be interesting. Show great interest in the interview ‘s questions and look alert and calm w hen you are faced with tough questions. An interviewer responds favorably to a candidate who seems to be interesting. H e will enjoy what you are talking about and look happy. Hây tỏ ra quan tâm và gây thích thủ cho người phỏng vấn. Hãy tỏ ra rất quan tầm đến các câu hỏi của người phỏng vấn và trông bạn phải cổ vẻ tỉnh táo vầ điềm tĩnh khi gặp cắc cầu hỏi hóc búa. Người phỏng vấn sẽ phản ứng thuận lợi với thí sinh trông có vẻ thủ vị. ồ n g ta sẽ rất thích những gì bạn đang nói và trông vui vẻ.
180 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân
4. R em ain confident. M any candidates lack of confidence be cause they are w orried about the oral exam because they
are on their own; they are face to face with a foreign in terviewer and they are afraid to make some mistakes. It’s natural to feel nervous. B ut it is im portant to overcom e these feelings. You m ust be confident. Hãy giữ sự tự tin. Nhiều thi sinh thiếu tự tin vì họ lo lắng vè kỳ thỉ nói vì họ đang ngồi một mình; họ đang trực điện với một người phỏng vấn ngoại quốc và họ sợ là sê mắc iỗi. cẩm thấy căng thẳng ỉả một điều tự nhiên. Nhưng điều quan trọng là phải khắc phục được cắc cảm giác này. Bạn phải tự tin.
How?
Làm thế nào?
By being in control. You can achieve control of the situation by following steps: Bằng cách kiểm soát tình hình. Bạn có thể kiểm soát được tình huôhg bằng các bước sau: ® By going into the exam ination room and looking directly at the exam iner in the face. D on’t stare at the floor! The exam iners are hum an, too. Greet him or her. Say: “Good m orn in g /aftern o o n /’ or “Hello, I’m …” – and smile! Bằng cách đi vào phòng thi và nhìn thẳng vào mặt giám khảo. Đừng nhìn chằm chằm xuống sàn! Các giám khảo củng ià người thôi. Hãy chào họ. Hãy nói: “Xin chào ông/bà,” hoặc “Xin chào, tôi ià …” – ưà mỉm cười! © Talk with the exam iner with a firm voice. Don’t speak in a low m urm ur th at is difficult to hear and is likely to m ake the exam iner im patient. Nói với giám khảo bằng một giọng rõ ràng. Đừng nói bằng giọng thì thầm, khó nghe và có nhiều khả năng ỉà sẽ làm giám khảo mất kiên nhẫn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 181
® Keep a low, comfortable pitch – that of a secure person. If your pitch is too high, it will m ake you sound im m ature or nervous. Qiữ cường độ giọng nói ở mức thấp, thoải mái – giọng của một người vững vàng. Nếu cường độ giọng nói quá cao, nó sẽ ỉàm bạn nghe có vẻ chưa được trưỏng thành hoặc đang căng thẳng. © D on’t talk too quickly. You should sound well-paced, no t too fast nor too slow. Remember, you may displease the listener, either because you go too fast to be understood, or too slow to be interesting. Đừng nói quá nhanh. Bạn nên nói íừ tôh. không quá nhanh cũng không quá chậm. Hãy nhớ là bạn có thể làm người nghe bực mình hoặc vì bạn nói quá nhanh không hiểu được, hoặc quá chậm, mất thứ vị. © Your voice expresses emotions – such as enthusiasm or excitem ent. A flat tone may m ake you boring. Qiọng nói của bạn diễn tả câm xúc – chđng hạn sự nhiệt tình hoặc sự hưng phấn. Một giọng điệu đều đều có thể làm cho bạn nghe có vẻ buồn tẻ. © Be honest. In introduction or discussion, your own experi ences and your own opinions are w orth m ore than invented opinions a n d /o r experiences. Hãy thật thà. Trong phần giới thiệu hoặc thảo luận, những kinh nghiệm và ý kiến của chính bạn đáng giá hơn những ý kiêh và/hoặc kinh nghiệm được sáng tác ra. (z) All of these actions will help you stay in control. If you stay in control, you will do better than if you don’t stay in con trol. Practice w ith a friend. One of you can pretend to be the exam iner and the o ther a candidate. Tổí cả các hoạt động trên sẽ giúp bạn kiểm soát được tình hình. Nếu bạn kiểm soát được tình hình, bạn sẽ iàm chủ được tốt hơn íà nếu bạn không kiểm soát được. Hăy thực tập cùng mội người bạn. Một người trong các bạn có thể giả làm giám khảo và người khác ỉàm thí sinh. 182 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
5. Do your best and be at your b e s t Make sure you have role-played the whole interview as m any tim es as you can. M aintain a constant dialogue w ith yourself. T h e m ore you practice in this way, the easier it will be for you to th in k in E nglish and respond m ore easily during the interview. Hãy c ố gang hết sức vả đạt được phong độ tốt nhẩt. Phải bảo đảm lả bạn đẫ tập luyện vai trô cho cuộc phỏng vấn cảng nhiều lần câng tốt. Hãy duy trì liên tục việc tự đổi thoại, Bạn càng luyện tập nhiều theo cách nầy thì bạn sẽ càng dễ đàng hơn đ ể suy nghĩ bằng tiếng Anh và đối đáp dễ dàng hơn trong suốt cuộc phỏng vấn. 6. Do little things within your grasp well, large rewards will follow. A ttention to detail is som ething every candidate can and should do. Hãy làm tốt những việc nhỏ trong tầm tay của mình, rồi các phần thưởng lớn sẽ đến sau. Chú ý đến chi tiết là việc mà mọi thí sinh đều cỏ th ể vầ nên làm. 7. W hen you go into the interview room , the exam iner will g ree t you, exchange introductions and then ask you a few basic questions about yourself. In this part, every candidate seem s to have prepared for it bu t looks nervous and has no eye contact with the exam iner. D on’t worry, the exam in er is just checking the inform ation on the application form , and the curriculum vitae. Khi bạn bước vào phòng phỏng vấn, giám khảo sẽ chào bạn, giới thiệu qua Ịạị vầ sau đó sẽ hỏi bạn một s ổ cấu hỏi căn bản về bản thân bạn. Trong phần này; mọi thí sinh dường như đều đẫ có chuẩn bị trước nhưng đều trông cỏ vẻ căng thẳng và không tiếp xúc bằng mắt với giấm. khảo. Đừng lo, người giám khảo chỉ đang kiếm tra các thông tin trong phiếu đăng ký, và lý lịch của bạn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 183
ấ
8. The aim of this section is to give you a chance to get w anned up. T ry to snsw er the questions in a natural way instead of reciting some prepared answers and keep talk ing, do not just say yes or no. Mục đích của phần này ỉà cho bạn cơ hội đ ể khởi động. Cố gắng trả ỉời các cáu hỏi một cách tự nhiên thay vì đọc thuộc lòng một số câu trả lời đã được chuẩn bị trước và hãy nói chuyện, đừng đơn thuần trả lời có hoặc không. T he questions the examiner asks involve the following topics. Các cảu hỏi do giám khảo nêu ra bao gồm các chả đề sau. Family
Brothers and sisters. Parents. Childhood – happy? Home –
w h ere do you live? Gia đình Anh, chị em. Cha mẹ. Thời thơ ấu – có hạnh phúc không? Gia đình – bạn sống ở đâu? Friends
Many or just a few? What do you talk about and
do
together? Is it easy to make new friends? Bạn bè Nhiều hay chỉ vài người? Cấc bạn hay nói vềđiều gì cùng nhau ỉàm gì? Bạn có dễ kết bạn mới không? Education
và
Different schools, colleges or universities. Favorite
subjects at school and why.; Exams and paper qualifications.
Giáo dục Những trường và đại học khác nhau. Những môn học yêu thích ở trường và lý do; Các kỳ thị và các bàng cấp. Em ploym ent Present job. What exactly do you have to do? Responsibilities? Rewards and frustrations? Previous jobs – details.
Việc làm Việc lầm hiện nay. Chính xác là bạn phải làm gì? Trách nhiệm ra sao? Phần thưởng vả cản trỏ? Các công việc trước đây chi tiết.
“184 — Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn
Free tim e Hobbies. Sports. What do you do on weekends and in the evenings? What do you like reading? TV, radio, cinema?
Thòi gian rảnh s ỏ thích. Thể thao. Bạn làm gì vào những ngày cuối tuần vả vào các buổi tối? Bạn thích đọc gì? Truyền hình, truyền thanh, điện ảnh? Travel
Places visited. Parts of your own country you know.
Du lịch Những nơi đã đến. Những nơi trong nước củâ mình mầ bạn biết.
Languages Ngôn ngữ
Favorite sort of holiday Loại hình kỳ nghỉ yêu thích
Practical exercises 5H Ỉ
Các bài tập thực hành
1. H ow do you spend your spare time? Bạn sứ dựng thời gian rảnh rỗi như th ế nào? 2. D o you study? W hy? A bout how m any hours a week? Bạn có học gì không? Tại sao? Khoảng bao nhiểu giô mỗi tuần ? 3. D o you watch TV ? H ow often? W hat sorts o f program m es do you like best? W hy? Bạn cố xem tivi không? Có thường không? Những ỉoại chương trình nào bạn thích nhất? Tại sao? 4. D o you like reading? W hy/W hy not? Bạn có thích đọc sách báo không? Tại sao thích /Tại sao không?
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn —
185
5. D o you listen to m usic? W hat sort of m usic? Bạn có nghe nhạc không? Loại nhạc gì? 6. D o you often entertain and visit friends? H ow often? Bạn có thường tiếp đãi vả đến thăm, bạnbề không? Cách bao lâu một lần? 7. D o you belong to any clubs? Bạn có gia nhập câu lạc bộ rtào không? 8. D o you play any sports? If so, w hich do you like best and why? Bạn có chơi môn thể thao nào không? Nếu có, bạn thích môn nào nhất và tại sao? 9. D o you watch any outdoor games? If so, w hich one do you watch and why? Bạn cô xem môn th ể thao ngoài trời nầo không? Nếu có, bạn xem môn nào Ưà tại sao? 10. D o you often go to the cinem a, theatre, ballet, opera, or restaurants, etc.? Bạn có thường đi xem phim, kịch, múa ba íê, nhạc kịch, hoặc đến nhà hàng, v.v… không? 11. D o you th in k you use your spare time well or badly and why? Bạn nghĩ là mình sử dụng thời gian rảnh rỗi hay hay dở và tại sao? 12. Have you ever been abroad? Bạn đà bao giờ đi nước ngoài chưa? 1. YES
CÓ
W here did you go, and when? Bạn đã đi đẩu, và lúc nào? 186 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
H ow long did you stay there? Bạn đẫ ở đó bao lầu? W hat did you do there? Bạn đã lảm gì ở đó? © W ork? W hat did you do? Làm việc ư? Bạn đã lồm gìì (D Study? W hat did you study? Học tập ư? Bạn đã học gì? (D Travel around? W hat places did you see? (or) W here did you go? Du lịch ư? Bạn đã thăm những nơi nào? (hoặc) Bạn đã đi đâu?
2. NO
KHỒNC
W ould you like to go abroad? W here? Bạn có thích đi nước ngoài không? Đi đâu? W hat would you like to do there? Bart thích, lầm gì ở đó? © W ork? If so, w hat work could you do? Làm việc ư? Nếu thê’ bạn có thể ỉàm công việc gì? (D Travel around? If so, w hat places would you like to see? W hy? Du lịch ư? Nếu thế, bạn thích thăm những nơi nào? Tại sao? (D Study? If so, w hat would you study? Học tập ư? Nếu thế, bạn sẽ học gì?
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 187
13. Are there m any foreigners w ho visit your city? Có nhiều người nước ngoài đến thành p h ố của bạn không? 1. YES
CÓ
D o m any of them come here as tourists? Nhiều người trong s ố họ là du khách đến đảy phải không? W hat do they come here to see? Họ đến đấy đ ể xem gi? D o any of them come here to work? Có người nào đến đầy đ ể lầm việc không? W hat sort of work do they do? Họ làm loại công việc gì? Is it easy for them to get a w ork p e rm it? W hy/W hy not? Họ có dễ xỉn được giấy phép lầm việc không? Tại sao có /Tại sao không?
2. NO
KHÔNG
W hy aren’t there m any foreigners come here? Tại sao không có nhiều người nước ngoài đến đáy? W ould people here like to see more foreign tourists or workers? W hy/W hy not? Người dẫn ở đây có thích thấy nhiều đu khách, hoặc công nhẩn người nước ngoài không? Tại sao có!Tại sao không? W hat places would interest tourists? W hy? Những nơi nào hấp dần du khách? Tại sao? 14. D o you have any lucky colors, num bers and dates? Bạn có những màu sắc, con số và ngày giờ hên nầo không? YES
CÓ
W hy are they lucky? Tại sao chúng hên? 18 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
W hich colors are unlucky? Những mầu sắc nào là xui? I f you are buying a lottery ticket, do you w ant a special num ber? W hich num ber and why? Nếu bạn mua vé số, bạn có muốn mua một con số đặc biệt không? Sổ nào vằ tại Sẵo? I f you are arranging to m eet people, w hich days and dates do you avoid? Nếu bạn sắp xếp gặp ẵỉ đó, bạn tránh những ngày giờ nào? D o you th in k th at lucky num bers, colors and dates are nonsense? W hy? Bạn có cho rằng những con sô’ mâu sầc và ngày giờ hên ỉầ vớ vẩn không? Tại sao? 15. H ow did you come here today? Hôm nay bạn đến đây bằng phương tiện gì? 16. I f you could travel by any form o f transport you w anted, w hat would you choose? Nếu bạn có th ể đi đu lịch bằng bẩt cứ phương tiện vận chuyển nào bạn muốn, bạn sẽ chọn phương tiện gì? 17. Say a few words about your educational background. Hãy nối đôi chút về trình độ học vấn của bạn. W e ll I obtained m y B.s. (Architectural Engineering) from South C hina University of Science and Technology in 1984, and obtained my M.S. (Architecture) from the graduate school o f the same uni versity in 1987. N ow I’m working in Shan ton Designing Institute of A rchitectural Engineering as a chief engineer. Vâng, tôi lâỷ bằng c ứ nhân Khoa học (ngành Công trình kiến trúc) ở Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Trưng Quốc năm 1984. và ỉây bằng Thạc sĩ Khoa học (Kỉêh trúc) cũng ở trường đó năm Ị987. Hiện tôi đang iàm việc ở Viện Thiết kế Công trình Kiêh trúc Sơn Đông với ưai trò kỹ sư trưởng. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 189
18. W hat are your responsibilities? Những trách nhiệm cửã anh lả gì? • conduct developm ent work to improve glass quality tiêh hành công việc phát triêh để cải tiêh chất lượng kính • train employees in the use and m aintenance of new equip m ent đào tạo nhân viên sứ dụng và bảo trì các thiết bị mới • evaluate alternative raw m aterial to reduce costs and im prove quality đánh giá nguyên liệu thô thay thế để giảm chi phí và cải tiến chất lượng • perform financial analysis to understand company profile in term s o f m anufacturing performance. thực hiện việc phân tích tài chính đ ể nắm được tình hình của công íy về hiệu quả sản xuấi 19. You are a system analyst. W hat are your responsibilities? Anh ỉầ một nhà phấn tích hệ thống. Các nhiệm vụ cứa anh là gi? © M aintain and support M fg/Pro system to a Standard capa ble of supporting the norm al m anufacturing operation. Duy trì và giúp hệ thôhg Mfg/Pro theo tiêu chuẩn có thể hỗ ượ hoạt động sản xuất bình thường. © Support business operation in providing help to m eet in ternal custom ers’ data access needs. Hỗ ượ hoạt động kinh doanh bằng cách cung cấp hỗ trợ để đáp ứng các nhu cầu về thu thập thông tin của các khách hàng nội bộ. ® Deploy industrial operation com m on system s to the fac tory and ensure it is properly im plem ented with adequate training and process. Triên khai các hệ thống hoạt động công nghiệp chung cho xí nghiệp và bảo đảm nó được thực hiện thích hợp với sự đào tạo và quá trình đầy đã. 190 — Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn
© Organize the M fg/Pro literacy training to end users to ensure they understand thoroughly the logic of the sys tem , including the proper use of the facility and the lim itation of the design. Tổ chức đào tạo ỏ mức xóa mù về hệ thôhg Mfg/Pro cho các người thực sứ dụng nó để bảo đảm là họ hiểu thấu đáo được nguyên tấc logic của hệ thôhg. bao gồm việc sứ dụng thích hợp các thiết bị và giới hạn trong thiết kế. 20. Please say som ething about the organizational structure o f your com pany. Vui ỉòng cho biết đôi chút về cơ cẩu tô’ chức ỏ công ty của anh. First o f all, the m anaging Director is responsible for running the company and reports to the Board. He is assisted by four executive departm ents. These are Hum an Resources, which is responsible for personnel, training and m anagem ent development; then there is the Finance D epartm ent which takes care of corporate finance and ac counting; next, we have the M anagem ent Services D epartm ent in charge of rationalization throughout the company, and finally there is the R&D D epartm ent. Đầu tiên, Qiám đốc điều hành chịu trách nhiệm quản iý công ty và báo cáo uới Hội đồng quản trị. ông ta được ượ giúp bỏi bôh phòng điều hành. Đó là phòng Quản trị Nhân lực, phụ trách về nhân sự. đào tạo vằ phát triển quản lý; rồi đêh phòng Tài chính, phụ trách chung cả tài chính uà kế toán; tiếp theo là phòng Dịch vụ Quản lý, chịu trách nhiệm hợp ỉý hóa trong cả công iy, uà cuôl cùng là phòng R & D (Nghiên cứu và Phát triển). 21. D o you have any hobbies? Tell me about them . An/ì có sở thích nào không? Hay cho tôi biết về những sở thích đó. Yes, I have m any hobbies, I’m fond of traveling, swimming, going to the cinem a and fishing. I’m also keen on making hom e movies. I take a lot of photographs, too. Vâng có. tôi có nhiều sở thích. Tôi thích du lịch, bơi Ịội, đi xem phim và câu cá. Tôi củng thích quay những cuôh phim gia đình. Tôi cũng chụp nhiều bức hình. Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn — 191
22. W hat other interests do you have? D o you collect anything? Anh còn có những sở thích nào khắc không? Anh có sưu tầm gì không? Yes, I collect stamps and I’ve got quite a big collection of records and tapes, but I don’t buy many now. Co. ÍÔÍ SƯU tầm tem và tôi đã có một bộ SƯU tập khá iớn các
đĩa hát uà
băng, nhưng hiện nay tôi không mua nhiều nữa. 23. W here were you born? Anh sinh ra ở đầu? I was born in Nỉnbo, a m edium -sized seaside city. Tôi sinh ra ở Ninh Ba, một thành phô’ biển cỡ vừa, 24. Is th at where you lived all your childhood? Đó có phải là nơi anh sổng suốt thời thơ ấu không? Yes, I lived there all my childhood. Vâng, tôi đã sôhg ỏ đó suôi thời thơ ấu. 25. W hy did you come to Guangzhou? Tại sao anh đến Quảng Chấu? I m arried a Cantonese. W e thought we could m ake m ore m oney here in Guangzhou, so we moved here three years ago. Tôi lập gia đình với một người £>uảng Đông. Chúng tôi nghĩ lò có thể kiếm được nhiều tiền hơn ở Qụảng Châu, do đó ba năm trước chúng tôi đã chuyển đêh đây. 26. W hat do you like doing in the evening? D o you watch m uch TV , for example? Anh thích ỉầĩĩĩ gì vảo buổi tối? Chẳng hạn, anh có xem tivỉ nhiều không? Yes, quite a lot of television. Có. tôi xem tivi khá nhiều.
192 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
27. H ow m uch? Bao nhiêu giờ? W ell, I should say about 2 to 3 hours. A, có thể nói là khoảng 2 đến 3 giờ. 28. W h at are your favorite program m es? Cấc chương trình yêu thích của anh là gì? Um, docum entaries, news report, soap opera, classics. ừ m , phim tài lieu, bản tin, kịch tâm lý xã hội, các vở c ổ điển.
29. H ow often do you exercise? H ow do you keep fit? Anh có thường vận động không? Anh duy trì sức khỏe bằng cẩch nầo? W ell, I swim and run every day. A , ngày nào tôi cũng bơi và chạy.
30. H ow is your job?
Công việc của anh thể nào? W ell, I’m terribly busy. Every day I m eet lots of people. But I do lots of typing and filing, too. I like the job as a receptionist because I enjoy m eeting people and answering the phone. A, tôi bận kinh khủng. Hàng ngày tôi tiếp rất nhiều người. Tôi cũng đánh m áy uà soạn hồ sơ nhiều. Tôi thích công việc tiếp tân vì tôi thích giao tiếp với mọi người vầ trả íời điện thoại.
31. W hat’s your plan for your career? K ế hoạch về nghề nghiệp của anh là gì? I w ant to go to college. I m ean at m y age I can go abroad and do a course in business studies. After four years, I will get a bachelor degree, and I can apply for lots of different jobs. Tôi muôh học đại học. Ý tôi là ỏ tuổi tôi, tôi có thể ra nước ngoài và tham dự một khóa học về kinh doanh. Sau bôh năm, tôi sẽ lấy bằng cử nhân, và tôi có th ể xin được nhiều công việc khác nhau. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 193
32. Do college students have to pay for their education? Các sinh viền đại học có phải đóng tiền học không? The state used to pay all the fees but now college students have to pay for their higher education in all universities. However, they can g et a g rant or scholarship or take a sum m er job to earn a bit of extra money. Trước đây nhà nước thường chịu mọi học phí nhưng hiện nay sinh viên ỏ tất cả các trường đại học phải đóng tiền học sau đại họa Tuy nhiên, họ có thể nhận được trợ cấp hay học bổng hoặc ỉầm việc vào mùa hè để kiếm thêm ít tiền. 33. H ave you traveled very m uch? Anh có đi du lịch nhiều không? 34. W hat cities have you visited? Anh đẫ đến thấm những thành p h ố nào? 35. W hy did you visit Beijing? W as it for holidays, or o th er purposes? Tại sao anh đến thăm Bắc Kỉnh? Đó ỉầ đ ể nghỉ mắt hay vì cấc mục đích khẩc? 36. W hich city is the m ost beautiful place in C hina? W hy? Thành p h ố nào là đẹp nhất ở Trung Quốc? Tại sao? 37. H ave you ever been to X i’an? Anh đẫ từng đến Tây An chưa? No, although we often talk about Xi’an, I haven’t been there yet. Actually, I w anted to go there last sum m er bu t I couldn’t find a part ner. Chưa, mặc dù chúng tôi hay nói chuyện về Tây /)n, nhưng tồi vẫn chưa đến đó. Thật sự thì tôi muôh đến dó mùa hè năm ngoái nhưng tôi không tìm được bạn đồng hành.
194 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng
vấn
38. Y ou are th e Personnel M anager of a big shoem aking fac tory. Tell m e som ething about your departm ent. Anh là Giảm đốc Nhẫn sự của m ật x í nghiệp sản xuất giày lớn. Hãy cho tôi biết đôi nét về bộ phận của anh. T here are 5 m em bers in our departm ent. The Personnel D epart m en t is concerned with die provision and m aintenance of a w ork force. There are tw o dim ensions to the task. The first is to ensure th at em ployees are available in die right num bers, at the right tim e and w ith the necessary skills for the jobs that need to be done. The second dim ension relates to the quality of the workforce and is evi denced by the worker’s enthusiasm and m otivation. So, it’s our tar get to make the workers m ore productive. Co 5 người trong bộ phận của tôi. Phòng Nhân sự phụ trách việc cưng cấp và duy trì lực lượng lao động. Có hai khía cạnh trong công việc. Thứ nhất ỉầ bảo đảm có đủ số công nhân, uào đúng thời điểm và có các kỹ năng cần thiết cho công việc cần lầm. Khía cạnh thứ hai liên quan đêh chất lượng lực lượng lao động và được chứng minh qua sự nhiệt tình và động cơ của công nhân. Vì vậy, mục tiêu của chúng tôi chính là làm cho cổng nhân đạt năng suất cao hơn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 195
Stage 2
Giai đoạn 2
Extended discourse Phần nói chuyện mở rộng [TỊ Test-taking strategies HHỈ
Các chiến lược dự thi
1. Listen very carefully to questions and if you are not sure w hat the question is check back by saying, Nghe thật kỹ câu hỏi và nếu bạn không chắc chắn về cấu hỏi, hãy kiểm trẵ lại bằng cách nói: ♦ I’m sorry, could you rep eat th at question, please? Xin lỗi. ông có thể vưi ỉòng ỉặp /ạỉ’ câu hỏi đó được không? ♦ Could you please rephrase the question/topic? Xin vui lòng làm rõ câu hỏi/chứ đề. ♦ ĩm no t exactly sure w hat you m ean … Tôi chưa hoàn toàn nấm rõ ý cứa ông …
2. Give detailed answers without being pushed by the exam iner. T ry to give longer answers. Đưa ra các câu trả lời chi tiết mà không đợi giảm khảo phải yêu cầu. Hãy c ổ gắng đưa ra các câu trả lời dài hơn. You sh ouldn’t just reply “Yes/No” to the questions. Bạn không nên chỉ trả lời “Có/Không” cho cắc câu hỏi.
e.g.
ví dụ:
Examiner: D id you come here by bus? Giám khảo: Anh đến đây bằng xe buýt phải không? Candidate: No. Thí sinhỉ Không. 196 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
(This candidate will no t score high marks.) (Thí sinh này sẽ không được điểm cao.) Examiner: D id you come here by bus? Giám khảo: Anh đển đấy bằng xe buýt phải không? Candidate: No, I took a taxi and then walked. I don’t know this area very well, so I don’t know which bus is best. Thí sinh: Không, tôi đi xe taxi và sau đó đi bộ. Tôi không rầnh khư vực này lắm, do đó tồi không biết tuyển xe buýt nào thích hợp nhất. (This candidate’s answer is m uch better because he explains his answ er. He will surely get a higher score.) (Câu trả lời cứa thí sinh này tốt hơn nhiều ưì đã giải thích câu trả íờí của mình. Thí sinh, này chắc chắn sẽ đạt điểm cao hơn.) 3. G enerally speaking, the exam iner will respond positively if you m aintain eye contact m ost of the tim e while speaking and listening. Nói chung, người giám khảo sẽ phản ứng tích cực nếu bạn duy trí sự tiếp xúc bằng mất trong phần lớn thời gỉãĩì bạn nói và nghe. 4. Focus on fluency. R em em ber the exam iner will assess your
ability to communicate fluently and accurately using appro priate grammar and vocabulary. Tập trung vào sự lưu ỉoát. Hãy nhô là giảm khảo sẽ đảnh giả khả năng giao tiếp lưu loát và chính xác, sứ dụng được ngữ pháp vả từ vựng thích hợp của bạn. 5. Show you are willing to talk about the topic, say, “Well, that’s an interesting topic.”. Even if you are not quite fa m iliar w ith a certain topic, say som ething relevant to it. It’s better than to keep quiet and look embarrassed. Hây tỏ ra là bạn sẵn sàng nói chuyện vè đề tài, hãy nói, “Vâng, đó ỉầ m ột đề tầi thú v ị ”. Cho dù bạn không quen thuộc lẩm với m ột đề tải nào đó, hãy nói một điều gì đó có iiêĩì quan đến đề tài đổ. Như vậy còn tốt hơn Ịà im lặng và tỏ vẻ bối rối.
Tiếng Anh thực dụng cho ngưòi dự phỏng vấn — 197
6. If you really do not know the answer to a particular ques tion, you may say “I’m sorry, I’m afraid I don’t know the answer to that.” Remember IELTS is not designed to assess your knowledge, but measure your proficiency in English. Nếu bạn thật sự không biết câu trả lời cho một câu hỏi cụ th ể nào đó, bạn có thể nói “Xỉn lỗi, tôi e là tôi không biết câu ừả lời cho cầu hỏi đó.” Hãy nhớ là kỳ thi ỈELTS không được thiết k ế đ ể đảnh giả kiến thức , mà là đ ể đ ánh giả k h ả nă n g th ô n g
thạo tiếng Anh của bạn.
7. The following sentences are ways of expressing and clarify ing opinions; they allow you some tim e to organize your answers; you are expected to learn and practice them in your oral work. Các câu sau đây lả những cách diễn đạt và lầm rõ ý;chúng cho bạn m ộ t ít thờ i gian đ ể sắp x ế p các câu trả ỉời của m ìn h ;
nên học và luyện tập chúng trong khi luyện nói. 0 Yes, I believe … Vâng, tôi tin là … © W ell, th a t’s because … A. đó íà vì …
CD As far as I’m concerned, I think … Trong chừng mực liên quan đêh tôi, tôi cho là … © I don’t m ean b u t w hat I’m saying is … Tôi không có Ỷ nóỉ là …. mà điều tôi muốn nói là … © W h a t you’ve m entioned is partly true, b u t … Điều mà ông nói đêh thì có phần đúng, nhưng …
© I’m inclined to disagree with that … 7ỔÍ có chiều hướng không đồng ý với điều đó … ® In fact, … Thật sự là …
198 —
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phông vấn
bạn
® O n the contrary, … Trải lại, … ®
On the one hand M ột mặt thì
and on the other hand …
còn mặt khác …
8. Y ou are expected to extend your ability to explain your
points of view by using the expressions below. Keep your discussion cohesive and coherent Người ta mong đợi bạn mở rộng khả nấng giải thích cẩc quan điểm của mình bằng cách dùng cấc cảch diễn đạt đưới đẫy. Hãy giữ cho phần trình bầy của bạn dễ hiểu và chặt chẽ. © To begin w ith, then, next, firstly, secondly, … Finally … after th is/th a t, following th is/th a t, afterwards Đầư tiên, sau đó, tiếp theo, thứ nhâị thứ hai … Cuối cùng … sau đó, tiếp Iheo đó, sau đó © W hat’s m ore, furtherm ore, in addition, besides, as well as, m oreover Hơn nữa. hơn nữa, ngoài ra, ngoài ra, cũng như. hơn nữa ® N evertheless, however, despite, in spite of, though, but, although, otherwise, instead of, com pared w ith Tuy nhiên, tuy nhiên, mặc dù, cho dù. mặc dù, nhưng, mặc dù. nếu không, thay vì, so sánh với © For instance, for example, such as Vi dụ, ví dụ, chẳng hạn như (D Since, as, because, because of, due to, owing to, die reason why, in other words, leads to, cause Vi, lù, bởi ul do, ul vì, lý do tại sao, nói cách khác, dẫn đến. gây ra © as, n o t … until, m eanw hile, w hen, whenever, as soon as, ju s t as khi, mãi đêh … khi, trong khi đó, khi, bất cứ lúc nào. ngay khi. ngay khi
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 199
© if, unless, so that, w hether, provided th at nếu. trừ khi, để mà, có … hay không, miễn là If I can help it. Nếu tổi có thể. 0% I’ve got no intention whatever of attending the seminar. 0% íôi không có bất kỳ ỷ định nầo về việc tham dự hội thảo chuyên đề. O ther examples to show how sure you are som ething will happen. Các ưí dụ khác để cho thâỳ bạn chắc chắn âêh mức nào về một điều gì đó sẽ xảy ra. ♦ I’m certain + will – 100% Tôi chắc chấn + sẽ – 100% ♦ I expect + will – 7 5 % Tôi mong đợi/nghĩ + sẽ – 75% ♦ It’s possible 4- will – 50% Có thể + sẽ – 50% ♦ I don’t think + will – 25% Tôi không nghĩ là + sẽ – 25% ♦ I’m sure + won’t – 0% Tôi chắc chắn + sẽ không – 0% 26 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
© e.g.
Vt dụ:
I’m sure I can get a job in a consulting company after I graduate from Sydney University. Tôi chắc chắn là tôi có thể có được một việc làm trong một công ty tư vấn sau khi tốt nghiệp trường Đại học Sydney.
© I expect I will get some financial support from my fam ily w hile I’m studying at college. Tôi mong dợi mình sẽ có dược sự hỗ trợ tài chính từ gia đình tôi trong khi tôi đang học ở ưường đại học. ® I’m certain inform ation will be th e m ost im portant com m odity. Tôi chắc chắn rằng thông tin sẽ là một hàng quan trọng nhất. © I don’t think so m any people will go abroad. Tôi không nghĩ ià rất nhiều người sẽ đi nước ngoài. ® I expect I’ll becom e an electronic im m igrant. Tôi mong đợi tồi sẽ trở thành một người nhập cư chuyên về ngành điện tứ. 7. At stage 4, the questions the exam iner asks often include the following topics. ỏ giai đoạn 4, những câu hỏi do giám khảo đưa ra thường bao gồm các chủ đề sau đây:
Í
Do the same job or change to another job? W hat kind of job is best for the candidate? Looking for which company? Desirable position? vẫn ỉàm côrtg việc hiện noy hoặc đổi việc khác?
Kê’hoạch nghề nghiệp: Các mục tiêu ngắn hạn-
Loại công việc nào ià tốt nhất với thí sinh7 Tỉm việc ỏ công ty nào? Vị trí muôh có?
Tiếng Anh thực (lụng cho người dự phỏng vấn — 26 9
Long-term goals—
Your working experiences and personalities? Set up a trading company of my own to promote business between Ausưalia and China
Các mục tiêu dài hạn-» Những kinh nghiệm làm việc cứa bạn và tính cách? Thành lập nên một công ty thương mại của riêng mình để xúc tiến việc kinh doanh giữa Úc và Trung 3uóc Study plan:
W hich university to study? Part-tim e or full-time? W hat to m ajor in? Why? How long? How to get financial support? Em ploym ent possibilities? Potential difficulties?
Kế hoạch học tập: Học đại học nào? Bán thời gian hay toàn thời gian? Chuyên ngành gì? Tại sao? Bao íâu? Làm thế nào đ ể có hỗ trợ tài chính? Các khả năng íìm việc làm? Các khó khân tiềm tàng? O ther plans:
Traveling: Europe? South America? W hat places of interest and why? M arriage/child/friends?
Join a club? W rite a book? Sports: Golf? Tennis? Football? Các kế hoạch khác: Du lịch: châu Au? Nam Mỹ? Những nơi nào hấp dẫn và tại sao? Lập gia đình/con cái/bạn bè? Tham gia một câu lạc bộ? Viết một cuốn sách? Thê thao: Qôn? 3uổn Ưựt? Bóng đ á ? 270 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
ã
2
Practical exercises im ỉ
Các bài tập thực hành
1. N ow tell m e in m ore detail about your future plans. W hat do you in ten d to do after this exam ination? Bây giờ hay cho tôi biết chi tiết hơn về các k ể hoạch tương lai của anh. Anh định lảm gì sau kỳ thi này? 2. W hat k in d o f person do you have to be to succeed in this line of work? W hat kin d of qualities do you need to pos sess? W hy? Anh. có kiểu người nào đ ể thảnh công trong ỉoạỉ hình công việc này? Anh cần có những (oại phẩm chất nào? Tại sao? 3. D o you have any personal goals in life other than those relevant to your career? Anh cô các mục tiêu cả nhân trong đời nào ngoài những mục tiều liên quan đến nghè nghiệp của anh không? hobbies:
learn to play the piano?
sờ thích:
học chơi đàn piano?
learn a foreign language? học một ngoại ngữ? try bungee jum ping? thử chcíi nhảy dây mạo hiểm? 4. W hat goals have you set for yourself? H ow are you p lan nin g to achieve them ? Anh đã đề ra những mục tiêu nào cho chính mình? Anh dự định thực hiện chúng như th ể nào? 5. W hat do you hope to do w hen you graduate from L incoln U niversity? Anh hy vọng sẽ lầm gì khi anh tốt nghiệp trường Đại học Lin coln?
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 271
6. H ow will your studies abroad benefit your country and the com pany you are working for w hen you retu rn ? Việc học tập ở nước ngoài của anh sẽ có ích như th ế nào với đất nước anh và với công ty anh đang ỉàm việc khi anh trỏ về? 7. W hat do you th in k are im portant personal qualities to suc ceed in your career? Anh nghĩ những phẩm chất cá nhản nào lầ quan trọng đ ế thành công trong nghề nghiệp cua mình? ♦ W ork effectively as team m em bers. Làm công việc của một thành viên trong nhóm một cách hiệu quả. ♦ M aintain the ability to initiate and m anage projects inde pendently. Duy trì khả năng chủ động và quản ỉý các dự án một cách độc lập. ♦ Be cooperative, understanding and diplom atic in dealing with others. HỢp tác. hiểu biết uà khéo léo trong việc cư xứ với những người khác. ♦ Be attentive to detail and insistent on com plete accuracy in my work. Chú ý đêh chi tiêĩ và cương quyết đạt sự chính xác hoàn toàn Irong công việc. ♦ Create a good personal image and a favorable company image. Tạo ra một hình ảnh cá nhân tốt và một hình ảnh thuận lợi về cổng íy.
8. W hat do you plan to do w hen you finish your undergradu ate studies? Anh cổ kê hoạch lảm gì sau khi anh. tốt nghiệp đại học? 9. H ave you thought about w hich university you would like to study at? W hy? Anh có nghĩ đến trường dại học nào mà anh muốn học không? Tại sao? 272 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
10. How did you come to choose biochemistry as your major? Tại sao anh chọn hóa sinh làm chuyên ngành cho m ình? 11. W ould you ever like to have your own business? Why? Anh có bao giờ muổn có cơ sở kỉnh doanh riêng của mình không? Tại sao? 12. W hat are you going to do after you finish your studies in A ustralia? Anh sẽ lầm gì sau khi anh hoàn thành việc học ở ú c ? Since I m ajor in international law in university, I shall go back hom e and practice here. There’s a great deal of scope for lawyers in my country and a lot of useful work to be done since m ore and m ore foreign com panies will invest in China. Vì (ôi chuyên ưề luật quốc tê’ ở trường đại học. tôi sẽ trổ về nước và làm uiệc ỏ đó. Có rất nhiều cơ hội lớn cho ỉuột sư ở nước tôi và nhiều công việc hữu ích phải làm ƯÌ ngày càng nhiều công ty nước ngoài sẽ đầu tư ỏ
Trung Quốc. 13. W ill E nglish be useful in your job? Tiếng Anh sẽ có ích cho công việc củã anh không? If I have a chance to study and live in Australia, my English will be im proved greatly. It’ll be useful in m any ways because there’s a lot about law w ritten in English. W hen we attend international con ferences, English is often the official language. M ost im portant of all, our m ajor clients are foreign companies in China, and we com
municate with each other in English. Nếu tôi có cơ hội học tập và sống â úc. trình độ tiêhg /ình của tôi sẽ được cải thiện rất nhiều. Nó sẽ có ích ỏ nhiều mặt vì có nhiều điều về luật được viêì bằng tiếng Anh. Khi chúng tôi tham dự các hội nghị quốc tế. tiếng Anh thường là ngôn ngữ chính thức. Điều quan trọng nhất là các khách hàng chính của chúng tôi là những công ty nước ngoài ở Trung Quốc, uà chúng tôi giao tiếp ưới nhau bàng tiếng Anh.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 27 3
ấ
14. You used to work in Shanghai b u t two years ago, you m oved to Shantou. H ow did you m ake this decision? H ow
did you feel as a result of your choice? Anh đã từng làm việc ở Thượng Hải nhưng cách đây hai năm, anh đã chuyển đến Sán Đầu. Anh đi đến quyết định nầy như thế nào? Anh cảm thấy thế nào về kết quả lưa chọn của mình? 15. W hich city would you like to settle down in when you return to China? Anh muốn định cư ở thành phổ nào khi anh trở vẻ Trung Quốc? 16. W hat are you going to do tom orrow ? Anh sẽ lầm gì vào ngày mai? W ell, as a matter of fact, I’m m eeting Peter, a friend o f m ine. He’s w riting an article and he has asked m e to be his first reader. Besides, I w ant to relax m yseư after three m onths’ hard w ork for IETLS. I’m going to m eet him at a restaurant, because we both enjoy delicious food, especially Sichuan ho t food. À thật ra ỉhì tôi sẽ gặp Peter, một người bạn của tôi. Anh ta đang viết một bài báo và anh ta đã đề nghị tôi là người đầu tiên đọc nó. Ngoài ra, tôi muôh thư giãn sau ba tháng vất vả học thi IELTS. Tôi sẽ gặp anh ấy ở một nhà hàng, vì cả hai chúng tôi đều thích thức ăn ngon, nhất là các món ấn cay của Tứ Xuyên. 17. H ow will things change over the nex t five years? Mọi việc sẽ thay đổi ra sao trong năm năm tới?
Some of the biggest changes that will happen over the next five years will be in the way we work and play. Many more people are going to work from home. Secondly, high cost of air travel, hotel rooms and time lost while travelling will contribute to increased use of teleconferencing in business and government. Electronically held conferences can be ju st as effective as fece-to-fece m eetings. Finally, people will have m ore and m ore free tim e and will be able to de velop new talents and learn how to play new sports.
27 4 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn
Một số trong những thay đổi sẽ diễn ra trong năm nam tới sẽ là cách chúng ta ỉàm việc và uui chơi. Sẽ có nhiều người hơn nửa làm việc ỏ nhà. Thứ hai, chi phí cao về di chuyển bằng máy bay, về phòng khách sạn và thời gian bỏ ra khi di chuyển sẽ góp phần vào việc sử dụng ngày càng tăng việc họp từ xa trong kinh doanh và chính quyền. Các cuộc hội nghị được tổ chức bằng điện tứ có thể có hiệu quả y như các cuộc họp đồi mặt trực tiếp. Cuối cùng, người ta sẽ ngày càng có nhiều thời gian rảnh và sẽ có thể phát triển các tài năng mới Ưầ học cách chơi những môn thể thao mới. 18. W hat new inventions will be m ade in the first h alf o f the 21st century? Các phát minh mới nào sẽ được tạo ra ở nứã đầu th ể kỷ 2 ỉ?
19. D o you w ant to make a copy of yourself by using cloning technology? W hy or w hy not? Anh muốn có một phiên bản của chỉnh mình bàng cách sứ đụng công nghệ nhân bản vô tính, không? Tại sao muốn hoặc tại sao không? 20. H ow do you understand the land of opportunity has lost
its borders? Cơ hội không có ranh giới quốc gia, anh hiểu câu nảy như th ế nào?
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn — 27 5
Giai đoạn 5
Stage 5
Conclusion Kết luận In this part the interview is coining to an end. The candidate should be fam iliar with com m on expressions of leave-taking and ap preciating the exam iner’s time. ở phần này, buổi phỏng vấn sắp kết thúc, Thí sinh nên quen thuộc với những cách diễn đạt phổ biêh về việc chào tạm biệt và cám ơn thời gian mà giám khảo dành cho mình.
27 6 — Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn
Unit three Bởi ba
Practical immigration interviews Nhũng cuộc phỏng vấn xin nhộp cư thục tể
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn — 277
27 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
à
Chapter one
Chương một
General introduction to practical immigration interview Giới thiệu tổng quát về cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tế
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn — 27 9
28 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part one
Phần một
Special tips of practical immigration interview Những lời Khuyên đặc biệt về cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tế [TỊ Definition of a practical immigration interview m il Định nghĩa một cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tế Practical Immigration Interview is a face to face talking between the immigration officer and the applicant. Usually, Asking-and-Answering Models are adopted when interview is being on. This is an assess m ent method in which the immigration officer communicates with the applicant through listening, visual images, and feeling of the ap plicant. After interview, die immigration officer can further confirm the accuracy and truthfulness of the applications subm itted by the ap plicant from the interviewee. Meanwhile, the interviewer can also ob tain certain information from die interviewee which otherwise is not available from the applicant’s written application. So, interview is a
regular procedure to approve an immigrant to a new country. Phỏng vâh xỉn nhập cư thực tế ià một cuộc nói chuyện trực diện giữa viền chức nhập cư và người xin nhập cư. Thường thì các hình thức hỏi đáp được thực hiện trong khi diễn ra cuộc phỏng vấn. Đây là một phương pháp đánh giá mà ỏ đó viên chức nhập cư giao tiếp với ĩĩgười xin nhập cư thông qua việc lắng nghe, thấy trực tiếp và có cảm giấc về người xin nhập cư. Sau cuộc phỏng vấn, viên chức nhập cư có thể từ người được phỏng vâh khẳng định /ĩơn ntfa sự chính xác và tính trung thực của những hồ sơ xin nhập cư do người xin nhập cư nộp. Đồng thời, người phỏng van cũng có thể từ người được phỏng vâh có được thêm thông tin có thể không được ghi trong đơn viết tay cứa người xin nhập cư. Do đó. phỏng vâh iầ một thủ tục thông thường đ ể chấp thuận cho người nhập cư vào một quốc gia mới. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 281
ỊYỊ The aims of a practical immigration interview iim Những mục đích của cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tế As far as the im m igration Visa to C anada is concerned, an in terview is stipulated as a legal procedure o f application for im m i gration by law. The aim s of such interview is th a t th e im m igration
officer can judge the suitability and potential at development from the assessm ent o f the person’s psychology, personal im age, learn ing capacity and language ability. W hen applying for the immigra tion to Canada, applying in written form is die first step, and interview is the second step, the m ost critical step. Success or fail ure, depends on “this try” . For you are granted the qualification of application w hen you have received the notice o f interview by the destination country. At the same tim e, theoretically, your w ritten applications have been approved and then through questioning and answ ering betw een the im m igration officer and th e applicant, the im m igration officer can m ake sure w hether you are qualified to Canada or not. The third step is medical examination. Visa will soon be got after the qualification of th e physical exam ination is determ ined. Liên quan đêh việc xin Thị thực nhập cư vào Canada, cuộc phỏng vấn được luật pháp quy định như một thứ tục pháp lý trong thủ tục làm đơn xin nhập cư. Mục đích của việc phỏng Ưầh đó là việc viên chức nhập cư có thể đánh giá tính thích hợp và tiềm năng phát triển từ việc đánh giá tâm lý. tiếp xúc cá nhân, khả năng học vấn và trình độ ngôn ngữ của người xin nhập cư. Khi nộp đơn xin nhập cư vào Canada. việc nộp mẫu đơn viết ià bước đầu tiên, và phỏng vấn là bước thứ hai. bước quan trọng nhất Thành công hay thết bại phụ thuộc vào “lần thứ này”. Vĩ bạn được chấp nhận là đủ điều kiện làm đơn xin nhập cư khi bạn nhận được thông báo mời phỏng vâh từ quốc gia bạn muốn đến. Đồng thời, về mặt lý thuyết, những đơn xin viết tay cứa bạn đã được chấp thuận và rồi qua việc hỏi và trả lời giữa viên chức nhập cư và ngựời xin nhập;cư, viên chức nhập cư có thể khẳng định xem bạn có đủ điều kiện nhập cư vào Canada hay không. Bước thứ ba là khám sức khỏe. Thị thực nhập cảnh sẽ sớm được cấp sau khi bạn đạt yêu cầu của việc khám sức khỏe.
28 2 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
ỊTỊ The key of a practical immigration interview HHj Điều Cốt yếu của cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tẽ’ As we know, imm igration interview is a face to face talk be tween the im m igration officer and die applicant in English (French). So, it is critical for the applicant to m ake clear when listening to questions from the imm igration officer and expressing his own ideas, through which the ability of English (French) is the critical points. Như chúng ta biết, phỏng vâh xin nhập cư íà cuộc nói chuyện trực diện giữa viên chức nhập cư và người xin nhập cư bằng tiếng/ình (tiêhg Pháp). Do đó, điều quan trọng với người xin nhập cư íà phải hiểu rõ khi nghe các câu hỏi cứa viên chức nhập cư và diễn đạt các Ý tưởng của mình, qua đó khổ năng tiêhg Anh (liếng Pháp) là điểm quan trọng nhất. The requirem ents for English (French) to people of different m ajors are very differently according to the im m igration law be cause o f different m ajors and different levels o f English (French) of each applicant. It is die desired secret by applicants w ho w ant to
exert better than usual when interviewed and improve his English (French) level efficiently, specially to the applicant w ho works and lives in China, it is a key point for him to have a high level capac ity of listening and spoken English (French) w hen the interview is proceeding. According to a recent survey, m ore than 96% of the applications for im m igration visa for Canada in the independent category are successful with their “paper applications” and are in vited to the “interview ”. But of die interviewees, only 60% are granted landing paper. More than 33% applicants were denied by die im m igration office because of the m isunderstandings each oth er caused by lim ited capacity o f language. Những đòi hỏi về tiếng Anh (tiếng Pháp) đối với những người có chuyên môn khác nhau thì hoàn toàn khác nhau theo luật nhập cư vì sự khác nhau về chuyên môn và trình độ tlêhg Anh (tiếng Pháp) của mỗi ngựời xin nhập cư. Điều mong mỏi thầm kín của những người xin nhập cư muôh cố nói tối hơn bình thường khi được phỏng vấn và cải thiện trình độ tiếng / ình (Pháp) của mình một cách có hiệu quả. Đặc biệt với người xin nhập cư đang làm Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 28 3
việc ưà sống ở Trung Quốc, điểm mấu chối đối với người đó là phải có trình độ cao về khả năng nghe và nói tiếng Anh (Pháp) khi cuộc phỏng vân đang diễn ra. Theo một cuộc điều tra gần đây. hơn 96% đơn xin cấp thị thực nhập cư vào Canada theo dạng độc lập đều được chấp thuận bằng “đơn xin bằng văn bản” và được mời “phỏng vâh”. Nhưng trong sô’ những người được phỏng vấn. chỉ 60% được chấp thuận cấp giấy n/ĩập cư. Hơn 33% người làm đơn xin bị viên chức nhập cư từ chối vì việc không hiêu lân nhau do khả năng ngôn ngữ hạn chê’ But, im m igration interview will be successful by “once exam ” after doing and researching the model tests of different specialties, remembering the high frequently used vocabulary, practicing and drilling m odel interviews. As a m atter of fact, although the im m i gration officer will ask different kinds of questions, they also have certain m odels and contents which are according to im m igration law, specialty definition, and all applications subm itted by appli cant. Even to the im m igration officer w ho decides w hether you succeed or not, he should also ask question in certain scope. Con sequently, the im m igration interview can also be p rep a re d in ad vance. It is thoroughly possible th at the applicants can perform b etter than comm on situation through special instruction. The chief editor of this book, Zhang Jicheng, is one of the m ost suc cessful persons w ho had im m igration interviews. After the inter view, Q uebec im m igration officer said, “I’ve never seen such person as you who coming from non-native English and French country can speak so excellent £nglish and French which is better than m e”. Nhưng, cuộc phỏng vấn xin nhập cư sẽ thành công qua việc “luyện thì” bằng cách làm và nghiên cứu các bài kiểm tra mẫu cửa các chuyên ngành khác nhau, nhớ các từ vựng được sử dụng rất thường xuyên, thực hành và ỉuyện tập các bài phỏng uâh mẫu. Trên thực tế. mặc dù viên chức nhập cư sẽ hỏi các loại câu hỏi khác nhau thì họ cũng có những mẫu và nội dung nào đó theo ỉuật nhập cư, sự xác định chuyên ngành, uà tất cả giấy tờ mà người xin nhập cư nộp. Ngay cả đối với viên chức nhập cư. người quyêt định xem bạn có thành công hay không, ông ta cũng hỏi các câu hỏi trong một phạm vi nào đó. Vì vậy, cuộc phỏng vấn xin nhập cư cũng có thể được 284 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
chuẩn bị trước. Hoàn toàn có khả năng là những người xin nhập cư có thể trình bày tốt hơn bình thường qua sự hướng dẫn đặc biệt Người biên tập chính của cuốìĩ sách này. Trương Kế Thừa, là một trong những người dự phỏng uâh xin nhập cư ỉhành công nhất. Sau cuộc phỏng vấn, viên chức nhập cư Quebec đã nói: “Tôi chưa từng thâỳ một người nào như anh. từ một đất nước không dùng tiêhg Anh và tiêhg Pháp như ngôn ngữ chính íại có thể nói tiêhg /ình và tiêhg Pháp xuất sắc hơn cả tôi”. All contents o f this book are experience and thoughts of suc cessful im m igration interviews o f Mr. Zhang Jicheng. Tất cả nội dung của cuôh sách này đều ỉà kinh nghiệm và các ý tưởng về những cuộc phỏng vâh xin nhập cư thành công của ông Trương Kế Thừa
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 285
Part two
Phần hai
Preparation for practical immigration interview Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xỉn nhập cư thực tế
ỊTỊ Quality of psychology ii m
Phẩm chất về tâm lý
First, to be confident Because of the influence o f Confucianism culture for several thousand years, the C hinese people become modest, som etim es even seư-abased. The situation becom e much
worse when we face new-comings, strangers, or the opposite sex. In fact, having rẹceived the notice o f im m igration interview, you can say to yourself: “I have half-succeeded” in full confidence, be cause the notice has evidenced th at your educational background, working experience, m ajor are fit for the requirements o f im m igra tion to Canada. To have an interview in detail is to m ake sure of accuracy and truthfulness of your application papers. A nd so what? It is just a chat w ith each other, so to face it bravely! Điểu đẩu tiên là phải tự tin. Do ảnh hưởng của văn hóa Khổng Tử trong mâỳ ngàn năm. người Trung 3uồc trỏ nên khiêm tôh. đồi khi còn tự hạ thấp giá trị của mình. Tình trạng còn tồi tệ hơn nhiều khi chúng ta gặp những sự việc mới, những người lạ. hoặc người khác phái. Thật ra. sau khi nhận được thông báo mời dự phỏng vâh, bạn có thể nói với chính mình rằng “Tôi đã thành công một nứa” với sự tự tin hoàn toàn, uì thông báo đó là bằng chứng rằng trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, chuyên môn của bạn đáp ứng những yêu cầu của việc nhập cư vào Canada. Dự phỏng vốn chi tiết là đ ể khẳng định sự chính xác và trung thực của các hồ sơ xin nhập cư của bạn. Vậy thì sao? Đó chỉ là một cuộc tán gẫu với nhau, vì vậy hãy dũng cảm đương đầu với nó! 28 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Second, to get enough information of the other party. The an cient saying: “You never can be conquered if you know yourself and know th e opposite party as well,” W hen you understand your self, you should still get to know the other party, th at is to say, you should know the situations o f politics, economy, culture, his tory, geography, etc. o f the im m igration country. To prepare well, will indicate th at you are ready to imm igrate, and will contribute to the developm ent of Canada. Điều thứ hai là hãy thu thập đủ thông tin ưề phía bên kìa, Tục ngữ có câu: “Biết người biết ta trăm trận trăm thắng.” Khi bạn đã biết mình, bạn nên tìm cách biết người kia, có nghĩa là bạn nên biết về tình hình chính trị, kinh tê’ văn hóa, lịch sử, địa lý. v.v… của quốc gia bạn xin nhập cư. Chuẩn bị tối sẽ chỉ ra rằng bạn đ ã sẵn sàng nhập cư, và sẽ đóng góp vào sự phát triển của Canada.
conducts
Hình ảnh và cách cư xử
It is very im portant for die applicant to leave the first good im pression on the im m igration officer. It decides the degree of visual acceptance to the applicant by the im m igration officer. According to the practical experience of Mr. Zhang Jicheng, the only fact w hich can change the negative assessment adopted by the im m i gration officer to your language proficiency degree and professional knowledge applicant is die first im pression on the im m igration of ficer. H ow to leave a good and deep impression on im m igration officer, ways are as follows: Điều rất quan trọng đối với ngựời xin nhập cư ỉà phải đ ể lại ấn tượng ban đầu tôí đẹp đối với viên chức nhập cư. Điều này quyết định mức độ chấp nhận về mặt hình ảnh đối với người xin nhập cư từ viên chức nhập cư. Theo kinh nghiệm thực tiễn Cìỉa ông Trương Kế Thừa, điều duy nhất có thể thay đổi sự đánh giá tiêu cực từ viên chức nhập cư đối với mức độ nắm vững ngôn ngữ và kiêh thức nghề nghiệp của bạn là ấn tượng đầu tiên đối với viên chức nhập cư. Làm thế nào đ ể đ ể lại âh tượng tốt đẹp và sâu sắc nơi viên chức nhập cư, có những cách như sau: Tiếng Anh thực dụng cho người đự phỏng vấn — 28 7
1. Make up your appearance
Tạo dáng vẻ bên ngoài
To have a professional im age on the im m igration officer, the ap plicant should be as professional as possible. It requires th e suit able dress, a harm onious image, and respectable behavior. Để có được một hình ảnh chuyên nghiệp trước viên chức nhập cư, người xin nhập cư nên tỏ ra càng chuyên nghiệp càng tốt. Điều này đòi hỏi ân mặc thích hợp. một hình ảnh hài hòa, uà tác phong đứng đắn. Gentlemen
Đàn ông
1. Dark suits, w hite shirt, black shoes and socks, and discreet tie are the standard, which will give the im pression of stability, re liability, honest, and m aturity. Bring a briefcase to carry w hat ever necessary docum ents and papers in good order, which indicate you have the professional quality of no t being in disor der. D on’t let the situation happen th at w hen you open the bag, you can’t find the files you need. Com-ỉê sẫm màu, sơ mí trắng, giày và vớ đen, và cà vạt trang nhã là tiêu chuẩn tạo ra âh tượng về sự ổn định, đáng tin cậy. thật thà. và chín chắn. Hãy mang một chiếc cặp đ ể đựng tất cả những giâỳ tờ cần thiết một cách ngăn nắp. điều này chứng tỏ bạn có phẩm chất chuyên nghiệp của mộí người không bừa bộn. Đừng d ể xảy ra tình trạng khi mở cặp, bạn không thể tìm thâỳ giấy tờ cần tìm.
2. N ostril hair, beard, and hair should be neatly trim m ed, and keep them d ean . Lông mũi, râu, vồ tóc nên được tỉa gọn gàng, và giữ chứng sạch sẽ. Ladies
Phụ nữ
1. Plain skirt w ith sim ple accessory, light m ake-up clothes, plain single-color shoes, which will give people th e im pression of kindness, su itab ility, good taste, and am iability. Váy trơn cùng những thứ đi kềm giản dị. trang phục trang trí nhẹ nhàng, giày trơn mồt màu sẽ tạo ra âh tượng về sự tứ tế. thích hợp. khiếu thẩm mỹ cao. và sự hòa nhã. 28 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn
2. Light m ake-up, em phasize refreshm ent on cheeks, lips, nose and eyes. Carry w ith simple accessory, such as a shoulder purse or light briefcase, which will give people a female professional im pression on im m igration officer to female applicant. W hether m an or wom an, when having an interview, you should keep your teeth and m outh clean because the im m igration officer w ants to have a clean and bright interview im pression on you. M eanwhile, please keep odds off your body, for instance, odds o f acid sweat, odds from arm pit and smoke, etc., otherw ise it will affect the results of interview. If the applicant is not at the local place w here the im m igration office is located, you should be there at least one day before the inspection and get to the embassy, to know the routine and time needed. And please re m em ber to take a bath before the interview, and try not to drink w ine and eat too sting smelled food. Trang điểm nhẹ nhàng, ĩìhâh mạnh sự tươi sáng ỏ gò má. môi, mũi và eặp mắt. Những thứ mang theo nên đơn giản, chẳng hạn như một túi xách đeo vai hay một chiếc cặp nhẹ, điều này sẽ tạo ra ấn tượng về một phụ nữ chuyên nghiệp đối với viên chức nhập cư ở người phụ nữ xin nhập cư. Dù ỉà nam hay nổ, khi dự phỏng vâh, bạn nên giữ răng, miệng sạch vì viên chức nhập cư muôh có một ấn tượng sạch sẽ và sáng sủa khi phỏng vấn bạn. Trong khi đó. hãy khứ mùi từ cơ thể bạn. ví dụ như mùi mồ hôl chua, mùi hôi nách hoặc khói thuốc lá. v.v… nếu không nó sẽ ânh hưởng đến kết quả cứa cuộc phỏng uâh. Nếu người xin nhập cư không sống ở nơi diễn ra cuộc phỏng vấn thì nên có mặt ở đó trước ngày phỏng vấn ít nhất một ngày và hãy đến đại sứ quán. tìm biêĩ cách thức và thời gian cần thiết. Và hãy nhớ tắm trước cuộc phỏng vâh. vầ cố gắng đừng uôhg rượu và ăn thức ăn có mùi quá nồng.
2. Attitude of conduct Please b e respectful to You’d b e tte r ap p o in tm en t
Thái độ cư xử
punctual, don’t be late. Being late or absent are d is im m igration officer, also it is an im polite m anner. arrive 20 m inutes or even half an h o u r earlier than tim e. Using this tim e, you only can get familiar with Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 28 9
ầ
surroundings to find the accurate place of interview b u t be stable and calm to have a little rest. If you can get som e inform ation of the im m igration officers from other people, you’ll be ready and calm to have the interview. Vui lòng đứng giờ. đừng đến trễ. Đến trễ hoặc vắng mặt chứng íỏ ià không tôn trọng viên chức nhập cư, đó cũng là cách xứ sự thiêu lịch sự. Bạn nên đêh sớm 20 phút hoặc thậm chí nửa tiếng trước giờ hẹn. sứ dụng thời gian đến sớm này, bạn không những có thể làm quen vôi /chung cảnh chung quanh để tìm được đúng nơi phỏng vấn mà còn giữ cho mình ôn định, bình tĩnh đ ể có thể nghỉ một ìát Nếu bạn có thể có được thông tin về viên chức nhập cư từ những người khác, bạn sẽ càng sẩn sàng vầ bình tĩnh để dự phỏng vấn.
1. Be polite to receptionist, say some polite greetings to people in the office. Knock the door before entering the office. You’d bet ter ask “May I come in”, after hearing “Yes, com e in”, and then you go into the room. Hãy lịch sự với người tiếp tân, chào hỏi lịch sự những người trong văn phòng. Qõ cửa trước khi vào. Bạn nên hỏi “Tôi có thể ưào được không”, sau khi nghe “Vâng, mời vào”, rồi thì bạn mới nên vào phòng.
2. Three steps of interview: a) greetings: How are you? b) Express feelings: It’s very nice to m eet you. c) Expressing the thanks: T hank you for your interview. Rem em ber, although the opportunity is offered by the Canada governm ent, it is also owed to the im m igrating officers. Ba bước trong cuộc phỏng vấn: a) chào hỏi: Xin chào, b) Bộc lộ tình cảm: Rổí ưu í’ được gặp ông (bà), c) Bày iỏ sự cám ơn: Cám ơn ông (bà) đã dành cho tôi cuộc phỏng vấn. Hãy nhớ rằng mộc dù cơ hội là do chính phủ Canada tạo ra, nó cũng íùy thuộc vào các viên chức phỏng vấn nhập cư.
3. Proper hands-shaking Bắt tay đúng cách If the im m igration officer and you are m ales, there are tw o kinds of situations: w hether you are active or you are 290 — Tiếng Anh thực dụng cho nguời dự phỏng vấn
positive will be ok. W hen hands-shaking, they should be stable and firm with the confidence, sincerity and friendli ness from you. Never being strengthless, it says in A m eri can English: “Shaking with you like holding a dead fish”. If you are female, then, you should be always active. If you are m ale while the im m igration officers are female, then you should keep passive. If the other party hands out, you shake hands w ith her w ith proper strength. If both im m i gration officer and you are female, also, active party should be the former. Remember: before you are allowed by words “sit down”, please just stand. After sitting down, you should reply: “thank you”. Nếu viên chức nhập cư và bạn đều ià đàn ông. có hai tình huôhg: bạn chú động hay tích cựe thì đều tôĩ. Khi bắt tay, bàn tay bạn phải vững chắc chứng tỏ sự tự tin, chân thật và thân thiện của bạn. Đừng bao giờ để tay bạn mềm nhũn, như người Mỹ có câu “Bắt tay y như nấm phải con cá chết”. Nếu bạn là phụ nữ thì bạn nên luôn tỏ ra tích cực. Nếu bạn là nam giới trong lúc các viên chức nhập cư là nữ. bạn hãy chờ đợi. Nêu họ chìa tay ra, bạn bắt tay họ uới sức mạnh thích hợp. Nếu cả viên chức nhập cư và bạn đều íà nữ. người chú động bắt tay phải là viên chức nhập cư. Hăy nhớ: ưước khi bạn được cho phép bằng câu “mời ngồi”, hãy cứ đứng. Sau khi ngồi xuống, bạn nên nói “cám ơn”
4. Keep proper room Qiữ khoảng cách thích hợp W hen having interview, there should be proper distance be tw een the im m igration officer and the applicant. Otherw ise, the im m igration officer will feel uncomfortable. If the chair is fixed, don’t move it by yourself. Khi dự phỏng uâh, nên có một khoảng cách thích hợp giữa viên chức nhập cư và người xin nhập cư. Nếu không, viên chức nhập cư sẽ cảm thâỳ không thoải mái. Nêu ghế (à loại cố định, đừng tự mình di chuyển nó.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân — 291
Ể
t
5. Kind, friendly, gentle, active attitude ĩhái độ tứ tế, thân thiện, hòa nhã, tích cực First, full use of sights to com m unicate the feelings. An Eng lish proverb says: “The eyes are the windows of one’s soul”. W hen being on interview, vision which can move hearts and touching feeling should be eye-level w ith the counterpart’s. Second, the m odel perm anent smile of M ona Lisa. Smile is voiceless language which is the b est way for com m unication betw een persons. Trước hết, hãy dùng đôi mắt để tiếp xúc. Tục ngữ /ình có câu: “Đồi mắt là cứa sổ tâm hồn”. Khi đang được phỏng vấn, dùng mắt đê trao đổi cái nhìn có thể gây thiện cảm ỏ người đối diện. Thứ hai, hãy bắt chước nụ cười mỉm thường trực của nàng Mona Lisa. Mỉm cười ỉà loại ngôn ngữ không lời tốt nhất để giao tiếp giữa người với ngựời. 6. To have a good pose Có tư thế tốt
It is said: “Poses are different when sitting and standing. MThe applicant should have a good sitting pose for a good com m uni cation and interview w ith the im m igration officer w hen inter view is on. R em em ber not to fold your tw o legs across, not to do any unnecessary actions: digging ears, m assaging eyes, dig ging teeth, shaking nose, sneezing, scratching head skin, hold ing hair, killing itch. For m any applicants, these unconscious actions will give you a fatal denial o f your application by the im m igration officer. Ngựời ta nói ráng: “Người ta bộc iộ qua tư thế ngồi và đứng.” Người xin nhập cư nên có tư thê’ ngồi íôí đ ể tạo ra sự giao tiếp tốt và cuộc phỏng vấn tôí với viên ehức nhập cư trong cuộc phỏng vâh. Nhở đừng ngồi bắt chéo chân, đừng có những cứ chỉ không cần thiết: ngoáy tai. chà xát cặp mất. móc răng, iay mũi. hắt hơi gãi đầư, nắm tóc, gãi ngịĩa. Đốỉ với nhiều người xin nhập cư. những cứ chỉ vô thức chết người đó sẽ khiêh bạn bị viên chức nhập cư từ chối cho nhập cư.
292
— Tiếng Anh thực dụng cho
người dự phỏng
vấn
7. A fter the interview is finished, you should say thanks to the im m igration officer sincerely w hether you perform well or not: “Thank you for your interview. I hope to see you again.” Sau khi cuộc phỏng van kết thúc, bạn nên thành thật nói lời cám ơn đối vói viên chức nhập cư cho dù bạn có trả ỉời tối hay không: “Cám ơn ông (bà) về cuộc phỏng vấn. Hy vọng sẽ được gặp lại ông (bà)”.
3. Conversation and dialogue
Đàm thoại và đối thoại
1. Use respectful words as m uch as possible, to indicate that you’re polite, educated, cultivated, and these will give deep impression on im m igration officers in listening sense and feeling aspects. Dùri£ từ ngữ trân trọng càng nhiều càng tổí để cho thâỳ bạn là người lịch sự. có giáo dục, có học thức, và những điều nồy sẽ tạo ra âh tượng sâu sắc nơi các viên chức nhập cư trên phương diện thính giác và cảm giác.
2. To be clean and clear, good nation, proper volume, accurate word, ordered contents, all these are required when you are an swering the questions. Qiọrĩg nói hay. rõ ràng dễ nghe, âm thanh thích hợp. từ ngữ chính xác, nội dung mạch iạc, tất cả những điều này đều cần khi bạn trả lời các câu hỏi.
3. Remember three Principles in heart* Positive, and Personal, P ertinent. Positive m eans that you’re active to your advantages and potential. Personal m eans your speciality, which are differ en t from o th er persons. It stresses on the specialty and ability. P ertinent m eans seeking tru th from facts, on which give som e body the kind impression. Qhi nhổ thuộc lòng ba nguyên tắc: Tích cực. Dấu âh cá nhân, và Thích hợp. Tích cực nghĩa là bạn chú động trong các ỈỢị thế và tiềm nâng của mình. Dấu âh cá nhân nghĩa lằ cái riêng của bạn, khác với người khác. Điều này nhâh mạnh đến chuyên môn và khả nâng. Thích hợp nghĩa là tìm ra sự thật từ các sự kiện, qua đó tạo cho ai đó một ấn tượng. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 293
Special guidance
Hướng dồn đặc biệt
Rem em ber, during the process o f interview, try to imagine yourself as a Canadian, ju st like a Canadian w ho talking w ith a na tive Canadian, do like Rom ans do! The aims of practical English are: speaking hum an words w ith hum an being, w hile speaking for eign words w ith foreigners. You should be involved in the circle of foreigners, th at is, acts like foreigners act. T here is a sim ple and basic principle: if you can m ake the im m igration officer com fort able, and have him create the feeling of acceptance, from image as pect, you are successful in the interview. Hãy nhớ là, trong suốt cuộc phỏng ưổn, cố tưởng iượng rằng bạn là mộí người Canada, y như một người Canada đang nói chuyện ưđỉ một người Ca nada bản địa, hãy cư xứ như họ! Những mục đích của tiếng /Inh thực dụng là: dừng ngôn ngữ con người với con người, và nól tỉêhg nước ngoài với người nước ngoài. Bạn nên tiếp xúc với giới nước ngoài, nghĩa là. hãy cư xử theo cách người nước ngoài làm. Có một nguyên ỉý cơ bản đơn giản: nếu bạn có thể làm cho Iliên chức nhập cư thoải mái. và tạo cho ông ta cảm giác chấp nhận, từ khía cạnh hình ảnh. thì bạn đã thành công trong cuộc phỏng vấn.
Knowledge
Năng lực kiến thức
D uring the interview, we can im prove our knowledge ability through two ways: Trong suổí cuộc phỏng vâh, chúng ta có thể cải thiện năng ỉực kiêh thức của mình bồng ha/ cdc/r
1. O ne way is to understand yourself well. Express and understand your m ajor, work experience, work ability and achievem ent. The im m igration officer w ants to verify the accuracy of die ap plication m aterials through interview, and m ake sure w hether the presentations of professional knowledge, w ork experience, achievem ent and ability are true or not. T here are tw o critical techniques: 29 4 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Một cách là tự hiểu rõ mình. Hãy diễn đạt và hiểu về chuyên môn. kinh nghiệm làm ưiệc. năng lực làm việc và thành tựu của bạn. Viên chức nhập cư muốn xác minh sự chính xác của các giấy tờ xin nhập cư qua phỏng ưâh, và xác định xem những trình bày về kiêh thức chuyên môn, kinh nghiệm làm ưiệc, thành tựu m năng lực íầ thật hay không. Có hai kỹ thuật quan trọng: 1. In condition of full preparation for and understanding to questions, answers th em according to th e form s and con tends proficiently a n d appropriate. Trong điều kiện có sự chuẩn bị đầy đủ và hiếu biết về các cấu h ỏ i, hãy trả lờ i các câu h ỏ i đó tùy theo h ìn h thứ c và n ộ i đung
m ột cách thành thạo và thích hợp.
2. D uring the interview, the answers provided should be consis tent with the contents of application. Please don’t speak reck lessly and unrestrained and far-ranging, because the accurate answers are helpful to immigration officer to judge the knowl edge of specialty and ability and potentials of applicant Trong suốt cuộc phỏng vấn, các câu trả lời phải nhất quán với nội dung cúa các giấy tờ. Đừng nói một cách khinh suất, không kiềm ch ế vầ quả rộng, bởi vì các câu trả iời chính xác giúp viên chức nhập cư đánh giá kiêh thức về chuyên môn, năng lực và các tiềm nâng của người xin nhập cư. z The other is to understand other party well. To get familiar with the outlines of Canada which occurred possibly in an in ter view: politics, economy, language, culture, history, geography and native custom . They will be low proportion and com para tively simple. The im m igration officer w onder if you are wellprepared and w ant long-term developm ent in Canada through testing your knowledge on Canada. Cách còn ỉại là hiểu rõ đối tượng. Hãy iàm quen với những nét chính của Canada có thể thường xuất hiện trong một cuộc phỏng vấn: chính trị, kinh tế. ngôn ngữ. văn hóa, lịch sứ. địa lý và phong tục bân xứ. Những nét chính đó sẽ ở qui mô thấp và tương đối đơn giản. Viên chức nhập cư sẽ tự hỏi xem bạn có chuẩn bị cẩn thận và muốn có sự phát triển dài hạn ở Canada hay không qua việc kiểm tra kiến thức về Canada cửa bạn. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phông vấn — 29 5
M
0
Language ability
Khả năng ngôn ngữ
1. Language and credit-assessment
Đánh giá về ngôn ngữ
This item is to test die application ability of English and French from which the judge mainly including three aspects: reading, writ ing, speaking. The applicant can choose English or French as the first governm ent language according to his ability on English or French. The total score of this item is 15 m arks. First foreign lan guage 9 m arks, second 6 m arks. The table of die grading is as fol low: Mục này nhằm kiểm tra khả năng tiếng Anh và tiêhg Pháp của người xin nhập cư. trong đó chủ yếu đánh giá ba mặt: đọc. viết, nói. Người xin nhập cư có thể chọn tiếng Anh hay tiêhg Pháp íàm ngôn ngừ chính thức thứ nhất tùy theo khả năng của mình về tiêhg Anh hoặc tiêhg Pháp. Điểm toàn bộ cửa bài kiểm tra này íà 15 điểm. Ngoại ngữ thứ nhất 9 điểm, thứ hai 6 điểm. Thang điểm như sau:
lưu loát
good tốt
có khó khăn
Know nothing Không biết gì
Speaking Nói
3
2
1
0
Reading
3
2
1
0
3
2
1
0
First government Ngôn ngữ chính thức thứ nhất
fluent
difficult
Language Ngôn ngữ
Đọc Writing Viết
2 9 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Second government Ngôn ngữ chính thức thứ hai
fluent lưu loát
good tốt
difficult có khó khăn
Know nothing Không biết gì
3
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
Language Ngôn ngữ Speaking Nói Reading Đọc Writing Viết
2. Importance and strategy
Tầm quan trọng và chiến luợc
1. As to th e Chinese applicant, the level of two governm ent languages o f Canada, English and French is very im portant in the interview on which the grading proportion is 13 percents (high est m ark is 15 points). It is very com m on that Chinese appli cants cannot show their foil talents of specialty, because of lack of language ability which affects the communication and under standing negatively. Especially to the applicants w ho m ajor in science and engineering such as com puter or mechanics. They have advantages in education, train factor and occupation fac tor, bu t finally they can not get enough score necessary for im m igration to Canada because the score o f language item is only 2 points or even less. Only if they can reach above 5 points, then have to be chance to succeed. In addition, it is invisible ex cellent language expression, th at is helpful to improve the points o f im pression on im m igration officer.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 297
Với người Trung Quốc xin nhập cư. trình độ về hai ngôn ngữ chính thức của Canada, tiếng ?ình và tiêhg Pháp, thì rất quan trọng trong cuộc phỏng vấn với tỷ lệ điểm là 13% (điêm cao nhất là 15). Điều rất thường xảy ra là những người Trung Suồc xin nhập cư không thể diễn đạt được hết những tài năng chuyên môn của mình, vì thiếu khả năng ngôn ngữ, ảnh hưởng tiêu cực đến việc giao tiếp và việc hiêu lẫn nhau. Nhất là với những người xin nhập cư có chuyên môn về khoa học và kỹ thuật như ui tính hoặc cơ khỉ. Họ có Ịợi thê’về giáo dục. đào tạo và nghề nghiệp, nhưng rốt cuộc họ lại khồng thể đạt đủ điểm cần thiết đê được nhập cư vào Canada LMđiểm số môn thi ngôn ngữ chỉ có 2 điểm hay thậm chí ít hơn. Chỉ khi nào họ đạt được trên 5 điểm thì mới có cơ may thành công. Ngoài ra, chính sự diễn đạt vô hình, tuyệí vời về mặt ngôn ngữ sẽ có ích đ ể gia tăng số điểm âh tượng đối với viên chức nhập cư.
2. Language strategy Chiêh ỉược ngôn ngữ First, language can be p rep ared in advance. Even though the im m igration officer doesn’t use the standard language exami nation questions, these questions asked by him are relatively fixed. To prepare the contents and questions possibly asked by im m igration officer is helpful to applicant perform b etter than norm al. Đầu tiên, ngôn ngừ có thể được chuẩn bị trưđc. Cho dù viên chức nhập cư không dùng các câu hỏi tiêu chuẩn cho các kỳ thi ngồn ngữ thì những câu mà ông ta hỏi là tương đối cố định. Chuẩn bị các nội dung và các câu hỏi có khả năng được viên chức nhập cư hỏi sẽ có ích cho người xin nhập cư trả lời lối hơn bình thường. Second, preparing tw o steps: a) im proving the comprehensive
ability, especially the listening, speaking ability. W hen you prepare for the immigration, take p a rt in some reputable train ing courses to improve the practical English, French systemati cally and gradually, b) Take part in specialty assistance provided by im m igration com pany or im m igration interview class provided by foreign language training school, and train 29 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
on m odel practice three aspects: interview psychology, in te r view techniques, interview contents. You’ll be improved rap idly and perform m uch better than norm al level. Thứ hai, chuẩn bị hai bước: a) cải thiện khả năng hiểu, nhất ià khả năng nghe, nói. Khi bạn chuẩn bị cho việc nhập cư, hãy tham gia các khóa học có tiêhg tăm để cải thiện tiếng /ình. tiếng Pháp thực dụng một cách dẩn dần và có hệ thôhg. b) Tham dự khóa ượ giúp chuyên ngành được các công ty nhập cư tổ chức hoặc tham dự íớp phỏng văh nhập cư được các trường đào iạo ngoại ngữ tổ chức, và hãy thực tập theo bài tập mẫu ba khía cạnh: tâm lý phỏng vâh, các kỹ thuật phỏng vấn. các nội dung phỏng vấn. Bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng và trình bày tốt hơn mức bình thường nhiều.
Special guidance
Hưởng dãn đặc biệt
Guangzhou Practical English and French School provides com prehensive English classes and im m igration interview classes. Trường tiêhg / ình và tỉêhg Pháp thực dụng Quảng Châu tổ chức các lớp tiêhg /ình tổng hợp và các lớp về phỏng vâh xin nhập cư.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 29 9
Part three
Phần ba
The contents of practical immigration interview Những nội dung của cuộc phỏng vấn xin nhập cư thực tế According to the prim ary survey, every im m igration officer usu ally will interview 4 applicants a day on average. M ost im m igration officers are hum an researching experts w ho have been trained sys tem atically w ith lots o f experience o f interview. The im m igration officer w ho will have an interview w ith Chinese applicants possess some know ledge o f politics, economy, society, culture and educa tion o f China, som e o f diem even understand som e Chinese. So, w hen interviewed, you can’t underestim ate their ability to distin guish true from false. But, it is no t necessary to be too nervous, because they are not the “knowing-all person” w ho are good at all things fn all fields. Believe the specialty ability and w ork experi ence of yourself. To assess the suitability of applicants com para tively accurate, die im m igration officer usually asks four kinds of questions: personal inform ation, working background, m otive of im m igration, plan of settlem ent. Theo điều tra ban dầu, mỗi viên chức nhập cư thường sẽ phỏng vấn trung bình 4 người mpt ngày. Đa số các viên chức nhập cư íà những chuyên gia về nghiên cứu nhân lực đõ được đào íạo có hệ thôhg có nhiều kinh nghiệm về phỏng vấn. Viên chức nhập cư sẽ phỏng vấn các ứng viên người Trưng ặuôc ỉà ngườỉ có một số kiêh thức về chính trị, kinh tê’ xã hội. văn hóa ưà giáo dục của Trung Quốc, một vài người trong số họ thậm chí biết được một ít tiếng Trung Suóc. Do đó. khi được phỏng vâh. bạn không thể đánh giá thếp khả năng của họ phân biệt điều gì là đứng, điều gì ỉà sai. Nhưng, không cđn thiêt phải quá căng thẩng. vì họ không phải là người “biêt mọi thứ”, giỏi về mpi thứ ỏ mọi lĩnh Llực. Hãy tin vào năng lực 3 0 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
chuyên môn uà kinh nghiệm làm việc của chính mình. Để đánh giá tính thích hợp của những người xin nhập cư một cách tương đối chính xác, viên chức nhập cư thường hỏi bôh loại câu hỏi: thông tin cá nhân, quá trình làm việc, động cơ xin nhập cư, kế hoạch định cư.
Personal information tim
Thông tin cá nhân
This kind of question are similar to simple self-introduction, which is a stage of w arm -up after two parties greet each other. The m ain purpose o f it is to judge die English or French expressing ability o f the applicant and verify the truthfulness of contents filled in the form and decide w hether you need the assistance from the interpreter during the interview. The contents mainly involve in: nam e, birthplace, birthday, family background, education back ground, school entered, m ajor and degree o f study. The techniques o f answ ering these questions: condse and to the p o in t N ot to pu t too fine an edge on it. Notice: Go over the items of the application which you have filled them out, and never let the situation occur th at the contents filled in form are inconsistent with w hat you have said. Loại câu hỏi này íỉ/ơng íự với phần tự giới thiệu đơn giản, là bước khởi động sau khỉ hai bên chào hỏi nhau, Mục đích chính của bước này Ịà đánh giá khả năng diễn đạt bằng tiêhg Anh hoặc tiêhg Pháp của người xin nhập cư và xác minh tính chân thực của các nội dung điền trong hồ sơ và quyết định xem bạn có cần sự giúp đỡ của người phiên dịch trong suốt cuộc phỏng vấn hay không. Các nội dung chứ yêu liên quan tới: tên, nơi sinh, ngày sinh, hoàn cảnh gia đình, trình độ học vấn, trường theo học, chuyên môn và bàng cấp. Những kỹ thuật trả lời các câu hỏi này là: cô đọng uà đi thẳng vào câu hỏi. Đừng trả Ịời quá rộng ngoài câu hỏi. Lưu ý: Hãy trả ỉời theo các mục mà bạn đã điền vào trong hồ sơ. và đừng bao giờ để xảy ra tình trạng là những nội dung mà bạn điền vào Irong hồ sơ không khớp với những gì bạn nói.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 301
2 l Occupation background l i m
Quá trình nghề nghiệp
According to the new imm igration law of Canada, there are four kinds of occupations on which the applicants can apply for inde pendent immigration: Specialty Talents Type, Technology Adm in istration Type, Technical Talents Type, Craft-skiU Talents Type. There are total alm ost 200 different specialties, over 1,000 concrete jobs which are with different standards of technology and education level required by the each occupation type on which they have set up different occupation requirem ents and occupation skill points. In one word, occupation location-fixed is the soul of technology immi gration application. Each embassy will list out the General Occupa tion List. W ith point needed by each job, the highest points are 10. The description of basic training and skills for each job are in great detail by Canada Government. The im m igration departm ent will di vide every occupation into details. So, the applicant should make clear w hat kind of basic training and skill are required by the occu pation filled out in the form. Theo luật nhập cư mới của Canada, có bôh loại nghề nghiệp theo đó những người xin nhập cư có thể xin theo dạng nhập cư dộc lập: loại có Tài về Chuyên môn. loại Quẩn lý Công nghệ, loại có Tài về Kỹ thuật, loại có Tài về Lao động khéo léo. Có tổng cộng gần 200 chuyên môn khác nhau, hơn Ị.000 công việc cụ thể với nhừng tiêu chuẩn khác nhau về công nghệ và trình độ học vâh íùy íheo mỗi loại nghề nghiệp mà theo đó người ta đã đề ra các đòi hỏi nghề nghiệp và các điểm kỹ năng nghề nghiệp khác nhau. Nói tóm lại, nghề nghiệp xác định theo yị trí là ỉinh hồĩì trong việc xin nhập cư loại công nghệ. Mỗi đại sứ quán sẽ đưa ra một Danh sách. Nghề nghiệp Tông quát. Điêm sô được đòi hỏi cho mỗi công việc, và điểm cao nhất là 10. Mô íả về việc đào lạo và các kỹ năng cơ bản cho mỗi công việc được thê hiện rất chi tiêt bỏi chính phủ Canada. Bộ phận phụ trách nhập cư sẽ chia mỗi nghề nghiệp ra thành nhiều chi tiết. Do đó. người xin nhập cư nên hiêu rõ ỉoạỉ kỹ nâng và đào tạo căn bản nào được yêu cầu bởi loại n g h ề nghiệp được điền vào trong mẫu đơn.
302 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
This is indispensable part of im m igration interview which is in
cluding occupation, concrete job, your tide, responsibility, your achievement. You should be not only influent w hen answ ering these questions. To indicate the specialty level, you should have certain system aticability, comprehensivability, depth of expression. Đây ỉà phần không thể thiếu được trong cuộc phỏng vâh xin nhập cư, bao gồm nghề nghiệp, việc lầm cụ thể, chức danh, trách nhiệm, những điều bạn đạt được. Bạn không những chỉ nên ỉưu loát khi trả ỉời các câu hỏi đó. Để chứng tỏ trình độ chuyên môn, bạn nên có tính hệ thống, toàn diện, và chiều sâu trong diễn đạt.
[ 3] Motives of immigration ím ỉ
Những dộng cơ xin nhập cư
This type of question emphasizes on understanding the purpose of im m igration to Canada, accesses the certaintibility and firmability, predicting your adaptability indirectly. Loại câu hỏi này ĩìhâh mạnh đến việc tìm hiểu mục đích xin nhập cư vào Canada, đánh giá sự chắc chẩn và quả quyêt. gián tiếp dự đoán khả năng thích nghi cửa bạn.
Settlement plan ỈHÌỈ
Kế hoạch định cư
The contents o f test are to understand die degree of familiarity to Canada by applicants. Recently, die immigration officers emphasize m ore and m ore die preparation for psychology, substance and ability by applicants who w ant to settle down in Canada. These questions involve: the comprehensive understanding to Canada, settlem ent city, time o f departure, am ount of cash, w hether having assistance from relative. How to find a job, what can you do if you don’t have a job within 6 m onths? How about the employment situation in Canada? The main purpose of these questions is to assess the adoption ability o f die applicant. As far as occupation is concerned, the applicant should rem em ber that all technology immigration m ust confirm to a Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 303
certain vocation field. The applicant should express the full confi dence of finding a job. For certainly, the applicant also need to un
derstand the basic way and approach to find a job in Canada, such as: periodicals, new spaper, the occupation list issued by Canada governm ent, Internet, close friends, and relatives, local overseas Chinese com m unity union. N o m atter how difficult it is to find a job in Canada em phasized by im m igration officer, you should em phasize on your specialties, which m ake you find a job easily. The w orst answ er is th at you will do any kind of jo b even if it is irrela tive to your specialty. From it, you can im prove your language ability, accum ulate the experience and then find a job w hich is fit for specialty o f yourself. Các nội dung của bài kiểm tra nhằm đ ể hiểu được mức độ hiểu biếỉ về Canada của những người xin nhập cư. Qần đây, các viên chức nhập cư ngày càng ìĩhâh mạnh đêh việc chuẩn bị về tâm lý. thực chất và khả năng của những người xin nhập cư muốn định cư ở Canada. Các câu hỏi này bao gồm: việc hiểu biết toàn diện về Canada, ihầnh phố muôh định cư, thời điểm ra đ i lượng tiều mặt. có sự giúp đỡ từ người thân hay không. Làm sao tìm được việc lồm, bạn có thể làm gì nếu bạn không có uiệc làm trong vòng 6 tháng? Tình hình tuyển dụng ở Canada ra sao? Mục đích chính của các câu hỏi này ỉà đ ể đánh giá khả năng thích ứng cãa người xin nhập cư. Liền quan đến nghề nghiệp, người xin nhập cư nên nhớ rằng mọi diện nhập cư tìm việc phải tuân theo một lĩnh vực nghề nghiệp nào đó. Người xin nhập cư nên bày tỏ niềm tiu hoàn toàn có thể tìm được mội công việc. Để cho chắc chắn, người xin nhập cư cũng cần hiểu con đường và cách tiếp cận cơ bản đ ể tìm việc íàm ở Canada, chẳng hạn như: từ các tạp chí định kỳ. báo, danh sách công việc do chính quyền Canada ban hành, Internet, bạn thân và người thân, hội eộng đồng địa phương người Hoa ỏ hải ngoại. Cho dù viên chức nhập cư có nhâh mạnh đêh sự khó khăn đêh đâu đi nữa trong việc tìm được uỉệe ỉàm ỏ Canada, bạn nên nhấn mạnh đêh chuyên môn của mình, nó giúp bạn dễ dàng tìm được một việc ỉàm. Câu trả iời dỏ nhất là bạn sẽ ỉàm bất kỳ loại công việc nào cho dù nó không liên quan đến chuyên môn của mình. Từ đó. bạn có thể cải thiện khả năng ngôn ngừ của mình, tích lũy kinh nghiệm và rồi sẽ tìm được một việc íàm phù hợp với chuyên môn của chính bạn.
304 — Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn
Special guidance
Hưởng dẫn đặc biệt
1. English test
Kiểm tra tiếng Anh
Even if there are no special requirem ents which ask of any typi cal or standard te st questions to assess the ability o f applicant by law, it is possible th at the applicant will be asked to have these tests as 1) To rea d a short English article, and then retell the im p ortant contents of it; or 2) To write a short essay. Tw o situations will ask th e applicant to have this type test: a) im m igration officer is no t satisfactory w ith the ability o f com m unication o f applicant, b) com m unication w ith the help o f interpreter. Mặc dù theo luật, không có những đòi hỏi đặc biệt nào về các dạng câu hỏi tiêu biểu hoặc tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của người xin nhập cư. có khả năng là người xin nhập cư sẽ được yêu cầu iàm ba bài kiểm tra là: Ị) Đọc một’ bài báo ngắn bàng tiếng Anh, rồi thuật lại các nội dung quan trọng trong bài báo đó; hoặc 2) Viết một bài luận ngắn. Có hai tình huôhg dẫn đến việc người xin nhập cư phải làm loại kiểm tra này a) viên chức nhập cư chưa hài lòng về khả năng giao tiếp của người xin nhập cư, b) giao iìíp với sự trợ giúp của thông dịch viên.
2. Language used
Ngôn ngữ sử dụng
There are tw o governm ent languages in Canada: English and French, during the interview, you have die right to choose one of diem . If the im m igration officer can use both of them , you also are a bilingual, the results of interview will be very good. Có hai ngôn ngữ chính thức ỏ Canada: tiêhg /ình và tiếng Pháp. trong cuộc phỏng vấn bạn có quyền chọn một trong hai ngôn ngứ này. Nếu ưiên chức nhập cư có thể sứ dụng cả hai thứ tiêhg. uà bạn cũng vậy, thì kết quả của cuộc phỏng ưâh sẽ rất tôí
3. Communication each other
Gỉao tiếp vớỉ nhau
The process of interview is a procedure of communication and understanding betw een each other. Although during die interview, the im m igration officer is active to ask questions, the applicant an swers a n d presents, you also can ask questions to the im m igration officer. It indicates that you are interested in Canada, and die strong feeling to im m igrate into Canada. Thus, you will have m ore Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 305
tim e to arrange the contents you w ant to express w hich will bring about m ore efficient com m unication. These are four classical ques tions for reference as follows: ỹụá trình phỏng vâh là một loạt sự giao tiếp và hiểu biết giữa hai bên. Mặc dù trong suốt cuộc phỏng vấn, viên chức nhập cư chủ đông đđí câu hỏi. người xin nhập cư trả lời và trình bày, bạn cũng có thể đặt cáu hỏi đô’ị với viên chức nhập cư. Điều đó cho thâỳ rằng bạn quan tâm đêh Canada, và cảm giác mạnh mẽ muôh nhập cư vào Canada. V7 vậy, bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để sắp xếp các nội dung bạn muôh diễn đạt. giúp bạn đạt hiệu quả giao tiếp cao hơn. Có bôh câu hỏi tham khảo kinh điển như sau: 1. W hat’s your idea about the Canada Econom ic Situation? Ỷ kiêh của bạn về tình hình kinh tế của Canada? 2. W ould you please m ake a forecast of the prospectus of Canada? Xin vui lòng nêu ra một dự báo của bạn về viễn cản/ỉ cứa Canada? 3. W hat do you think of the relation betw een Canadian Federation and Quebec? Bạn nghĩ gì về quan hệ giữa liên bang Canada uà Quebec? 4. Could you give m e some analysis about die em ploym ent m arket? Xin vui lòng nêu ra phân tích nào đó về thị trường lao động?
4. Ask ư you don’t understand
Hỏỉ khi bạn không hiểu
If there are questions asked by the immigration officer which you can not understand very well, or you are not very d e a r about diem , you can speak out, please, don’t pretend to understand bu t actually not. If you answer die questions which you just understand a little, then, the rate of correctness is only 50%. In two-way com m unica tions, because die language speed is too fast or using too m any ter minology or you are too nervous to hear dearly, that you haven’t understood die question of the immigration officers well is very com m on w hen communicating between native English speakers and non native English speakers. If you ask for repeating by immigration officer,
you can get an opportunity to answer questions coưectly. Mean while, die immigration officer will think that you are a m an to be trustable. There are some classical sentences for reference as follows: 306 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Nếu viên chức nhập cư đưa ra câu hỏi nào mà bạn không hiểu rõ. hoặc bạn chưa’ rõ ràng về chúng, bạn có thể nói thẳng ra. đừng giả vờ hiểu biết khi thật sự không hiểu. Nếu bạn trả iời những câu hỏi mà bạn chỉ hiểu chút ít ihì tỉ ỉệ đúng chỉ là 50%. Trong những giao tiếp hai chiều, vì tốc độ ngôn ngữ quá nhanh hoặc dùng quá nhiều thuật ngữ chuyên môn hoặc bạn quá căng thẳng không nghe được rõ ràng nên việc bạn không hiểu rõ câu hỏi của viên chức nhập cư là chuyện thường xảy ra khi giao tiếp giữa những người bản ngữ nói tiếng Anh và những người không phải bản ngữ nói iiếng /ình. Nếu bạn đề nghị viên chức nhập cư ỉặp ỉạị câu hỏi, bạn có thể có cơ hội irả lời đúng các câu hỏi. Đồng thời, viên chức nhập cư sẽ nghĩ rằng bạn là một người đáng tin cậy. Có một số câu kinh điển để tham khảo sau: 1. Sorry, I can’t follow you. Xin lỗi. tôi không nghe kịp. 2. I’m sorry, I didn’t catch your meaning. Xin lỗi,tôi chưa hiểu ý ông (bà). 3. Excuse me, would you please say it again? Xin lỗi, xin vui lònglặp lại câu đó? 4. Do you m ean …? Ông (Bà) định nói là 5. T he m atter of procedure
vấn đề thủ tục
W hen the immigration interview is going to be finished, the im migration officer will ask some procedure problems: Do you have some serious (psychological, physical) disease? Have you ever been denied to enter another country? Have you ever com m itted a crime?, etc. Although you have answered these questions in die forms o f immigration application, the immigration officer still want to hear from you to confirm them. Answers are: No. Khi cuộc phỏng van xin nhập cư sắp kết thúc, viên chức nhập cư sẽ hỏi một số vâh đề thủ tục: Bạn có bệnh nghiêm trọng (về iâm ỉý, thể chất) không? Bạn đã từng bao giờ bị từ chối nhập cảnh vào một nước khác chưa? Bạn đã bao giờ phạm tội chưa?, V.Ư… . Mặc dù bạn đã trả lời các câu hỏi này trong hồ sơ xin nhập cư, nhưng viên chức nhập cư vẫn muốn nghe bạn tự khđng định chúng. Các câu trả lời sẽ là: Không. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 307
í
30 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Chapter two
Chương hai
Practical immigration interview: Asking and answering Phỏng vấn xin nhập cư thực tế: Hỏi và trả lời
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 309
Phần một
Part one
One hundred and thirty-eight ordinary questions for immigration interview Một trăm ba mươi tám câu hỏi thông thường trong phỏng vấn xin nhập CƯ ỊTỊ Seventy-four questions about yourself Bảy mươi bốn câu hỏi về chính bạn A. Personal details
Các thông tin cả nhân
1. Q: W ould you please tell m e som ething about yourself? W hat is your nam e and family com position? Vui /òng cho tôi biết một số thông Un về bản thân bà? Tên bà là gì và gia đình có mâỳ người? A: My nam e is Annie. T here are three people in m y family: my husband, my daughter and I. Tôi tên là Pínrúe. Qỉa đình tôi có ba người: chồng tôi. con gái tôi và tôi. 2. Q: W hat’s your present occupation?/W hat do you do n o w ?/ W hat do you do for a living? Nghề nghiệp hiện nay của bà là gì?/Hiện bà làm nghề gì?/Bà làm gì để sinh sôhg? A: I’m working for a foreign trading company as an accountant. Tôi đang làm nhân viên kê’ toán cho một công ty thương mại nước ngoài 31 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phông vấn
3.Q: W here and w hen were you bom ? Bà sinh, ỏ đâu và khi nào? A: I was b o m in Xi’an, A ugust, 1969. Tôi sinh ở Tây An, tháng tám năm 1969. 4.
Qĩ H ow m any m em bers are there in your family? W ho will accom pany you to A ustralia/C anada/N ew Zealand? Qia đình bà có bao nhiêu thành viên? 7\i sẽ đi cùng bà đến Úc/Canađa/New Zealand? A: There are three people in my family. Both my husband and my daughter will go abroad w ith me. Qia đtn/ĩ íồỉ có ba người, cả chồng và con gái tôi sẽ cùng đi nước ngoài với tôi
5. Q: W hat’s your ID num ber? Sô’ thẻ chứng minh của bà? A: My ID n u m b er is … Số thẻ chứng minh cứa tôi là … 6. Q: D o you have a passport? Bà có hộ chiếu không? A: Yes, I have. I have gone abroad before. Vâng, có. Trước đây tôi đã từng đi nước ngoài. 7. Qỉ H ow m uch are you m aking now? Hiện nay bà đang kiếm được bao nhiêu tiềnĩ A: My salary is about 8,000 yuan per m onth. Lương của tôi khoảng 8.000 nhân dân tệ mỗi tháng. 8. Q: H ow is your health? Sức khỏe của bà ra sao? A: I am always in good shape. Tôi luôn luôn khỏe mạnh. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 311
9. Q: Do you suffer from any communicable or chronic disease? Bà có bị bệnh lây hoặc bệnh mãn tính nào không? A: Never. Chưa bao giờ. 10l Q: D o you have a crim inal record? Bà có tiền án không? A: No, I haven’t. Khồng có.
11. Q: Have you ever been refused admission or ordered to leave any other country? Bồ có bao giờ bị từ chối cho nhập cảnh hoặc bị trục xuổí khỏi một quốc gia nào khác không? A: No. This is the first tim e I have tried to g et a visa from another country. Không. Đây lổ lần đầu iiên tôi cố gắng xin thị thực vào một nước khác. 12. Q: W hich sports activities do you prefer, by yourself or by team s? Bà thích các hoạt động thể thao nào hơn. cá nhân hay đồng đội? A: I like swimm ing. Swim alone or w ith o th er people, both are acceptable. Tôi thích bơi lội. Bơi một mình hoặc với người khác, cả hai đều được. 13. Q: O f all th e hobbies and interests listed on your applica tion form, w hat is your favorite and tell m e why? Trong tất cả các ihú tiêu khiển và sà thích nêu ra tronghồ sơ xin nhập cư của bà. bà thích thứ gì nhâí và tại saoì A: I like dancing m ost. It m akes m e feel vigorous. Tôi thích khiêu vũ nhất. Nó ỉàm tôi cảm thấy mạnh mẽ. 312 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
%
14. Q: W hat type o f books do you usually read? Bà thường đọc loại sách nào? A: I am fond of biographies and detective stories. Tôi thích các sách tiểu sứ vầ truyện trinh thám. 15. Q: Do you often read books relevant to your job? Bà có thường đọc các cuoh sách liên quan đến công việc của mình khồng? A: O h, yes. I also read som e books on accounting. ô, có chứ. Tôi củng đọc một số sách về kế toán. 16. Q: W hat do you do for a living? Do you enjoy it? Is there any particular reason why you like it? Bà làm gì đ ể sinh sôhg? Bà có ihích công việc đó không?Có lý do đặc biệt nào khiến bà thích công việc dó không? A: I w ork as an accountant. I enjoy it. Because I am good a t dealing w ith num bers, and I think it very im portant for a company. Tôi làm kế toán. Tôi thích công uiệc này. Bỏi vì tôi thạo việc xử lý các con số. và tôỉ nghĩ công việc này rất quan trọng đối vởi một công íy. 17. Q: Do you find you have m uch free time? And what do you do in your free time? Bà có thấy bà có nhiều thời gian rảnh không? Và bà íàm gì trong thời gian rảnh? A: I am often busy. So w hen I have spare time, I enjoy staying at hom e w ith my husband and daughter or do some reading. Tôi thường bận rộn. Ví vậy khi có thời gian rảnh, tôi thích ở nhà với chồng con hoặc đọc một cái gì đó.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 313
á
18. Q: W hat is it about sw im m ing th at you particularly enjoy? Có điều gì về bơi lội mà bà Ịại đặc biệt thích nó? A: Because sw im m ing helps to build up bo th physical strength and willpower. W hat’s m ore, to be in w ater in h o t sum m er days is such a w onderful thing. Bởi ưì bơi lội giúp tạo dựng cả sức mạnh thể chất lẫn ýchí. Hơn nữa, ỏ dưởi nước trong những ngày hè nóng nực íà một điều rết thích thú. 19l Q: D o you have any friends? H ow did you get along w ith them ? Bà có bạn bè không? Bà quan hệ với họ thế nào? A: O f course. I have m any good friends. W e lend each other m oral support and practical help as well. Tâĩ nhiên là có. Tôi có nhiều bạn tốt. Chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau cả về tinh thẩn lẫn thực tế. 20. Q: W hat kind of people do you usually m ake friends with? Bà thường kết bạn với loại người nào? A: I enjoy m aking friends w ith people w ho are easy-going, honest and helpful. Tôi thích kêí bạn với những người dễ chịu. thật thà và hay giúp đỡ. 21. Q: Does your brother have a family? Em trai bà có gia đình chưa? A: No, he is still studying in a university. Chưa, cậu ta còn đang học đại học. 22. Q: W hat’s your sister’s character? Tín/ĩ cách của em gái bà ra sao? A: She is introverted. She is quiet, b u t hard-w orking and serious. Cô ấy hướng nội. Cô ấy trầm lặng, nhưng cần cù và nghiêm túc. 31 4 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn
B. Educational background
Quá trình học vấn
23. Q: W hat’s your educational background? Quá trình học uấn cứa bà ra sao? A: I com pleted primary, junior and senior high school in Xi’an. A nd I entered Beijing University in 1988. My m a jo r is accounting. Then I graduated in 1992. Tôi hoàn tất tiểu học, trung học cơ sở và irung học phổ thông ỏ Tây /ìn. Tôi vào trường Đại học Bấc Kinh năm í988. Chuyên ngành cua tôi ỉà kế toán. Rồi íôi tốt nghiệp năm 1992. 24. Q: W hat’s your highest level of education? Bằng cấp cao nhất của bầ là gì? A: I have a Bachelor degree. Tôi có bằng Cử nhân. 25. Q: W here did you obtain your education? Bà đạt được trình độ học ttâh ỏ đâu? A: I obtained my education in university. Tôi đạt được trình độ học vấn ỏ đại học. 26. Q: W hat university did you graduate from? Bà tốt nghiệp trường đại học nào? A: I graduated from Beijing University. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Bắc Kinh. 27. Q: Tell m e som ething about your university. Hãy cho tôi biết về trường đại học của bà. A: Beijing University is one of die best universities in China. It has a long history. Many famous persons graduated from it. Trường Đại học Bđc Kinh là một trong những trường đại học tốt nhất ỏ Trung Quốc. Nó có một lịch sứ lâu đời. Nhiều nhân vật nổi tiêhg đã tôi nghiệp trường này. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 315
28. Q: W hat courses did you take? Bà đã tham dự các khóa học nào? A: I took such courses as Accounting, M athem atics, Statis tics, Economics. Tôi đã tham dự các khóa học như Kế toán, Toán học. Thống kê, Kinh tế. 29. Q: W hat have you learned in the university? Bà đã học được gì ỏ ưường đại học? A: I learned learning ability and knowledge in m any aspects. I also learned how to cooperate with people. Tôi đã học được khả năng học lập và kiến thức ỏ nhiều khía cạnh, Tôi cũng học được cách hợp tác vôi người khác. 30. Q: W hat did you m ajor in? Why? Bà học chuyên ngành gì? Tại sao? A: My m ajor is Accounting. Because I am good a t num bers. Chuyên ngành của tôi là Kế toán. Ví tổi giỏi về các con số. 31. Q: W hat kind of qualification did you get? Bà có loại bằng cấp gì? A: I got th e Bachelor of Art. Tôi có bằng Cử nhân Vđn chương. 32. Q: How have the courses you took in the university helped you? Các khóa học ỏ trường đại học đã giúp bà như Ihế nào? A: They let m e gain m uch specific know ledge which can greatly help me to solve problem s in my work. Chúng cho tôi có được nhiều kiến thức cụ thể để có ihể giúp tôi giải quyết các ưâh đề trong công uỉệc.
3 1 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
33. Q: Have you received any professional training? Bà có được đào tạo nghiệp vụ không? A: No, I haven’t. Chưa, chưa được. 3 4 Q: W hat certificates have you got for on-site job training? Bà có những chứng chỉ đào tạo ỉại chức nào không? A: I got CPA. Tồi có chứng chỉ CPA 35. Q: How long have you studied English? Bà học tiêhg Anh được bao iâu? A: I have studied English for 12 years. Tôi đã học tiêhg Aĩ\h được 12 năm. 36. Q: W hen did you begin to study English? Bà bắt đầu học tiêhg Anh khi nào? A: I began to study English w hen I was in primary school. Tôi bắt đầu học tiếng /ình khi còn ỏ trường tiểu học. 37. Q: Describe how your favorite course has contributed to your career interest. Hãy nói về môn học yêu thích cứa bà đã đóng góp như thế nào vào hứng thú nghề nghiệp của bà. A: My favorite course is com puter. Using com puter makes m y w ork m ore efficient. Môn học yêu thích cứa tôi là vi tính, sứ dụng máy vi tính làm cho công việc của tôi hiệu quả hơn.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 317
38. Q: Since you have been at college, w hat is it th at you are proudest of? V? bà đã từng học đại học. bà tự hào điều gì nhất về nó? A: I am proud that I have been chairm an of th e students’ union for 3 years in university. T hat experience gave me a lot of confidence in my ability to see things through. Tồi tự hào rằng tôi đã từng là chủ tịch hội sinh viên trong 3 năm ở trường đại học. Kinh nghiệm đó cho tôi nhiều tự tin trong khả năng ỉheo đuổi mọi việc đến củng, 39. Q: W hy did you choose the cam pus involvem ents you did? W hat did you gain? W hat did you conưibute? Tại sao bà lại chọn các hoạt động bồ đã làm trong trường? Bà dạt được điều gì? Bà đóng góp được gì? A: I was in the chess club for four years. Because I also like chess very m uch. Playing chess cultivated my p a tience and perseverance. A nd I have m ade m any friends there. Ỉ organized several chess contests. Tôi tham gia câu íạc bộ đánh cờ được bôh năm. Vì tôi cũng râí thích môn đánh cờ. Chơi đánh cờ đã rèn luyện tính kiên nhẫn và kiên trì của tôi. Và tôi cũng kết bạn với nhiều người ở đó. Tôi đã tổ chức một vài cuộc thi đánh cờ.
c . Working experience
Kỉnh nghiệm làm việc
40. Q: Do you do anything in the way of work? Bà làm công việc gì? A: I’m working for a foreign trading company as an accountant. Tôi đang làm nhân viên kế toán cho một cồng ty thương mại nước ngoài 41. Q: W hat is your current job title? Chức danh công việc hiện thời cứa bà là gì? A: Certified Public A ccountant. Kế toán viên chỉnh thức. 31 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
42. Q: H ow long have you been working in this field? Bà ỉàm việc trong lĩnh vực này được bao lâu rồi? A: I have worked as an accountant for alm ost ten years since I graduated. Tôi đã làm k ế toán được gần 10 năm kể từ khi tôi nghiệp, 43. Q: W here are you working now? W here is your work place located? Hiện giờ bà đang làm việc ở đâu? Nơi lồm việc của bà ỏ chỗ nào? A: I am working in Great Wall Foreign Trade Company, which is located in Tian He District, Guangzhou. Tôi đang làm việc ỏ Công ty Ngoại thương Vạn Lý Trường Thành, đặt ở quận Thiên Hà, Quảng Châu. 44w Q: Is it a private business or a state-ow ned enterprise? Đó là doanh nghiệp tư nhân hay quốc doanh? A: It is a private business. Đó là doanh nghiệp tư nhân. 45. Q: W ould you tell m e what’s the nature of your company’s operation? Xin vui lòng cho biết về bản chất hoạt động của công ty bà. A: It is a foreign-capital enterprise, engage in trading w ith foreign countries. Đó là một doanh nghiệp vôh nước ngoài, hoạt động thương mại với các nước ngoài. 46. Q: H ow m any em ployees are there in your com pany’s opera tion? Cớ bao nhiêu nhân viên trong hoạt động của cổng ty bà? A: A bout twenty. Khoảng 20 người. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 31 9
ắ
47. Q: Please tell m e about the corporate structure o f your company? Xin cho biết về cơ cấu diều hành của công ty bà? A: There is a president in charge of Financial Section,Hum an Resource Section, M arketing Section, etc. Có mội chủ tịch phụ trách Bộ phận Tài chính, Bộ phận Nhân sự. Bộ phận Tiếp thị. v.v… . 48. Q: W here is the headquarter of your company? Trụ sở chính của công ty bà ở đâu ? A: O ur headquarter is in Hong Kong. Trụ sở chính của chúng tôi ỏ Hổng Kông. 49. Q: How long have you been working for the current employer? Bà ỉàm việc cho nhà tuyển dụng hiện nay được bao Ịâu rồi? A: I have been working in my current com pany for five years. Tôi đã làm việc cho công ty hiện nay được 5 năm. 50. Q: W hy have you worked in the company for so m any years? Tại sao bà làm việc cho công ty này trong nhiều năm như vậy? A: I enjoy my job. A nd I have opportunities to show my ability and get a prom otion. Tôi yêu thích công việc của tôi. Và tôi có cơ hội thể hiện nâng lực của mình và được thăng tiến. 51. Q: W hat’s your position? Chức vụ của bà íà gì? A: I am th e secretary to the C hief Financial Officer in our company. Tổỉ là thư ký cho Qiáĩĩì đốc Tài chính của công ty.
32 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
52. Q: W hat do your responsibilities involve? Bà có những nhiệm vụ gì? A: In addition to general secretarial duties, I am also re sponsible for my boss’s frequent travel plans and visits from my head office. I also have to help to prepare our d ep artm en t’s m onthly and quarterly reports, including perform ance review o f those working in our departm ent. Ngoài các nhiệm vụ chung của người thư ký, tôi củng phụ trách các k ế hoạch đi công tác và các chuyến đến thăm thường xuyên cứa sếp tôi từ văn phòng chính. Tôi còn phải giúp chuẩn bị các báo cáo hàng tháng và hàng quý cda bộ phận chúng tôỉ, bao gồm việc báo cáo tình hình làm việc của những người đang làm trong bộ phận của chúng tôi. 53. Q: H ow did you carry ou t the task in this job description? Bà thực hiện nhiệm vụ trong phần mô tả công việc này như thế nào? A: U n d er the leadership o f board of directors, I use my ow n creative m easures to do w ith the business affairs. Dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc, tôi dùng những biện pháp sáng tạo của riêng mình đ ể xử ỉỷ các công việc kinh doanh. 54. Q: W ho do you report to? Bà báo cáo với ai? A: I re p o rt to the president of our company. Tôi báo cáo với chủ tịch công ty. 55. Q: W ho are you responsible of? Bà chịu trách nhiệm với ai? A: I am responsible of the president o f the company. Tôi chịu trách nhiệm với chủ tịch công ty.
Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn — 321
55. Q: W hat skills are im portant in your current job? Những kỹ năng nào ịà quan trọng trong công việc hiện nay của bà? A: I th ink Accounting, English and C om puter skills are all necessary in my current job. Tôi nghĩ rằng ỉất cả những kỹ năng về nghiệp vụ kê toán, tiêhg Anh và ui tính đều cần thiết trong công việc hiện nay của tôi. 57. Q: W hat qualifications are essential? Những điều kiện nào là thiết yếu? A: In my opinion, it should be working experience. Theo ý tôi, đó là kinh nghiệm làm ưỉệc. 58. Q: W hat’s your routine job? Công việc bình thường của bà là gì? A: Every day in the m orning I have a brief m eeting w ith my w orkm ates, listen to the report from diem . A fter the m eeting, I read files and deal w ith them , then m ake
some decision. Sometimes I need to m eet the clients. Hàng ngày vào buổi sáng tôi có một cuộc họp ngắn với các đẳng sự, nghe họ báo cáo. Sau buổi họp. tôi đọc các hồ sơ và xử iý chúng, rồi đưa ra một quyết định nào đó. Thỉnh thoảng tôi cần gặp gỡ khách hàng. 59. Q: Do you like your job? Why? Bà có thích công việc của bà không? Tại sao? A: Yes, I like my job. It’s a challenge for m e and I feel
valuable every time I make a successful strategy. Vâng, tôi thích công việc của mình. Đó là một thách thức đối với tôi và tôi cảm thấy mình có giá trị mỗi khi tôi đề ra một chiêh lược thành công.
322 — Tiếng Anh thực dựng cho người dự phỏng vấn
6Ơ. Q: Do you do anything else besides working for IBM? Bà có làm gì khác ngoài chuyện làm việc cho IBM không? A: I am part-tim e English teacher besides working for IBM. Tôi Ịà giáo viên tiêhg Anh bán thời gian ngoài chuyên làm ưiệc cho IBM, 61. Q: Did you work in some other companies? Bà đã từng làm việc cho một vài công ty khác phải khổng? A: No, I got in this company as soon as my graduation from University. Không, tôi vào công ty này ngay sau khi tốt nghiệp đại học. 62. Q: Have you ever changed your job?
Bà
có bao giờ thay đổi công việc chưa?
A: No, I haven’t. Chưa bao giờ. 63. Q: W hy did you leave your hom etown? Tại sao bà lại rời quê hương cứa mình? A: Because m y parents changed their work here, so I came here w ith them . V? cha mẹ tôi àổi việc làm đến đây, do đó tồi đến đây với họ. 64. Q: W hat do you find m ost challenging in your job? Bà thấy điều gì ỉà thách thức nhất trong công việc của mình? A: In my opinion, the m ost challenging is to find out new business. Theo ỹ tôi, điều thách thức nhâì là khám phá rơ việc kinh doanh mới.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 323
65. Q: W hat do you find m ost annoying and frustrating about your job? Bầ thấy diều gì là bực mình và nản lòng nhất trong công việc của mình?
A: W hen w e loss the contract at the last m inute, I feel an noying and frustrating. Khi chúng tôi mất hợp đồng vào phút chót, tôi câm thây bực mình và nản lòng. 66. Q: W hat is it th at gives you fulfillment and a feeling o f satisfaction? Điều gì cho bà sự thỏa mãn và cảm giác hài lòng? A: Som etim es I need to m ake some big decisions th a t influ ence the future of the company. At these tim es, I feel fulfillm ent and have a feeling of satisfaction. Thỉnh thoảng tôi cần đề ra một vài quyết định lớn ảnh hưởng đêh tương lai của công ty. Những íúc đó, tôi cảm thấy thỏa mãn và có cảm giác hài lòng. 67. Q: W hat o ther working experience do you have? Bà có kinh nghiệm íàm việc nào khác? A: ĩ also have part-tim e experience as an English teacher. Tồi cũng có kinh nghiệm làm giáo viên tiêhg Anh bán thời gian. 68. Q: W hat type of w ork environm ent appeals to you m ost? Kiểu môi trường íàm việc nào hấp dẫn bà nhất? A: I prefer harm onious and cooperative environm ent. Tôi íhích môi trường ỉàm việc hợp tác và hòa thuận hơn.
324 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
69. Q: W h at characters do you think are im portant for this position? Bà nghĩ những tính cách nào là quan trọng cho chức vụ này? À: I am sure the extroverted character is im portant for a client m anager. Tôi chắc chắn rằng tính cách hướng ngoại thìquantrọng đối với một giám đốc phụ trách khách hàng. 70. Q: W hat is your m ost significant accom plishm ent? Thành tựu có ý nghĩa nhất của bà là gì? A: I feel m ost successful th at I have my own business and it goes well. Tôi cảm thấy thành công nhâì ở chẽ tôi có công việc riêng của mình và nó phát triển tôĩ. 71. Q: To w hat đo you owe your present success? Nhừng thành công hiện nay của bà dựa vào điều gì? A: I never fail to learn to try new m ethods and I trust my ow n ideas instead o f following older ways. Tồi không bao giờ ngừng học hỏi để áp dụng các phương pháp mới và tôi tin vào các ý tưởng của riêng mình thay vì làm theo các cách cũ. 72. Q: W hat m otivates you to work hard? Đ/ều gí thúc đẩy bà làm việc cật iực? A: I w ork hard to earn m oney and live a b etter life. Also, I w ant to serve the people and the society. Tôi lầm việc cật lực để kiếm tiền vầ sống một cuộc sôhg tốt hơn. Ngoài ra. tóí muôh phục vụ mọi người và xã hội.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 325
73. Q: W hat work experience have been m ost valuable to you and why? Kinh nghiệm làm việc nào là giá trị nhâì đối với bà và tại sao? A: I think my working experience as a teacher is m ost valuable. It im proved my ability in communication, so I get along well with my clients and often succeed in persuading them . Tôi nghĩ rằng kinh nghiệm làm giáo uiên của tôi là giá trị nhâí. Nó cải thiện khả năng giao tiếp của {ôi. do đó tôi có quan hệ tốt với các khách hàng của mình và thường thành công trong việc thuyết phục họ. 74. Q: How have your educational and work experiences p rep ared you for this position as a successful m arketing manager? Những kinh nghiệm học hành và íàm việc đã chuẩn bị như thế nào cho bà ở vị trí của một giám đốc tiếp thị thành đạt ? A: I have already learned a lot in the university and I am capable to m ake practical use of it in business. A nd my education gives m e confidence in my ability to solve any problem s arising from m arketing operation. Tôi đã học được nhiều điều ở trường đại học và tôi có khả năng ứng dụng chúng một cách thực tế vào công việc. Còn học vấn của tôi cho tôi sự tự tin uà năng lực giải quyết bất cữ vấn đề nào nảy sinh trong công việc tiếp thị.
[ 2] Five questions about your reasons for immigration Năm câu hỏi về các lý do bạn xin nhập cư 75. Q: W hat’s your im m igration intention? Mục đích nhập cư của bà ỉà gì? W hy do you w ant to im m igrate to A ustralia/C anada/N ew Zealand? Tại sao bà muôh nhập cư vào Úc/Canađo/New Zealand7
326 — Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn
W hy have you m ade the decision to im m igrate to A us tralia/C anada/N ew Zealand? Tại sao bà quyết đinh nhập cư vào ú c/Canada/New Zealand? W hy did you choose to settle dow n in A ustralia/C anada/ N ew Zealand? Tại sao bà chọn định cư ỏ Úc/Canađa/New Zealandì A: Because I think it is a best place to live in the world. It has excellent social welfare program s and a high standard of living. As far as I know, each citizen is entitled to en joy free m edical care from provincial governm ent. Ví tôi nghĩ ràng đó ỉà nơi iốt nhất trên thể giới đ ể sinh sôhg. Nó có các chương trình phúc lợi xã hội tuyệt hảo và tiêu chuẩn sôhg cao. Theo như tôi biết, mỗi công dân đều được quyền hưởng chăm sóc y iế miễn phí từ chính quyền tỉĩìh. Q: W hat particular things do you like in Canada? Những điều đặc biệt gì mà bà thích ở Canada? A: I love the fresh air and beautiful scenery in Canada, Be sides, the welfare system is also som ething I am looking forward. Tôi yêu thích bầu không khí trong lành và phong cảnh đẹp ở Canada. Ngoài ra, hệ thống phúc lợi cũng là thứ mà tôi mong đợi. Q: W hat factors do you consider in choosing a country to im m igrate to? Bồ xem xét những yếu tô’ nào trong việc chọn một nước đ ể nhập cư? A: I p u t em phasis on the living environm ent, social system and the opportunity for the developm ent of individual. Tôi đặt nặng đêh môi trường sôhg. hệ thôhg xã hội và cơ hội cho sự phái triển cá nhân.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 327
78. Q: Do you go to A ustralia because you are n o t successful in China? Có phải bà đi Úc vì bà không thành đạt ở Trung Sịuốc? A: No, I don’t think I w ant to go abroad because o f my failure dom estic. My brother has been staying in A u stra lia for quite a few years. A nd he asks m e to go over to help him in his own restaurant. Không phải, tôi không nghĩ là tôi muôh ra nước ngoài vì tôi thất bại trong nước. Em trai tôi đã ở úc được vài năm. Và cậu ấy nhờ tôi đến đó dể giúp cậu ấy ở nhà hàng riêng. 79. Q: You have m ade rem arkable achievem ents in your hom e country, why do you w ant to im m igrate to C anada/A ustralia/N ew Zealand? Bà đã có những thành tựu đáng kể ỏ quê hương bà. íại sao bà lại muốn nhập cư vào Canađcựúc/New Zealand? A: Honestly, I enjoyed my occupation very m uch, b u t I think I had reached the top position b ra c k e t So I w ant
to make some changes. Besides, Ỉ like the challenge to live in a different culture. Thành thật mà nói, tôi rết thích nghề nghiệp của mình, nhưng tôi nghỉ mình đã đạt đến giới hạn chức vụ cao nhất. Do đó tôi muôh có một số thay dổi. Ngoài ra, tôi thích sự thách thức khi sôhg trong một nền văn hóa khác.
[ 3 ]Thirty-nine questions about your plan for the future Ba muơi chín câu hỏi về kế hoạch của bạn cho tương lal 80. Q: W hat’s your short-range goal in C anada/A ustralia/N ew Zealand? Mực tiều ngắn hạn của bà à Canađa/Úe/New Zealand là gì?
A: My short-term goal in Australia is to im prove my Eng lish and adapt to the new environment. Mục tiêu ngấn hạn cua tôi ỏ úc là cải thiện trình độ tiếng Anh và thích ứng với môi trường mới. v 32 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
81. Q: W hat’s your long-range goal in C anada/A ustralia/N ew Zealand? Mục tiêu dài hart của bà ỏ Canađcựílc/New Zealand là gìì A: My long-term goal in Australia is to find a satisfying job, buy a convenience house to live w ith my family. Mục tiêu dàì hạn của tôi ở úc ỉà tìm một việc làm hài lòng, mua một căn nhà tiện nghi đ ể sống với gia đình tôi. 82. Q: Are you ready to im m igrate to Canada? Bà sẩn sàng để nhập cư vào Canada chưa? A: Yes, I have taken a few steps to prepare for it. I have done my own research about Canada by reading books, m agazines, new spapers about Canada. I have talked to m y Canadian relatives and they agreed to support and help me. W hen I arrive in Canada, I will join social and com m unity groups there to m ake m ore friends and get to know m ore people. Rồi, tôi đă thực hiện mộí số bước đ ể chuẩn bị cho việc này. Tôi đã tự nghiên cứu về Canada bằng cách đọc sách, tạp chí, báo viết về Canada. Tôi đã nói chuyện với họ hàng ỏ Canada và họ đồng ý ũng hộ ưà giúp đỡ tôi. Khi tôi đến Canada, tôi sẽ gia nhập các nhóm xã hội và cộng đồng ở đó để có thêm bạn bè và quen biết nhiều người hơn. 83. Q: W hat will you đo once you immigrate to Canada/A ustralia/ N ew Zealand? Bồ 5ế làm gì một khi bà nhập cư vào CanađaAJc/New Zealand? A: I will find a job first once I im m igrate to C anada/A us tralia/N ew Zealand. Đầu tiên tôi sẽ tìm một vỉệc làm một khi tôi nhập cư vào CamđaAJc/New Zealand.
Tiếng Anh ỉhực dụng cho người dự phồng vấn — 32 9
84. Q: W hat is the first thing you would do about finding a job in Canada? Điểu đầu tiên bà sẽ làm để tìm một việc làm ỏ Canada là gì.7 A: I will p rep are my resum e at first. Trước tiên tôi sẽ chuẩn bị bản sơ yếu lý lịch của mình. 85. Q: W hat will your wife do if she can’t find a job in her in tended occupation? Vợ của ông sẽ ỉàm gì nếu bà ấy không thể tìm được một ưlệc làm theo nghề nghiệp như bà ấy dự định? A: She will take care of our daughter at hom e, and attend English class in the evening. Cô ếy sẽ chăm sóc con gái của chúng tôi ở nhà. và theo học lớp tiêhg Anh vào buổi tối. 86l Q: W hat will you do if you can’t find a job in your intended occupation? Ông sẽ làm gì nếu ông không thể tìm dược một việc (àm theo nghề nghiệp như ông dự định? A: I will accept part-tim e job or tem porary work to gain
practical Canadian work experience. Tôi sẽ chấp nhận công Ưiệc bán thời gian hoặc công việc tợm thời để có được kinh nghiệm làm việc thực tế ỏ Canada. 87. Q: Do you have a job offer in C anada/A ustralia/N ew Zea land? Có ai đề nghị với ông một công việc ỏ Canađcựílc/New Zealand không? A: Yes, there is a company in O ttaw a invited me to work for them . Có, cổ mội công ty ỏ Ottawa mời tôi iầm việc cho họ.
330 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
88. Q: W hat is your financial support in Canada? Nguồn trợ giúp về tài chính của bà ở Canada là gì?
A: My sister will support me in finance. Em gái tôi sẽ trợ giúp tôi về tài chính. 89. Q: How m uch m oney will you bring to C anada/A ustralia/ N ew Zealand? Bà sẽ mang theo bao nhiêu tiền đêh Canađa/Úc/New Zealand? A: I will bring to 300,000 RMB that is the equivalent of 60,000 Canadian dollars. Tôi sẽ mang theo 300.000 nhân dấn tệ. tương đương với 60.000 đô la Canada. 90. Q: W hat is the source o f your income? Nguồn thu nhập cứa bà ở đâu vậy?
A: This am ount comes from the saving of my husband and I. Số ííền này là tiền tiêí kiệm của vợ chồng lôi. 91. Q: W hat are your settlem ent preparation and plans for the im m igration to C anada/A ustralia/N ew Zealand? Những kế hoạch và sự chuẩn bị định cư của ông khi nhập cư vào Canađcựúc/New Zealand ỉầ gì? A: I would like to settle down ỉn Toronto/Sydney/N ew Zea land. A nd I will bring enough money to support my family for at least two years. My wife and I will learn English and find jobs in this period. Tôi thích định cư ở Toronto/Sydney/New Zealand. Và tôi sẽ mang theo đủ tiền để gia đình tôi sinh sôhg trong ít nhất hai năm. Vợ tôi và tôi sẽ học tiếng Anh và tìm việc ịàm trong khoảng thời gian nồy.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 331
ế
92. Q: W hat are your job plans as soon as you im m igrate to C anada/A ustralia/N ew Zealand? Những kế hoạch của ông về việc làm ngay khi ông nhập cư vào Canađcựúc/New Zealand !à gì? A: I w ish to work as a com puter program m er first as soon as I im m igrate to C anada/A ustralia/N ew Zealand. Trước tiên tôi rết muôh làm người lộp trình máy tính ngay khi tôi nhập cư vào Canađa/Úc/New Zealand. 93. Q: W hat is your em ploym ent prospect in C anada/A ustralia/ N ew Zealand? Triển vọng được tuyển dụng của ông ổ Canađa/Úc/New Zealand ra sao? A: I th ink Canada being such a large country w ith highly developed industrial base, bringing in skilled w orkers will help develop the Canadian economy faster. A nd I have over 9 years’ experience working as an architect. Accord ing to the Occupation Dem and List, there is a dem and for my occupation in Canada. Tôi nghĩ Canada ỉà một nước Ịớn với cơ sở cồng nghiệp phát triển cao, việc dưa vào những công nhân lành nghề sẽ giúp phát triển nền kinh tế Canada nhanh hơn. Và tôi có hơn 9 nấm kinh nghiệm làm kiêh trúc sư. Theo Danh sách các ngành nghề có nhu cầu thì có nhu cầu uề nghề nghiệp của tôi ỏ Canada. 94. Q: Do you think you are qualified to w ork as a com puter program m er in Canada? Ông có nghĩ là ông có đủ điều kiện để làm người lập trình máy tính ỏ Canada không? A; O f course. I am qualified in China. A nd I am sure I will be qualified in Canada, too. Tất nhiên. Tôi có đủ điều kiện ỏ Trung 3uôc. Và tôi chắc chẩn là tôi cũng sẽ đủ điều kiện ở Canada.
332
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
95. Q: Do you have friends/relatives living in Toronto? Ông có bạn bè/họ hàng đang sôhg ở Toronto không? A: Yes, my sister is living there. Có. em gái tôi đang sôhg ỏ đó. 96. Q: H ow will your friends/relatives help you? Bạn bè/Họ hàng của ông sẽ giúp ông như thế nào?
A: A t the beginning, she can provide temporary housing for me. Then she will assist me in applying the health card, the driver’s license, etc. She can help me look for a job as well. lúc đầu. cô âỳ có thể cung cấp chỗ ỏ tạm thời cho tôi. Rồi cô ấy có thể giúp tôi xin thẻ y tế. bằng lái xe, v.v… . Cô ấy còn có thể giúp tôi tìm việc ỉàm. 97. Q: W hat are your friends doing? Bạn bè của ông làm gì? A: My friend is a broker and he sales houses. Bạn tôi làm nghề môi giới chứng khoán và anh ấy buôn bán nhà. 98. Q: After you land in C anada, how long will it take you to get a job offer? Sau khi ông đặt chân đêh Canada, ông sẽ mất bao lâu mới có nơi đề nghị việc làm? A: I am confident with my educational background and my w ork experience. So I am certainly to find a job in three m onths. Tôi tin tưỏng quá trình học tập uà kinh nghiêm làm việc của tôi Do đó tôi chắc chắn kiếm được một việc lầm trong ba tháng.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân — 333
i
99. Q: You have never been to Canada. H ow will you adapt
yourself to the new environment? Õng chưa từng đến Canada. Làm thế nào ông sẽ tự thích nghi được với môi trường mới? A: As I have been in America for 1 year, I don’t think it will be a problem for me. English is our biggest problem , but we plan to study English part-tim e once we get to Canada. I think I’m pretty outgoing. So I think I can m eet people through dubs and sports such as tennis/badm m ton/golf etc. V7 tôi đã từng ỏ Mỹ I năm. tôi nghĩ đó sẽ không íà vâh đề đối với tôi. Tiếng Anh là vâh đề ỉớn nhất của chứng tôi. nhưng chúng tôi có kế hoạch học tiêhg /ình bán thời gian một khi chúng tôi đã đến Canada. Tôi nghĩ íôỉ là người khá thoâi mái. Do đó tôi nghĩ tôi có thể gặp gở nhiều người qua các câu lạc bộ và các môn thể thao như quần uỢỈ/cầu ỉông/gôn ư.ư… . 100.Q: Have you done research into the C anadian jo b m arket for system analyst? Là một nhà phân tích hệ thống, ông có từng nghiên cứu thị trường lao động ổ Canada khôngì A: I have done some research about the job opportunity in the city w here I plan to go (Vancouver). I am quite o p ti m istic and I am determ ined to try hard. I have checked the Internet and any m edia I can get hold of about job opportunities in Canada, including the m agazine (W ork & Travel), which lists job opportunities in m any coun tries. Canada is one of the “hot’’ countries nam ed by the magazine. Tôi đã có mội số nghiên cứu về cơ hội tìm việc â thành phô’ mà tồi có kê hoạch đến (Vancouver). Tôi hoàn toàn lạc quan ưà tôi quyếỉ íổm cô gắng hết sức. Tôi đã kiểm tra trên Internet và bất kỳ nguồn thông tin đại chúng nào mà tôi có được về các cơ hội tìm việc â Canada, kể cổ tạp chỉ (Work & Travel), trong đó đăng danh sách các cơ hội tìm Ưiệe ở nhiều quốc gia. Canada ià một trong những quốc gia “nóng” trong danh sách đổng trong tạp chí đó. 334 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
101. Q: Canada has a high unem ploym ent level. How will you be successful in securing a job as a new im m igrant in C an ada? Canada có mức ihất nghiệp cao. Làm thế nào mà ông sẽ thành công trong việc đảm bảo mật việc làm khi là người mói nhập cư ỏ Canada? A: I know the unem ploym ent rate in Canada is high. Is it about 10% now in som e cities? If I can’t get the exact job I w ant im m ediately, I would be willing to do as a less dem anding job at a lower salary to gain some w ork experience in Canada. Then I will look for a better job late on. Tôi biết rằng tỉ lệ thất nghiệp ở Canada là cao. Có phải là hiện nay có khoảng 10% ở một số thành phố không? Nếu tôi không thể có được chính xác loại công việc tôi muôh ngay lập tức, tồi sẽ sẩn sàng làm một công việc ít đòi hỏi với mức iương thếp hơn để có được một số kinh nghiệm ỉàm việc ở Canada. Sau đó tôi sẽ tìm một việc làm tốt hơn. 102. Q: Do you have any plan for further study? Õng có k ế hoạch học cao hơn không?
A: No. I only plan to go on with my work as a mechanical engineer and upgrade my knowledge ỉn mechanical engi neering and English as by attending night school. Không. Tôi chỉ có kế hoạch tiếp tục công việc cửa tôi là kỹ sư cơ khí và nâng cao kiêh thức của mình trong ngành kỹ thuật cơ khí và trình độ tiêhg Anh bằng cách theo học iớp banđêm. 103. Q: W hat will you be doing in five years’ time? Trong năm năm tới ông sẽ làm gì?
A: It is hard to say, I hope I can have own businessin five years. Khó mà nói được, tồi hy vọng mình sẽ có được doanh nghiệp riêng trong năm năm tới.
Tiếng Anh thực dụng cho người (lự phỏng vấn — 335
M
104. Q: W hen will you go to Canada if you are g ran ted the im
migration visa? Khi nào ông sẽ đến Canada nếu ông được chấp thuận cấp thị thực nhập cư? A: I will sell my house first and then m ove to Canada. Trước hết tôi sẽ bán nhà và sau đó chuyển đến Canada. 105. Q: The recession affects C anadian economy, w hat do you think of it? Sự suy thoái ảnh hưởng đêh nền kinh tế Canada, ông nghĩ sao về điều này ĩ A: I think it does affect the economy of many countries. It’s a common problem of many counưies in the world. But I believe Canada is a large country full of natural resource. Canada has a greater ability than other nations to endure the recession. I’m still confident about die future of Canada. Tồi nghĩ nó ảnh hưởng đến nền kinh tế của nhiều nước. Đó là một vâh đề thường thâỳ cứa nhiều nước trên thế giới. Nhưng tồi tin rằng Canada íà một nước rộng lớn dầy tài nguyên thiên nhiên. Canada có khả nâng lớn hơn nhiều nước khác để chịu đựng sự suy thoái. Tôi vẫn tin uào tương ỉai của Canada. 106. Q: H ow can you be sure you can find a job in C anada/A us tralia/N ew Zealand? Làm thê’ nào mà ông có thể chắc chắn ông sẽ tìm được một việc làm ổ Canađcựúc/New Zealand? A: According to the Occupation D em and List, there is a de m and for my occupation in Canada. I have done some research about the job opportunity in the city w here I plan to go (Ottawa). I am quite optim istic and I am d e term ined to try hard. As soon as arrive in Canada, I will contact local governm ent and hum an resource agencies and the personnel offices of the com panies th at are known to me. I will also ask opinions from my friends w ho have settled in Canada.
336 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Theo Danh sách các ngành nghề có nhu cầu, CC nhu cầu về
nghề nghiệp của tôi ở Canada. Tồi đă có một số nghiên cứu về cơ hội tìm việc â thành phố tôi có kế hoạch dến (Ottawa). Tôi hoàn toàn lạc quan và tôi quyết tâm cô’ gắng cao. Ngay khi đến Canada, tôi sẽ liên hệ với chính quyền địa phương và các cơ quan phụ trách nhân lực và các vân phòng nhân sự của các công ty mà tôi biết. Tôi cũng sẽ tham khảo ý kiêh các bạn tôi đang định cư ở Canada. 107. Q: H ow do you get inform ation about C anada/A ustralia/N ew Zealand? Làm thê’nào mà ông có được thông tin về Canađo/Úc/Neuj Zealand? A: I look for jobs in the newspaper. Or I can go to the gov ernm ent or private Employment Agency to look for a job. Tôi tìm việc trên báo. Hay tôi có thể đến văn phòng tuyển dụng cứa chính phủ hoặc tư nhân để tím ưiệc ỉàm. 108. Q: If your application to Canada is approved, w hat kind of jobs will you be looking for in Canada? Nếu đơn xin nhập cư vào Canada của bà được chấp thuận, bà sẽ tìm loại công việc nào ỏ Canada? A: I will q uit my job at once, and ask the SQCSS to book a flight ticket for m e. Then after finding a house in C anada, I will fly there w ith my husband. Tôi sẽ thôi việc hiện nay ngay, và yêu cầu 5QC55 đặt vé máy bay cho tôi. Rồi sau khi tìm được một cân nhà ở Canada, tồi sẽ bay đến đó với chồng tôi. 109. Q: If your application is successful, w hat do you plan to do next? Nếu âơn xin nhập cư của bà thành công, bà dự định làm gì tiếp theo?
A: I would like the position in business, which is related to my job in China. Tôi thích một vị trí trong kinh doanh, có liên quan tới công việc của tôi ở Trung Quốc. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 337
110. Q: W hy did you choose Q uebec/M ontreal/T oronto/V ancouver as your destination in Canada? Tại sao bà chọn Quebec/Montreal/Toronto/Vancouver làm nơi đêh ở Canada? A: Because m y sister is living there. A nd she to ld m e that it’s a beautiful place to live in. It has fresh air, clean w ater and it’s not as crow ded as Beijing. Vỉ em gái tôi dang song ở đó. Và cô ấy nói vđỉ tôi rằng đó là một nơi rất đẹp đ ể sinh sống. Nó có không khí trong lành, nước sạch và không đông dân như Bấc Kinh. 111. Q: W hat đo you know about Toronto? Bà biết gì về Toronto?
A: T oronto is one o f the m ost industrialized and com m er cialized cities of Canada. It can provide its people with m any business opportunities and chances for career d e velopm ent. Toronto là một trong những thành phố thương mại và công nghiệp hóa íớn nhất ỏ Canaồa. Nó có thể cung cấp cho dân chúng nhiều cơ hội kính doanh và cơ hội phát triển nghề nghiệp. 112. Q: W hat do you know about M ontreal? Bà biêí gì về Montreal? A: M ontreal is situ ated in capital city o f Quebec. 70% of the population th e m o st industrialized
th e M ontreal Island and is the It has a population o f 3 m illion. speak French. It is also one of and com m ercialized cities of
Canada. It is the largest p o rt in Canada as well. Montreal nằm ở Đảo Montreal và là thủ phủ của Quebec. Nó có dân sô 3 triệu người. 70% dân số nói tiêng Pháp. Nó cũng là một trong những thành phô thương mại và công nghiệp hóa ỉớn nhât ỏ Canada. Nó còn ỉà câng biển lớn nhất ỏ Canada.
33 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
113. Q: W hat do you know about Quebec? Bà biếi gì về Quebec? A: Q uebec is the largest province in Canada. Quebec has a population of seven million and an area of one and half m illion square kilom eters. 82% of the population speak French and alm ost 17% of the population is Anglophone. Quebec ỉà tỉnh lớn nhất ỏ Canada. Quebec có dân số 7 irỉệu người và diện tích 1.500.000 km2. 82% dân số nói tiếng Pháp và gần 17% dân số nói tiếng Anh. 114. Q: Do you intend to reside permanently in A ustralia/C anada/ New Zealand? Bà có định ỏ lâu dài à Úc/Canađa/New Zealand không? A: Yes, I will reside perm anently in A ustralia/C anada/N ew Zealand. Có, tồi sẽ ở lâu dài ỏ Úc/Canađa/New Zealand. 115. Q: Will your parents or other family m em bers join you later in Canada? Cha mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình bà sau này sẽ sang ở cùng với bà à Canada phải không?
A: This is up to my parents. A nd it also depends on if they can adapt the environm ent in Canada. Điều này tùy vào cha mẹ tôi. Và củng còn tùy xem ỉiệu họ có thích nghi được với môi trường ở Canada hay không. 116. Q: W hat do you intend to study if you have chance to p u r
sue your academic interest? Bà định sẽ học gì nêu bà có cơ hội theo đuổi việc học theo sở thích của mình? A: I will choose Business, at a m aster’s degree level. Tôi sẽ chọn ngành Kinh doanh. ở trình độ cao học.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 339
117. Q: W hat is it th at interest you about that? Điều gì khìêh bà thích ngành đó.7 A: Since my job now in China is relative to business, the challenge, creativity and fast reaction in business interest m e m ost. V? công việc ở Trung Suôb hiện nay của tôi có liên quan đên kinh doanh, sự thách thức, sự sáng tạo ưà phản ứng nhanh trong kinh doanh hấp dẫn tồi nhâì. 118. Q: Does your family support you in your decision? Qia đình bà có ủng hộ quyết định của bà không?
A: They agree. They think it’s a good opportunity for us to change our lives. Họ đồng ý. Họ nghĩ đây ỉầ mộl cơ hội tốt để thay đổi cuộc sống của chúng tôi.
[ 4] Ten related questions about professional knowledge,
English level, Canada/Australia/New Zealand Mười câu hỏi liên quan đến kiến thức nghể nghiệp, trình độ tiếng Anh, Canada/Úc/New Zealand 119. Q: How m uch do you know about C anada/A ustralia/N ew Zealand? Bà biết nhừng gì về Canađa/Úc/New Zealand? A: C anada is a developed country w ith high level o f educa tion and perfect welfare system. It has a high standard of living. It is a large country and the various landscapes are very attractive. The population there is only about 30 million. It has the longest coastline in the w orld and ice hockey is Canada’s w inter favorite sport.
340 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Canada ỉà một quốc gia phát triển với trình độ giáo dục cao và hệ thống phúc ỉợị hoàn hảo. Nó có mức sôhg cao. Nó là một dâĩ nước rộng lớn và có nhiều phong cảĩìh đa dạng rất nấp dẫn. Dân số ỏ đó khoảng 30 triệu người. Nó có đường ven biển dài nhâĩ trên ỉhế giới và môn khúc côn cầu trên băng ỉà môn thể thao mùa đông được yêu thích ỏ Canada.
120. Q: How do you think about Canadian economy? Bà nghĩ thế nào về nền kinh tế Canada? A: Canada is a leading industrial nation with a highly devel oped economy. The tertiary economy is influenced greatly by Canada’s physical geography, industries, which is rich in natural m anufacturing and service resources, main groups: natural resources. Industry in Canada can be di vided into three sector of trade, finance, services and public adm inistration accounted for over 50% of GDP. Over 70% of working Canadians have jobs in the service sector. Even in O ntario, m ore workers are employed in hospitals than in the autom obile industry; and m ore peo ple w ork in universities and colleges than in iron and steel mills. Canada là một quốc gia công nghiệp hàng đầu với một nền kinh tề’ phát triển cao. Bộ phận kinh tê’ thứ ba chịu ảnh hưởng íởn bởi địa lý tự nhiên của Canada, các ngành công nghiệp phong phú tài nguyên dịch vụ uà chế biến tự nhiên, các nhóm chính lồ: tài nguyên thiên nhiên. Ngành cồng nghiệp ở Canada có thể chia thành ba bộ phận: thương mại. tài chính, dịch uụ và ngành quản ịý công cộng chiếm 50% QDP. Hơn 70% người lao động Canada có việc làm trong ngành dịch vụ. Ngay như ỏ Ontario, có nhiều người được tuyển dụng ỏ các bệnh viện hơn là ỏ ngành công nghiệp xe ôtô: và nhiều người làm việc ỏ các ưường đại học; và cao đẳng hơn là ở các nhà máy sắt. thép.
Tiếng Anh thực dụng cho người cJự phỏng
Vein
—
341
121. Q: Tell me the traditional architecture style in China? Hãy cho tôi biết về phong cách kiến trúc truyền thôhg ở Trung 3uổc?
A: It is a hard question. W hat comes to my m ind is that there m ainly are three characteristics: firstly, pagoda is one popular form in Chinese traditional architecture. Sec ondly, Square-court Buildings in Beijing is som ething spe cial Thirdly, is the alley in Shanghai. Đây ỉà một câu hỏi khó. Điều tôi nhớ được bây giờ là chủ yếu có ba đặc tính: ihứ nhất, chùa chiền là một dạng phổ biến trong kiến trúc truyền thôhg Trung $uô’c. Thứ hai, Tứ Hợp Viện ở Bấc Kinh là điều đặc biệt. Thứ ba là ngõ ngách ở Thượng Hai. 122. Q: W hat are the differences betw een C hinese architecture and W estern architecture? Đâu là những khác biệt giữa kiêh trúc Trung 3uổc và kiêh trúc phương Tây? A: First, China architecture style constructs on sym m etry di rection. But W estern on geom etry design. Second, China architecture constructs on classic arts including color, pic tures and sculpture. Trước hêĩ. phong cách kiêh trúc Trung guóc xây dựng theo hướng đôĩ xứng. Nhưng kiếĩì trúc phương Tây xây theo thiếi kế hình học. Thứ hai, kiêh trúc Trung ỈỊuôc xây dựng theo các nghệ thuật cổ điển gồm mầu sắc. tranh và lượng. 123. Q: How will you prom ote the business betw een C hina and C anada as a businessm an? Là một doanh nhân, ông sẽ iàm thế nào để phát triển kính doanh giửa Trung Quốc và Canada? A: I will organize exhibitions to show C hinese products in Canada, and invite the businessm en from both countries to com e and exchange their business ideas. Tôi sẽ tô chức các cuộc iriên lãm để ịrưrìg bày các sản phẩm của Trung Quốc ỏ Canada. và mời các doanh nhân từ cả hai nước đến uà trao đổi các ý tưỏng kinh doanh. 342 — Tiếng Anh thực đụng cho người (lự phỏng vấn
124. Q: How do you establish your m arket in N orth America? Ông làm thế nào để thiết iập thị trường của mình à Bắc Mỹ?
A: Firstly, I will do a good deal of investigation to analyze the Canadian m arket in order to find out w hat is ini g rea t need of and has great potentiality. Especially, I will p u t the em phasis on Chinese products. Then, I will find out an excellent supplier in China and an excellent agent in Canada. Đầu tiên, lôi sẽ tiêh hành nhiều cuộc điều tra để phân tích thị trường Canada nhằm tìm ra cái gì đang có nhu cầu lớn và có tiềm nâng lớn. Đặc biệt, tôi sẽ nhâh mạnh đêh các sảu phẩm của Trung Quốc. Sau đó tôi sẽ tìm ra một nhà cung cấp xuất sắc ỏ Trung Quốc và một đại lý xuất sắc ở Canada. 125. Q: Will you find difficulty in com m unicating with other in English? Liệu ông sẽ gặp khó khăn khi giao tiếp với người khác bằng tiêhg /)n/ì không? A: G enerally speaking, ỉ have little difficulty in English com m unication. But som etim es I found the accent is som ew hat difficult. I believe once I get used to it, I’ll be able to understand m uch better. Nói chung, tôi gặp rất ít khó khăn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng thỉnh thoảng íôi thấy giọng nói là điều tương đối khó. Tôi tin là một khi đõ quen giọng, tôi sẽ có thể hiểu được tốt hơn. 126. Q: W hy do you think it is tim e for you to im m igrate to C anada/A ustralia/N ew Zealand? Tại sao ông nghĩ là đã đến lúc ông nhập cư vào CanađcựUc/ New Zealand? A: As for my daughter is 14 years old now, the schoolw ork load is so heavy th at I think she is losing h er childhood. I wish she would grow up in an environm ent w here there is less pressure, w here she can learn several languages and w here she can have access to a better Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 343
education system. From my knowledge about Canada, this is the country for m yself and for m y family. Vì con gái tôi hiện đã 14 tuổi, khối ỉượng công việc học iập của nó quá nặng đến nỗi tôi cho rằng nó đang đánh mất tuôi thơ của mình. Tôi ước ao con gái lôi sẽ lớn lên trong một môi trường có ít áp lực. nơi nó có thể học vài ngôn ngữ và có thê tiếp cận với một hệ thôhg giáo dục tốt hơn. Từ sự hiểu biết của tôi về Canada thì đây là đất nước cho bản thân tôi và gia dinh tôi. 127. Q: If you fail to get employment in Canada, w hat will you do? Nêu ông không tìm được việc (àĩĩỉ ỏ Canada, ông sẽ làm gì7 A: If I can’t find an available job, I can start from the bo t tom. I will accept part-tim e job or tem porary w ork to
gain practical Canadian work experience first Nêu không thể tìm được một việc iàm đang có sẫn, tôi có thể khởi đầu từ mức thếp nhất. Tôi sẽ chấp nhận công việc bán ihời gian hoặc công việc tạm thời để trước hết có được kinh nghiệm làm việc thực tế ỏ Canada. 128. Q: How will you im prove your English after you settle down in Canada? Ồng sẽ làm thê’ nào dể cải thiện trình độ tiêhg /ình của mình sau khi dã định cư ỏ Canada? A: At first, I would like to take the free evening classes which are offered to the new im m igrants by the C ana dian governm ent. W hen I am at hom e, I am going to see a lot of English films and m ake friends with native speakers, so I can improve my spoken English. Đầu tiên, tôi muôh theo học các lớp buổi lối miễn phí dành cho những người mới nhập cư của chính phú Canada. Khi lôi ỏ nhà, tôi sẽ xem nhiều phim nói tiêhg Anh và kết bạn với những người bản ngữ. do đó tôi có thê cải thiện được trình độ nói tiêhg Anh của mình.
344 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
5J Ten ordinary questions about IT and computer MUỜi câu hỏi thông thường về công nghệ thông tin và vi tinh 129. Q: Could you talk about principle of the structure and m ain frame? Xin vui ỉòrìg cho biết về nguyên lý câu tạo và khung cơ bản? A: First, CPU, Main board, SD-RAM, Hard disk, Display screen, W ares control and hardw ares through buses. Trước hết, CPU. bo mạch chính. SD-RAM, đĩa cứng, màn hình hiển thị. diều khiển thiết bị và phần cứng thông qua các bus. 130. Q: W hat’s the use of Java Programme? Công dụng của chương trình Java ià gì? A: Using it, people can transit the program m e form at as sim ple as E-mail, pictures. Dùng nó. người tơ có thể chuyển định dạng chương trình dễ dàng như thư điện tứ, hình ảnh. 131. Q: Do you tru st E-commerce, E-bank? Ông có tin vào Thương mại Điện tử. Ngân hãng Điện tứ không7 A: Yes, it is convenient, and efficient, and you w on’t be lim ited by tim e and place. Có. nó tiện lợi. hiệu quâ, uà ông sẽ không bị giới hạn ưề íhời gian và không gian. 132. Q: W hat does SATAN stand for? Từ SATAN là viết tắt cứa ehữ gì? A: It is the abbreviation of “Security A dm inistrate or Tool for Analyzing N etw orks’’, adm inistrator can take counter m easures to defend the aggression by hackers. Nó là viêì tắt của “Công cụ An toàn dể Phân tích Mạng”, người quản lý có thể dùng các biện pháp phản công đ ế bảo vệ khỏi sự tấn công của các tin tặc.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vàn —
345
133. Q: Please talk about the m eaning of “HTML”. Vui lòng cho biết nghĩa của “HTML”. A: For transfer of files on Internet, world wide web system designs new servers and uses Hyper Text Makeup Language to express files. It is a Language that supports advanced narrative gram m ar to express the format, combination of flies for Internet. Để truyền các tập iin trên Internet, hệ thống mạng toàn cầu thiêì kế các mọng mới và sứ dụng “Ngôn ngữ siêu ỉiên kết” đê diễn đạt các tập tin. Nó là ngôn ngử hỗ trợ ngữ pháp diễn giải cao cấp để diễn đạt sự định dạng, sự kêì hợp các tập tin trên Internet. 134 Q: W hat is “Firewall”? How to spell it? “Firewall” (bức tường lửa) là gì? Đánh vần ra sao? A: “F-i-r-e-w-a-l-I”. The functions of it are to prevent Hacker or other geeks, who to steal or attack the files on Internet. “F-i-r-e-w-a-ỉ-ỉ”. Các chức năng cứa nó là ngân ngừa tin tặc hoặc các lên đầu sỏ khác, những người lấy trộm và tâh công các iập tin trên Internet. 135. Q: W hat do the “HTTP” and “Client/Server” system mean? “HTTP” và hệ ỉhôhg “Client/Server” nghĩa là gì? A: “HTTP” m eans “Hyper Text Transfer Protocol”, which is the agreem ent on Internet resources transfer betw een clients and server. Client m eans the term ination of the user, while server m eans the resources provider. The users of Internet w ho ask server for service are through HTTP to get service. “HTTP” nghĩa ià “Qiao thức truyền siêu văn bản”, là sự thỏa thuận truyền các tài nguyên trên Internet giữa khách hàng và ĩĩĩạng. Khách hàng là người sử dụng cuối, còn mạng là nhà cung cấp tài nguyên. Những người sứ dụng Internet yêu cẩu dịch vụ từ nhà cung cấp qua đường HTTP để có được dịch vụ.
346 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
136. Q: W hat is “ISDN*? “ISDN” ỉà gì? A: “ISDN” m eans com prehensive service digital netw ork w hich com bines the telephone wire netw ork, telegram netw ork, fax netw ork, digital netw ork, and provides serv ices of digital, visual image, voice, etc. “ISDN” là hệ thôhg dịch vụ toàn diện kỹ thuật số, kêí hợp hệ thôhg dăy điện thoại, hệ ỉhống điện tín, hệ thống fax. hệ thôhg kỹ thuật số. và cung cấp các dịch uụ kỹ thuật số về hình ảnh, âm thanh, v.u… .
137. Q: Please introduce the C + + language. Vui lòng giới thiệu ngôn ngữ C+ + . A: C + + is a high efficient useful program m e design lan guage, which is from c language. In essential, C + + is the same as c language, which uses the function to drive the hardw ares. C + + which emphasizes the support to advanced abstract, m akes types packing, digit concealing, heritage and variation come true. They make codes of C + + also m aintained and copied very easily. C + + /à mộí ngồn ngữ thiêĩ kế chương trình hữu ích có hiệu quả cao xuất phát từ ngôn ngữ c về cơ bản. C+ + cũng giôhg như ngôn ngữ c sứ dụng chức nâng để chạy các phần cứng. Ngôn ngừ C + + nhấn mạn/ì việc hỗ trợ khái niệm trừu tượng nâng cao, cho phép đóng gói. làm ẩn con số, ỉũy kê và biêh thể. Những điều này khiển cho những mã C + + cũng có thể được giữ gìn và sao chép rất dễ dàng.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 347
i
138. Q: At present, m ore and m ore users of “ADSL”, please ex plain the reasons of it. Hiện nay, ngày càng nhiều người sử dụng “ADSL”, xin uui ỉòng giải thích lý do. A: ADSL, the same as ISDN, is a kind o f technology which is through a telephone line, provides w ide-band digital transfer services, and use non-sym m etry digital signals to transfer information. It can use bronze telephone line to provide 10Mbps download rate w ithin distance of 3km 5km. The advantages of this technology are th at it can m ake use of the now -existing bronze telephone line and provide services to clients with installing term ination equipm ent. “ADSL” will become a m ain-stream surfing Internet approach because it shares with a phone line w ith telephone in use, which can transfer digits while dial a phone call w ithout any intervention. A DSL, giôhg như ISDN, là một ỉoợi công nghệ, thông qua đường dây điện thoại, cung cấp các dịch vụ truyền kỹ ỉhuật số bổng thông rộng, và sứ dụng tín hiệu số bất đôí xứng để truyền thông tin. Nó có thể sứ dụng đường dây điện thoại bằng dồng dể cung cấp lốc độ tải lOMbps trong khoảng cách 3km – 5km. Những ưu điểm của công nghệ này /à ở chỗ nó có thể sử dụng đường d â y đ i ệ n th o ạ i b ằ n g đ ồ n g h i ệ n đ a n g c ó v à c u n g c ấ p c á c d ị c h
vụ cho khách hàng có lắp dặt thiết bị cuôl “ADSL” sẽ trà thành xu hưởng chủ đạo trong việc truy cộp internet vì nó dùng chung đường dây điện thoại với điện thoại đang sứ dụng, có thế truyền các con sổ trong khi vẫn dang quay số diện thoại mà không có bâí kỳ sự can ỉhiệp nào.
348 — Tiếng Anh thực dụng cho người (iự phỏng vấn
Part tuuo
Phần hai
Forty-five tough questions and suggested answers Bốn mươi lăm câu hỏi Khó và các câu trả lời gợi ý 1. Q: I’d like to ask you, Mr. Zhang, w hat do you do for a living? Xin hỏi ông Trương, ông làm nghề gì7 A|il work for Acmec Aircraft Corporation. And I’m a logistics research specialist. This has to do with developing m athe matical m odels for determ ining all of the materials and regim ents in order to support aircraft. Tôi iàm việc cho công ty máy bay Acmec. Và tôi là chuyên gia nghiên cứu hậu cần. Công việc này liên quan đêh việc phát triêh các biểu mẫu toán học nhằm hỗ ượ cho máy bay về tâì cả các nguyên liệu và các linh kiện máy móc. A2:I w ork for ABC software and I’m a com puter system en gineer. My job is to develop new com puter software and I enjoy the work very m uch because software develop m en t is very creative and imaginative. Tôi làm việc cho công ty phần mềm ABC và tôi là kỹ sư hệ thôhg máy tính. Công việc của tôi là phát triêh phẩn mềm máy tính mới và tôi rất thích công việc này uì việc phát triền phần mềm rất sáng tạo và giàu tưởng tượng.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 349
2. Q: W hat is it that gives you fulfillm ent and a feeling of sat isfaction? Điều gì đã giúp ông hoàn thành công việc và có cảm giác hài lòng? A: The m ain thing th at gives m e a feeling o f satisfaction is to consider that I’m constantly growing in w hat I know, in my knowledge and as long as I’m continuing to learn new things, then I believe my life is w orthw hile. Điều chủ yêu cho tôi một cảm giác hài lòng là xét thây rằng tôi không ngừng phát triển về những gì tôi biết, về kiến thức của tôi và củng như tôi đang tiếp tục học hỏi những điều mđi lạ. rồi tôi tin rằng cuộc đời của tôi không bõ công. 3. Q: How im portant is English in your career? Tiêhg Anh quan trọng như thê’ nào trong nghề nghiệp của ông? A: I will no t be prom oted if my English is inadequate. Eng lish proficiency is essential to success in my career. A lot of information, procedures, official forms, our m anagem ent m anuals and contracts are all in English. English is tu rn ing from m erely a useful skill into a prerequisites for ac cess to the best jobs and the highest incom es. Tôi sẽ không được thăng tiến nếu trình độ ịiêhg Anh của tôi không đủ. Thành thạo tiếng Anh là điều thiết yếu để thành công trong nghề nghiệp của tôi. Nhiều thông tin. thủ tục. các biểu mẫu chính thức, các thao tác quản lý và hợp đồng tất cả đều băng tiêhg Anh. Tiếng flnh đang thay đổi từ việc đơn thuần chỉ lầ một kỹ nârìg cơn thiêị thành một điều kiện tiên quyết để có được những việc ỉàm tốt nhất và mức thu nhập cao nhất.
350 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
4. Q: H ow about its role in business in your country? Vai Irò cãa nó trong kinh doanh ở nước ông ra sao? A: The globalization of business has been raising the need for English. As China’s economy moves up the value chain, shifting gradually from m anufacturing to services and attracting m ore foreign investors, the ability to com m unicate in English grows increasingly im p o rta n t Việc toàn cầu hóa trong kinh doanh đã và đang giữ iăng nhu cầu về tiếng Anh. Vì nền kinh tế Trung ặuổc tiêh lên trên dây chuyền giá trị, chuyển đổi dần từ sản xuất sang dịch vụ và thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn. khả năng giao tiếp bằng tiêhg Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn. 5. Q: Mr. W ang, you are a system analyst. of the im portance o f English in your Ông Vương, ông là một nhà phân tích hệ tẩm quan trọng của tiếng / ình trong nghề
W hat do you think career? thống, ồng nghỉ gì về nghiệp của mình?
A: In my opinion, beyond its im portance in daily job, Eng lish is now the prim e language of learning. Books on current findings are alm ost entirely in English. If I have no proficiency, my access to new knowledge will be cut off. So I’ve been studying English all the tim e and been very interested in it. Theo ý kiêh của tôi. ngoài tầm quan trọng trong công việc hàng ngày, iiêhg Anh hiện nay là ngôn ngữ chính trong việc học tập. Những cuôh sách viết về các khám phá hiện nay thì hầu như hoàn toàn bằng tiêhg /ình. Nếu tôi không thành thạo thì việc tiếp cận kiến thức mởi cứa Íổí sẽ bị cản trô. Do đó tôi đã và đang học tiếng Anh 5UÔÍ ưồ rất thích nó.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 351
6.Q: How m uch do ycu know about A ustralia? Ồng biết những gì về nước úc? A: Well, I first got to know som ething ab o u t A ustralia from Advance A ustralia Fair, the national anthem o f Australia. It says, “A ustralians all let us rejoice; For we are young and free; W e’ve golden soil and w ealth for soil; Beneath our radiant Southern cross we’ll toil w ith hearts and hands; To m ake this com m onw ealth of ours R enounced of all the lands; For those who’ve come across the seas we’ve boundless plains to share; In this song, the blue sea, the rich soil, the vast plain and the courageous people are very impressive. A lần đầu tiên tôi biết về nưởc ú c là từ bài Advance Australia Fair, quốc ca của nước úc. Nó nói rằng, “Tất cả người úc đều cho phép chúng ta vui mừng; Vì chúng ta còn trẻ và tự do; Chúng ta dồi dào đâì đai quý như vàng; Bẽn dưới thánh giá miền Nam sáng chói chúng ta sẽ lao động bàng trái tim và bàn tay; Làm cho khôi cộng đồng của chúng ta vang danh thiên hạÊ ’ Với những người đã vượt biển. chúng la có vô số đất đai cùng chia sẻ; …” Trong bài hát này, biển xanh. đất đai màu mở. đồng bằng bao /a và người dân can đảm đều rất có áh tượng. 7.
Q: W hat’s the game you like best? Ồng thích nhất trò chơi gì? A: I like playing football b est As a school pupiỉ, I used to play it with my dassm ates after school every day. Now, I still play it whenever I can find time although I’m busy with my work. Furthermore, I seldom miss an im portant m atch shown on TV. Sometimes, I would stay up watching an international game, especially the Football W orld Cup. Tôi thích chơi bóng đá nhâí. Khi còn là học sinh, tôi thường chơi bóng đá với các bạn cùng lớp mỗi ngày sau khi tan học. Hiện nay. íồ! vẫn chơi bóng đá bất cứ lúc nào tôi có ihời gian dù^ tôi bận rộn với công việc. Hơn nửa, tôi ít khi bỏ íỡ một trận đấu quan trọng nào trên truyền hình. Thỉnh thoảng. tôi thức xem một trận đấu quốc tế. nhất íà Cáp Bóng đá Thế giởi.
352 — liế n g Anh (hực dụng cho người dự phỏng vấn
8. Q: Do you like traveling? Why? Ồng có thích đi du lịch không? Tại sao? A: Yes, I like traveling very m uch. It’s exciting to visit dif feren t places. W hen I travel, I see beautiful sceneries typical of the region. Besides, I can m eet and m ake friends w ith people o f different cultural background. “Race” is a very m isleading concept! I can know the customs a n d liv ing habits o f die local people. Finally, knowledge acquired from travel is valuable. Có, tôi rất thích đi du lịch. Thật hấp dẫn khỉ được đêh thăm những nơi khác nhau. Khi tôi đi du lịch, tôi xem phững cảnh đẹp tiêu biểu của từng vùng. Ngoài ra. tôi có thể gặp gở và kết bạn với những ngựời thuộc các nền văn hóa khác nhau. “Chửng tộc” là một khái niệm sai iầmỉ Tôi có thể biết phong tục và lối sôhg của người dân địa phương. Cuối cùng, kiêh thức có được từ du lịch thì rất có giá trị. 9. Q: Please say som ething about your family. Vui lòng cho biết về gia đình của ông. A: I have a big family. T here are eight m em bers in my fam ily, my grandparents, my parents, my brother and my sis ter, my daughter and I. I love my family as the saying goes, ‘blood is thicker than w ater.” The family is very m uch attached to each other, although the family m em bers scattered in various parts o f the country. My brother is w orking in Beijing, and m y sister is working in Shang hai, they will come back hom e to spend the spring Fes
tival. Qia đình tôi rất đông. Có tám thành ưiên trong giữ đình tôi, ông hà, cha mẹ tôi, em trai và em gái, con gái tôi và tôi. Tôi yêu gia đình tôi như tục ngữ có nói. “một giọt máu đào hơn ao nưởc lã”. Qia đình tồi rất gắn bó với nhau, mặc dù các thành viên trong gia đình sống rải rác ỏ nhiều vùng trong nước. Em trai tôi đang làm việc ở Bắc Kinh, còn em gái tôi đang làm việc ỏ Thượng Hải. họ sẽ trở về nhà đ ể nghỉ Lễ hội mùa Xuân. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 353
to . Q: W hat are your leisure tim e interests? Những sỏ thích lúc rảnh rỗi của ông là gì? A: I often spend my weekends in the m ountains. Several friends and I would drive a car to the m ountains and set up our ten t by the lake with a crystal-clear stream near by. I enjoy swimming very m uch. So, in sum m er I’d plunge into the lake to cool off. After I’m back from the
camp trip, Fm refreshing and energetic again. Tôi thường nghỉ cuối tuần ở vùng núi. Tôi và một vài người bạn sẽ lái xe đến vùng núi và dựng lều bên hồ có một dòng 5UÔÍ trong vắt gần bên. Tôi rất thích bơi lội. Do đó, vào mùa hè tôi phóng xuôhg hồ cho mát. Sau chuyêh cắm trại trỏ về, Íôí’ lại khỏe khoắn và tràn đầy sinh lực. 11. Q: You w ant to open a company of your own. W hat do you think is essential to the success o f a business? Ông muôh mở mội công ty riêng, ông nghĩ điều gì là thiêt yếu để thành công trong kinh doanh? A: Well, I believe an im portant key to success is a good re lationship betw een suppliers and custom ers. In building up such relationships, a well-designed inform ation tech nology (IT) system can prove very im portant. Such a sys tem adds powerful support to the personal relationships on which good trade is built. Above all, w hat m akes a successful com pany are satisfied custom ers. A nd satisfied custom ers m ake loyal customers. A, tôi nghĩ ràng một điều chủ chốt đ ể thành công là mối quan
hệ tốt giữa nhà cung cấp và khách hồng. Trong việc xây dựng các môĩ quan hệ như thê’ một hệ thôhg công nghệ thông tin được thiết k ế tốt sẽ tỏ ra râĩ quan trọng. Một hệ thôhg như vậy sè thêm sự hở trợ mạnh mẽ cho các quan hệ cá nhân, qua đó việc giao thương tốt đẹp được xây dựng. Trên hết điều làm cho một công ty thành công ịà các khách hàng hài lòng. Và các khách hàng hài ỉòng sẽ là các khách hàng trung thành.
35 4 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
hi
12. Q: H ow will you satisfy your customers? Ông sẽ ỉàm hài lòng khách hàng bằng cách nào? A: From the beginning, custom ers m ust feel confident th at they a re dealing with a professional team of people. The best way to gain this confidence is to reply quickly to custom er enquiries. And to be as helpful as possible. In this way, the com pany can establish a good reputation for being honest and trustw orthy. Furtherm ore, the high est quality, m oderate prices and good after-sales services appeal to custom ers, too. Từ đầu, các khách hàng phải cảm thấy tin tướng lồ họ đang giao dịch với mội đội ngủ chuyên nghiệp. Cách tôì nhất để tạo được sự ỉin tưởng này ỉà trâ lời nhanh chóng các câu hỏi của khách hàng. Và càng hữu ích càng tốt. Bằng cách này, công ty có thể tạo dựng tiêhg tốt về tính thật thà và đáng tin cậy. Hơn nữa, chất lượng cao nhất, giá cả phải chăng và các dịch uụ hậu mãi tốt cũng hấp dẫn khách hàng. 13. Q: Say som ething about your company. Hãy cho biêĩ về công ty của ông. A: O ur company is a m ultinational electronic corporation en gaged in the marketing, research and development, m anu facturing and services of consum er and industrial products. W e have a netw ork of 33 offices and m ore than 8,000 employees worldwide. I’m proud of myself because of the association with such a highly reputable organization. Cổng ty của chúng tôi là một công ty điện tứ đa quốc gia chuyên về tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, sản xuâì và dịch vụ những sản phẩm công nghiệp và tiêu dủĩỉg. Chúng tôi có một hệ thôhg gồm 33 văn phòng và hơn 8.000 nhân viên trên khấp thế giới. Tôi tự hào về mình vì đã gắn bó uới một công ty có danh tiếng lớn như vậy.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng Iwfrv—
355
14. Q: W hat do you do in your company? Ông làm gì trong công ty?
A: I’m responsible for a team o f 20, m anaging day-to-day operations of an inform ation processing departm ent. This includes the m onitoring of resource allocation, m anaging business expansion, ensuring quality standards and m eet ing deadlines, controlling costs and coping w ith season able fluctuations to m eet custom ers’ needs. Tôi phụ trách một nhóm 20 người, quản lý các công íác hàng ngày của bộ phận xử lý thông tin, Công việc này bao gồm theo dõi việc phân phối tài nguyên, quản íý việc mđ rộng kinh doanh, bảo đảm các tiêu chuẩn chết lượng uà đúng thời hạn. kiểm soát chi phí và xử ỉý các dao động đúng lúc đ ể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. 15. Q: W hat is your financial support in Canada? How m uch m oney will you bring to Canada and w here does this am ount come from? Nguồn hỗ trợ tài chính ở Canada của bà là gì? Bà sẽ mang theo bao nhiêu tiền đêh Canada và sô’ tiền đó từ đâu ra? A: My sister will support me in finance. I will bring to 300,000 RMB th at is the equivalent of 60,000 Canadian dollars. This am ount comes from the saving o f m y h u s band and I. Em gái tôi sẽ hễ trợ tôi về tài chính. Tôi sẽ mang theo 300.000 nhân dân tệ, tương đương với 60.000 đô la Canada. Sô’ tiền này từ tiền tiết kiệm cũa vợ chồng tôi. 16. Q: If you don’t speak French or English, how can you settle and find an occupation (em ploym ent)? Nếu bà không nói được tiếng Pháp hoặc tiêhg /ình, làm thế nào bà có thể định cư và tìm được việc làm? A: First, I’ll look for a job in a Chinese restaurant. But now Im taking French and English courses to im prove my
356 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phồng vấn
language skills. I’ll also take evening courses as soon as I arrive in Canada. Đầu tiên, tôi sẽ tìm một việc làm ở một nhà hàng Trung Quốc. Nhưng hiện nay tôi đong theo học các khóa tiếng Pháp và tiêng /ình đ ể cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình. Tôi cũng sẽ theo học các lớp đêm ngay khi tôi đến Canada.
17. Q: W hat are your settlement preparation and plans for the immigration to Canada? Những k ế hoạch và sự chuâh bị định cư cứa bà cho việc nhập cư ở Canada là gì? A: I’ve already sent letters and resumes to various employers, companies and private employment agencies to Canada. As I know, there are many employment centers which post many job openings (opportunities), as well as newspaper, local community groups and church groups are also helpful to find apartments and job. Tôi đã gửi những lá thư và sơ yếu /ý lịch tới nhiều nhà tuyển dụng, công ty và dịch vụ việc lầm tư nhân khác nhau ỏ Canada. Theo như tôi biết có nhiều trung tâm tuyển dụng gứi qua đường bưu điện những cơ hội tìm việc làm, cũng như báo chí, các nhóm cộng đồng địa phương và các nhóm nhà thờ cũng thường giúp đỡ đ ể tìm chỗ ở và việc làm.
18. Q: Why did you choose to immigrate in Canada? Tại sao bà chọn nhập cư ỏ Canada? A: I love Canada. It’s a land of peace and fraternity. It’s a beautiful country w ith possibilities to have high level of education for my children. The society is stable with a low crim e rate. Canada has also a good insurance sys tem. Tôi yêu nước Canada. Đó là một miền đất an bình và thân hữu. Đó là một đất nước tươi đẹp với những khả năng có được trình độ giáo dục cao cho các con tôi. Xã hội ổn định với tỉ lệ tội phạm thấp. Canada còn có một hệ thôhg bảo hiểm tốt.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 357
À
19. Q: Why are you confident in immigrating and settling in Canada? Tại sao bà lại tin tưởng vào việc nhập cư và định cư ở Canada.7 A: I believe with my high education level and my w ork ex perience, I have the ability to im m igrate and settle well in Canada. I know my occupation is in dem and in Can ada and I further believe th at my work experience will contribute to the prosperity and developm ent o f Canada. Tôi tin rằng với trình độ học van cao và kinh nghiệm làm việc của mình, tôi có khả năng nhập cư và định cư tối ỏ Canada. Tôi biết ỉâ nghề nghiệp củữ tôi đang có nhu cẩu ổ Canada vầ tôi còn tin ràng kinh nghiệm làm việc của tôi sẽ góp phẩn vào sự thịnh vượng vầ phái triển của Canada. 20. Q: W hat’s your education level? Trình độ học vấn của bồ th í nào? A: I obtained my Bachelor of Science in Sun Yat Sen U ni versity since 1992 in econom ic and m arketing field. Then, I took business adm inistration courses in Jinan University w here I obtained a diplom a in the above field in 1995. I also got a diplom a of intensive French training. TÔÌ lay bằng c ử nhân khoa học ưề ỉĩnh vực kinh tê’ và tiếp thị ỏ trường Đại học Tôn Dật Tiên từ năm 1992. Sau đó. tôi theo học các khóa về quản trị kinh doanh ở trường Đại học Kỉ Nam, ỏ đó tôi [ấy được văn bằng trong ỉĩnh vực kể trên vào năm 1995. Tôi cung có chững chỉ tiêhg Pháp cấp lốc. 21. Q: The recession affects Canadian economy a lot, w hat do you th in k o f that? Sự suy thoái ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế Canada, bằ nghĩ sao về việc đó? A: I think it does affect the econom y of m any countries. It’s a com m on problem of many countries in the world. But I believe Canada is a large country full o f rich natural re sources. Canada has a greater ability than o ther nations to endure the recession. I’m still confident about die fu ture o f Canada. 358 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Tôi nghĩ là nó ảnh hưởng đến nền kỉnh tê’ của nhiều nước. Đó là một vấn đề thường thâỳ của nhiều nước trên the giới. Nhưng tôi tin rằng Canada là một nước rộng lớn đầy tài nguyên thiên nhiên. Canada có khả năng lớn hơn nhiều nước khác đ ể chịu đựng sự suy thoái. Tôi vẫn tin vào tương lai của Canada. 22. Q: W hat do you plan to do if your application is not suc cessful? Bà có kế hoạch iàm gì nếu đơn xin cức bà không được chấp thuận? A: If I’m no t qualified to im m igrate to Canada now, I’ll do m y best to improve m y qualifications. For example, have a higher education level, improve my language skills, have m ore work experiences, try to find an employer in Canada. A nd then I will apply again. Nếu hiện giờ tôi không đủ điều kiện để nhập cư vào Canada, tôi sẽ cố gắng hết sức đ ể nâng cao các bằng cấp của mình. Ví dụ. học lên bậc cao hơn, nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ. tìm thêm kinh nghiệm ỉằm ưiệe. cố gẩng tìm được một nhà tuyển dựng ở Canada. Và rồi tôi sẽ nộp đơn ỉần nữa. 23. Q: W hy do you think you are qualified as an independent im m igrant? Tại sao bà nghĩ lồ bà có đủ điều kiện của một người nhập cư độc lập? A: I’ve a high education level, work experiences, and good com m and of English and French. My occupation is in the dem and list of Canada. So, I’m optim ist to find a job and settle in Canada. W ith all m y qualifications, I will contribute to the developm ent of Canada. Tôi có trình độ học Itấn cao. kinh nghiêm làm việc, và khả năng tiếng Anh và tiếng Pháp tốt. Nghề nghiệp cửa tôi hiện đang nằm trong danh sách có nhu cầu ỏ Canada. Do đó. tôi lạc quan về việc tìm được một việc làm và định cư ỏ Canada. Với tâĩ cả bằng cấp của mình, tôi sẽ đóng góp vào sự phát triền của Canada,
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 35 9
24. Q: How are you sure you can find a job in Canada? Làm thế nào mà bà chắc chắn íà có thể tìm được một việc làm ỏ Canada? A: As I know, my occupation is in the dem and list o f Canada. Then I’m confident th at I have enough education back ground and enough working experiences, and enough skills. I believe I am very com petitive to find a job in Canada. Theo như tôi được biết, nghề nghiệp của tồi nằm trong danh sách có nhu cẩu ỏ Canada. Và tôi tin rằng tôi có đủ trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc, uà có đủ các kỹ năng. Tôi tin là tôi có đủ sức cạnh tranh đ ể tìm một việc làm ở Canada. 25. Q: If your application is successful, w hat do you plan to do? Nếu đơn xin của bà được chấp thuận, bà có k ế hoạch làm gì? A: I’ll resign im m ediately from m y p resent job, then I’ll in form the SQCSS to receive m e at the airport and help m e find an apartm ent and fly to M ontreal w ith my h u s band. Then I’ll do m y best to find the intended occupa tion. Tôi sẽ xin thôi việc hiện nay ngay, sau đó tôi sẽ báo với SặCSS để đón tôi ở sân bay và giúp tôi tìm một căn hộ uà bay đến Montreal cùng chồng tôi. Rồi tôi sẽ cố hết sức đ ể tìm một việc lầm như dự định. 26. Q: W hy did you choose M ontreal/Q uebec as your destin a tion in Canada? Tại sao bà chọn Montreal/Quebec làm nơi đến ỏ Canada? A: There I’ve seen some beautiful pictures about M o n ư eal/ Q uebec in books, on the Internet and my friend told m e th at M ontreal/Q uebec is a peaceful and beautiful land. It’s one of die best places of the world for living. I w ish I could live there with my children. There are a lot o f re sources in this province of Q uebec The city o f M onưeal is one o f the m ost im portant commercial, industrial and 36 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
econom ic centers in Canada. I believe with my high edu cation level and my w ork experiences, my language skills, I have a strong com petition ability to find a job there. Q uebec has a good social insurance system, a high educa tion level and a low crime rate. I love French culture and civilization. In one word, the natural and social environ m en t m ade m e take the decision to im m igrate to Quebec. Tôi đã xem một số bức ảnh đẹp về Montreal/Quebec trong các cuôh sách, trên Internet và bạn tôi nói rằng Montreal/Quebec ỉà một vùng đất bình yên và xinh đẹp. Đó ỉà một trong những nơi tốt nhất trên thê’giới để sinh sống. Tôi ước ao dược sống ở đó cùng với các con của mình. Có nhiều tài nguyên ở tỉnh này của Quebec. Thành phô’ Montreal là một trong những trung tâm kinh tê’ công nghiệp và thương mại quan trọng nhất ỏ Canada. Tôi tin rằng với trình độ học vâh cao, kinh nghiệm íàm việc. kỹ năng ngôn ngữ cứa tôi, tôi có khả năng cạnh tranh rao ỉrong Ưỉệc tìm một việc làm ỏ đó. Quebec có một hệ thống bảo hiểm xã hội tối, trình độ giáo dục cao và tỉ ỉệ tội phạm thấp. Tôi yêu nền ưăn hóa và văn minh Pháp. Nối tóm lại, môi trường thiên nhiên và xã hội đã khiêh tôi đi đêh quyết định nhập cư vào Quebec. 27. Q: W hat do you know about M ontreal? Bà biết gì về Montreal? A: M ontreal is situated in the M ontreal Island and is the biggest city in Quebec (M ontreal is the capital of the province o f Quebec). The city has a population o f 3 m il lion. 70% of the population speak French, it’s the second largest French speaking city in the world and one o f the largest economic, industrial, and comm ercial centers in Canada. It’s also the largest port in Canada. Montreal nằm ỏ đảo Montreal và ià thành phố iớn nhất ỏ Quebec (Montreal lầ thủ phủ của tỉnh Quebec). Thành phô có dần sô 3 triệu ngựời. 70% dần số nói tiếng Pháp, đó ià thành phố nói tiếng Pháp lớn thứ hai trên thế giới và là một trong những trung tâm kinh tế, công nghiệp. và thương mọi lớn nhất ỏ Canada. Nó còn là cảng biển lớn nhất ỏ Canada. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 361
28. Q: W hat do you know about Quebec? Bà biết gì về Quebec? A: Q uebec is the largest province in Canada. Q uebec has a population of seven million and an area o f one and half m illion square kilom eters. 82% of the population speak French and alm ost 17% of the population is A nglophone. Quebec là tỉnh lớn nhất ở Canada. Quebec có dân số ĩ triệu ngựờỉ và diện tích Ị.500.000 krn. 82% dân số nói tiếng Pháp và gần I ĩ% dân số nói tiêhg Anh. 29. Q: How lo n g have you studied English? Bà học tiêhg /Inh được bao iâu rồi? A: I’ve been studying English since I was 12. But my Eng lish studies in the m iddle school m ainly concerned a reading knowledge of English; and there was no t any op portunity to speak it because we were told to study Eng’ lish all for the college entrance exam ination. Tôi đã học tiêhg Anh từ khi 12 tuổi. Nhưnguiệc họctiêhg Anh của tôi đ trường phổ thông chú yếu tập trungvào khả năng đọc bằng tiêhg /ình; và không có bất kỳ cơ hội nào để nói tiêhg Anh vì chúng tôi được yêu cầu học liếng Anh tất cả chỉ để thi íuyển sinh đạ i học. 30. Q: W hat do you do after work? Do you have any activities, m usical, sports, or things like that? Bồ thường /àm gì sau giờ íàm việc? Bà có các hoạt động nào. âm nhạc, thể thao, hoặc đại loại như vậy không? A: W ell, I go to English evening school and take an oral English course. A. tôi học lớp tiêhg 7-ình ban đêm vằ dự một khóa học nói tiếng Anh.
362 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
31. Q: H ow m any hours a day do you spend studying English? Bà dành mấy tiêhg mỗi ngày để học tiêhg Anh? A: W ell, it varies. Some days I spend tw o hours and som e days I spend only half an hour. À điều đó còn tùy. Có những ngày tôi dành hai tiêhg và có những ngày tổí chỉ dành nứa tiếng thôi. 32. Q: W hat are the requirem ents of your job? Những đòi hỏi đối với công việc cứa bà là gì? A: I m u st have outstanding speaking and w riting skills in both Chinese and English, because as an assistant direc to r o f International MBA program I often com m unicate w ith overseas professors and guests. I need to be outgo ing and have m arketing and adm inistrative experiences since my responsibilities involve developing and m aintain ing d o se relationship w ith various corporations as well as m edia, prom oting the MBA program and coordinating the program ‘s adm inistrative work. My job is quite challeng ing, yet rew arding. Tôi phải có các kỹ năng xuất sắc về nói và viết bằng cả tiêhg Trung Quốc lẩn tiếng Anh, vì tà một ượ iý giám đốc của chương trình MBA quốc tế, tôi thường tiếp xúc với các giáo sư và khách nưởe ngoài Tôi cần phải thoải mái và có kinh nghiệm về tiếp thị và quản íý ƯÌ nhiệm vụ của tôi bao gồm việc phát triển và duy trì quan hệ gần gũi với nhiều công ty cũng như phương tiện truyền thông khác nhau, xúc iiêh chương trình MB7-1 ưà phối hợp công việc quản lý của chương trình. Công việc của tôi ihì rếí thách ỉhức nhưng xứng đáng. 33. Q: Can you say som ething about Canada’s economy? Bà có thể cho biêí đôi điều về nền kình tế của Canada không? A: Canada is a leading industrial nation with a highly developed economy. The economy is influenced greatly by Canada’s physical geography, which is rich in natural resources. Indus try in Canada can be divided into three main groups: natural Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 363
resources, m anufacturing and service industries. A m ong them the tertiary sector of trade, finance, services and public adm inistration accounted for over 50% of GDP. Over 70% of w orking Canadians have jobs in th e service sector. Even in O ntario, the m anufacturing heartland of the country, m ore w orkers are em ployed in hospitals than in the autom obile industry, and m ore people w ork in uni versities and colleges than in iron and steel mills. Canada là một quốc gia công nghiệp hàng đầu vôi một nền kinh tê phát triển cao. Nền kinh tế chịu ảnh hưởng lớn bởi địa lý tự nhiên của Canada, giàu tài nguyên thiên nhiên. Ngành công nghiệp ở Ca nada có thể được chia thành ba nhóm chính: tài nguyên thiên nhiên, chế biến vờ công nghiệp dịch vụ. Trong số đó, bộ phận thứ ba về thương mại. tài chính, dịch vụ và quản lý công cộng chiếm hơn 50% QDP. Hơn 70% rtgựời lao động Canada có việc làm trong ngành dịch vụ. Ngay như ở Ontario, trung tâm của ngàn/i chế biêh của đất nước, có nhiều người được tuyển dụng ở các bệnh viện hơn là ỏ ngành công nghiệp xe ô tô, và nhiều người làm việc ỏ các trường đại học, và cao đẳng hơn là ỏ các nhà máy sắt. thép. 34. Q: W hat’s the place o f Canada in the w orld economy? Vị trí của Canada trong nền kinh tế thể giới ra sao? A: By actively building up a strong dom estic econom y, Canadian policy-makers succeeded in creating a w ealthy country which wields an am ount of econom ic pow er in the international arena. It’s a m em ber of the group of 7, the w orld’s leading economics. M em bership o f the group of 7 gives Canada significant prestige and influence in the international system . Bằng cách tích cực xây dựng một nền kinh tế trong nước vững mạnh, các nhà chỉêh íược Canada đã thành công trong việc tạo ra một đâĩ nước giầu có nắm trong tay nhiều quyền lực kinh tế trên vữ đài quốc tế. Nó là thành viên cứa Q7. nhóm những nền kinh tê hàng đầu thê’ giới. Vai trò thành viên của Q7 đã cho r Canada uy tín và ảnh hưởng quan trọng trong hệ thống quốc (ế.
364 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn
35. Q: H ow did you spend your money? Bà đã tiêu tiền ra sao? A: O u t o f the total expenditure, food m ade up the largest portion about 50%. A nother big portion ou t of the ex penditure w ent to w ater and fuel, 20% of the total ex penditure. H ousehold operation took up 5%. O ther expenditures included house appliances, clothing, medical and health care, smoking and alcoholic beverages, travel and transportation, recreation, education, etc. Trong toàn bọ chi tiều, lương thực thực phẩm chiếm tỉ lệ ỉớn nhâĩ. khoảng 50%. Một tỉ lệ lớn khác trong chi tiêu ỉà nước và nhiên liệu, chiếm 20% tổng chi tiêu. Hoạt động bảo trì nhà cứa chiếm 5%. Các chi tiêu khác gồm có dụng cụ trong nhà, quần áo. chăm sóc y tế và sức khỏe, thuốc ỉá và rượu, du ỉịch và đi /ạ/, giải tri giáo dục, v.v… . 36. Q: H ow m uch holiday do they give you in your job? Ông được nghỉ phép bao nhiêu ngày irong công việc? A: W ell, I think we đo very well for holiday I get a m onth a year. A, tôi nghĩ chúng tôi có chế độ nghỉ phép rất tốt. Mỗi năm tôi được nghỉ mộí thấng. 37. Q: D o you go away for that? Ồng có đi xa trong kỳ nghỉ phép không? A: Well, my wife and I always try to go away, during the year. W e usually go twice, actually. O ur main holiday we usually go to the seaside city. This year we’re going to Qingdao. A. vợ tôi và tôi luôn cố gắng đi xa trong suôi cả năm. Thật vậy, chứng tôi thường đi hai lần. Vào kỳ nghỉ chính chúng tôi thường đi đêh một thành phố biển. Năm nay chúng tôi sẽ đi Thanh Đảo.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 365
ầ
38. Q: Give m e a brief description o f Canada. Hãy cho tôi biết sơ qua về Canada. A: Canada, a federated country in N orth Am erica. It is the largest country on earth since the collapse o f Soviet Union. In term s of economic power, it’s one of seven well-developed W estern countries, Canada plays an active role in international affairs. Its scenery o f m ountains, oceans, forests and prairies is spectacular. It has a lively and rich culture. Canada is a highly developed country with excellent social welfare program s and a high standard of living. Each citizen is entitled to free m edical care pro vided by his provincial governm ent. Canada has ranked die top for 5 consecutive years in term s of quality o f life, ac cording to a survey conducted by the U N which includes living environm ent, quality of education, health care, crim i nal rate and unem ploym ent rate. Canada là một quốc gia liên bang ỏ Bắc Mỹ. Đó là nước rộng lớn nhất trên trái đâí từ khi Liên bang Xô Viết sụp đổ. về sức mạnh kinh tê’ nó íà một trong bảy nước phương Tây phát triển nhất, Canada có vai ỉrò tích cực trong các công việc quốc tế. Cảnh quan về núi đại dương. rừng và đầng cỏ của nó thì ngoạn mục. Nó có một nền văn hóa phorìg phú và sinh động. Canada là một quốc gia phái triển cao với các chương trình phúc lợi xà hội tuyệt vời và mức sống cao. Mọi công dân đều có quyền hưỏng chăm sóc y tế miễn phí do chính quyền tỉnh cung cấp. Xét về chất ỉượng cuộc sôhg, Canada xếp hạng nhấi trong 5 năm liền, theo một cuộc điều tra do Liên Hiệp ỹuốc tổ chức bao gồm môi trường sống, châì lượng giáo dục. chăm sóc y tế. tỉ lệ tội phạm ưà tỉ lệ thất nghiệp.
366 — Tiêng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
39. Q: Tell m e som e facts about Australia. Hãy cho tôi biêì một số dữ kiện về nước úc. A: A usưalia is the world’s smallest continent and largest island, a relatively young nation established in an ancient land. Nước lie là lục địa nhỏ nhất và lồ hòn đảo lớn nhất trên thê’ giới, một quốc gia tương đối ưẻ âược thành lộp trong một ưùng đất cổ xưa. ♦ A ustralia’s national anthem is Advance A ustralia Fair. 3uớc ca cứa nước úc ỉà bài Advance Australia Fair. ♦ A ustralia’s area is 7,682,300 km 2, about the same size as the U nited States (excluding Alaska). Diện tích của nước úc là 7.682.300 km2. khoảng bằng diện tích của Hoa Kỳ (không bao gồm Alaska). ♦ A ustralia is a m ulticultural society with about a quarter of the population foreign-born. The population has m ore than doubled since 1945 – largely due to a vigorous m igration program m e. Nước Úc là một xã hội đa văn hóa với khoảng 1/4 dân số sinh ra ở nước ngoài. Dân số đã tăng hơn gấp đôi kể từ năm 1945 – phần iớn do chương trình nhập cư mạnh mẽ. ♦ A ustralia has six states: New South W ales (NSW), Victoria, Q ueensland, South A ustralia (SA), W estern A ustralia (WA) and Tasmania. It also has three internal territories: the N orthern Territory (NT), the Australian Capital Territory (ACT) and the Jervis Bay Territory and seven external territories. Nước Úc có 5GU bang: New South Wales (MW), Victoria, Queensland, South Australia (SA). Western Australia (WA) uà Tasmania. Nó cũng có ba lãnh thổ nội địa: Northern Territory (NT), Australian Capital Territory (ACT) và Jervis Bay Territory – và bảy ỉãnh thổ hải ngoại. ♦ Sydney, the capital o f NSW, is A ustralia’s largest city and one o f the world’s greatest seaports. Sydney, thủ phủ của bang NW , là thành phô’ ỉớn nhâĩ nước Úc và ỉà một trong các hải cảng lớn nhất thê giới. Tiếng Anh thực dụng cho người (lự phỏng vấn — 367
ẩ
♦ M elbourne is th e capital of Victoria. Melbourne là thủ phủ của bang Victoria. ♦ The second-largest state in area and d ie third m ost populous is Q ueensland, w hose capital is Brisbane. Bang ỉớn thứ hai về diện tích và đông dân thứ ba là Queensland, có thủ phủ là Brisbane. ♦ The capital of South A ustralia is Adelaide. Thu phủ của bang South Australia là Adelaide. ♦ Perth is the capital of W estern A ustralia, the largest state which covers a third o f th e continent. Perth là thủ phủ của bang Western Australia, bang lớn nhất chiếm 1/3 châu lục. ♦ Tasmania, the smallest state, is an island about 240 km south of the m ainland’s south-east com er. Tasmania, bang nhỏ nhâí, là một hòn đảo nằm cách góc đông nam của đảo chỉnh 240 kĩĩĩ về phía nam. ♦ The capital is Hobart. Thủ p/iủ (cãa Tasmania) là Hobart. ♦ The national capital, is Canberra. Thú đô của cả nước là Canberra. 40. Q: W hy have you chosen A ustralia for your studies, why not som e o ther country? Tại sao ông chọn học ở nước úc, tại sao không phải là một nước nào khác? A: W ell, there are lots of reasons. The m o st im portant rea son is th at there are some of the b est schools o f art in the world. A, có nhiều ỉý do. Lý do quan trọng nhất là có một số trường nghệ thuật tốt nhất trên thế giới.
368 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
41. Q: H ow m uch do you know about Canada? Ông biết những gì về Canada? A: A rea o f C anada is about ninety-nine hundred thousand square kilom eters, tw enty seven million people, the original resident o f Canada are Am erican-Indians. Canada is a land w ith a lot o f beautiful m ountains and lakes, rich natural resources ju st as gas, forest. The foundation unlike the U.S., Canada is still part of the Com m on w ealth. The date o f Canada is July first, eighteen sixtyseven. The political structure is federalism. The official languages are English and French. Quebec is a French speaking province. The head of state of Canada is the Q ueen Elizabeth w ho is also the Queen o f England. The culture structure is m ulticultural. Major industries are forest, m ining, fishing, electric power, telecom m unication, autom obile, construction and tourism . Canada flag is a red m aple leaf. The nation em blem is the beaver. Diện tích của Canada khoảng 9.900.000 km2, dân số ià 27 triệu người, cư dân gốc của Canada là người da đỏ. Canada íà một vùng đất có nhiều hồ và núi tươi đẹp. giàu tài nguyên thiên nhiên như khí đốt, rừng, về mặt thành lập, khác với Mỹ. Ca nada vẫn ỉà một phần của khôi Thịnh Vượng Chung. Ngày thành lập nước là ngày l tháng bảy năm 1867. cấu trúc chính trị theo chê’ độ liên bang. Những ngôn ngữ chính thức là tiếng /ình và tiêhg Pháp. Quebec là một tỉnh nói tiếng Pháp. Người đứng đầu nhà nước của Canada íà Nữ hoàng Elizabeth và cũng là Nữ hoàng nước /ình. cấu trúc về văn hóa là đa vãn hóa. Các ngành công nghiệp chính là rừng, mỏ, đánh cá, điện năng, viễn thông, xe ô tô. xây dựng và du (ịch. Cờ Canada có hình ỉá cây thích màu đỏ. Quốc huy ià hình eon hải ly. 42. Q: H ow do you think about Canadian economy? Bồ nghĩ thế nào về nền kỉnh tế Canada? A: Canada is a very large country w ith rich resources and few people. Science and technology in Canada is in the highest flight in m ost o f countries. The businessm en are working Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 369
in a competitive, and fair environm ent and it is the great advantage from Canadian economy. I hope I can become a m em ber of the team of science and technology in Can ada. I am confident in the future o f Canada. Canada là một quốc gia rất rộng lớn, phong phú tài nguyên và ít dân. Nền khoa học và công nghệ ở Canada cao nhất trong đa sô’ các quốc gia. Doanh nhân làm ưiệc trong một môi trường cạnh tranh, và công bằng và đó ỉà ưu điểm lớn của nền kinh tê Canada. Tôi hy vọng mình có thể trỏ thành một thành viên trong đội ngũ khoa họe và công nghệ ở Canada. Tôi tin vào tương lai của Canada. 43. Q: You know, tem /health Bà biết đấy. hội/hệ thống nào về điều
Canada has one of the best social welfare sys systems in the world. How do you think of it? Canada có một trong những hệ thống phúc ỉợi xã chăm sóc y tế tốt nhất trên thế giới. Bà nghĩ thế này?
A: In my opinion, I recognize th e best social welfare system and health system s will accelerate the social stabilization. It will help to attract people w ith ability from th e o th er country and social growing up. Everybody in this envi ron m en t have no worry and should be living calmly. Theo ý tôi, tôi nhận thấy rằng hệ thống phúc lợi xã hội và châm sóc y tế tốt nhất sẽ làm tăng sự ẩn định xã hội. Nó sẽ giúp thu hút những người cố khả năng từ nước khác uà giúp phát triêh xã hội. Mọi người trong môi trường này không có gì phải lo lắng và sẽ sinh sôhg bình yên. 44. Q: W hat particular things do you like in Canada? Bà đặc biệt thích những gì ỏ Canada? A: Canada is full of opportunities. It has an excellent im m i gration policy; it puts emphasis on m ulti-people w ith equal opportunities. Anyone w ho is willing to try will be allowed to reach his full potential. In com puter, C anada has gone ahead of China. As software is renew ed faster and faster, the new developing language and tools are 370 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
also m ore and m ore powerful. W hile in China, due to lack of fund, some better new schem es can not be p u t into practice. In Canada, I will have the opportunity to com e into contact w ith the new m ethod, and pu t them in to practice. (And also in this part, you can say m any o f your friends w ho have com puter working experience in C hina have very good jobs in Canada and are m aking good lives. T hat will m ake you m ore realistic. You can give them exam ples like me or other friends you know.) Canada có đầy đủ các cơ hội. Nó có chính sách nhập cư tuyệt vời; nó chú trọng đến những con ngựời đa chứng tộc với các cơ hội bình đẳng. Bất kỳ ai sẵn sàng cố gắng đều được tạo cơ hội đạt đêh hết tiềm năng cứa mình, về vỉ tính. Canada đã đi trước Trung £Juổc. Vì phần mềm được đổi mới ngày càng nhanh, ngôn ngữ và các công cụ phát triển mới củng ngày càng mạnh mẽ. Trong khi đó ở Trung 5uổc, uì thiêu ngân sách, một số dự án mới tốt hơn không thể đưa vầo thực tiễn được, ở Canada, tôi sẽ có cơ hội tiếp xúc với những phương pháp mới, và đưa chúng vào thực tiễn. (Cũng trong phẫn này. bạn có thể nói đến nhiều người bạn của bạn có kinh nghiêm làm việc về vi tính ở Trung Quốc hiện có những công việc rất tốt ở Canada và đang có cuộc sống tốt đẹp. Điều đó sẽ iàm cho điều bạn nói hiện thực hơn. Bạn có thể nói với họ về những trường hợp như tôi hoặc những người bạn khác mà bạn biết.) 45. Q: Tell m e som e facts about New Zealand. Hãy cho tôi biết một vài dử liệu về New Zealand. A: In the south-w est Pacific Ocean, New Zealand is a large, long group of islands – two land m asses separated by C ook Strait. W ith a land area o f 270,500 square kilom e ters, New Zealand is similar in size to Japan or the Bri tish Isles. Nằm ỏ Tây-Nam Thái Bình Dương, New Zealand ià một quần đảo dài, rộng lớn – hai khối đảo ngân cách bởi Cook Strait. Với diện tích 270.500 km\ New Zealand có cùng diệntích với Nhật hoặc Vương quốc 7)n/ĩ.
Tiếng Anh thực dụngicho người dự phỏng vấn — 371
♦ The climate is m aritim e. Slow-to-change sea tem p era ture have m oderating effect on tem peratures. Có khí hậu hải dương. Nhiệt độ biển ít thay đổi có ảnh hưởng làm dịu nhiệt độ (ở New Zealand). ♦ New Zealand is lightly populated w ith an average 13.2 people per square kilom eter. New Zealand thưa dân với trung bình 13,2 ngựời/km2.
of
♦ M ost New Zealanders live in cities and tow ns – and about 74% live in the N orth Island. Phẩn lớn người dân New Zealand sống ỏ thành thị – và khoảng 74°/o sôhg ở North Island. English and M aori are the official languages and English is d ie language spoken by alm ost all N ew Zealanders. New Zealand is an independent state, governed by a dem ocratically elected parliam ent. The H ead of the State is the British m onarch Q ueen Elizabeth II in h er capacity as Q ueen of New Zealand, represented by a GovernorGeneral. Tiêhg Anh và tiếng Maori là những ngôn ngữ chính thức và tiếng Anh là ngôn ngữ hầu như tết cả người Neuu Zealand đều nói. New Zealand là một nhà nước độc lập, được cai quản bởi một nghị viện được bầu ra một cách dân chd. Người đứng đầu nhà nước là Nữ hoàng Pinh Elizabeth II với tư cách là Nữ hoàng New Zealand, được đại diện bỏi một viên Toàn Quyền.
372 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part three
Phần ba
Six hundred and sixty practical immigration interview key words Sáu trăm sáu mươi từ chủ chốt dùng cho phỏng vấn xỉn nhập CƯ thực tế a five-grade marking system a list of courses abroad academic degree academic grade academy accept access accompany account address admission admission examination adopted child adopted daughter adopted son ads (advertisement) adult education advances (to)
hệ thống thang điểm 5 danh sách các khóa học nước ngoài bứng cấp điểm học tập học viện chấp nhận cơ hội sử dụng, tiếp cận ải cùng tài khoản địa chỉ sự nhận vào kỳ thi tuyển con nuôi con gái nuôi con trai nuôi quảng cáo guío dục dành CÌIL) người ỉàn những bước tiến bộ Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng- vấn — 373
í
advisor
cồ Vấn
affable
ân cần
air travel
bachelor of engineering
du ỉịch bằng đuờng hàng không sân bay nhà ga ở sân bay số học hòa nhã thân thiện sự phân tích phân tích nhà phần tích xin ìỗi mẫu đơn xin xin, nộp đơn xin chấp thuận ìdến trúc gian khổ vòng quanh, đất nước hỗ trợ, trỢ giúp ìiên kết, kết hợp sự ỉiên kết, sự kết hợp tùy viên sự lôi cuốn kiểm toán ả, cô nước Úc tự truyện, tiểu sử tự thuật tính chất có thể có đuực, mua được vụng về cử nhân cử nhản văn chương cử nhân cơ khí
374 — Tiếng Anh thực dựng cho người dự
lỏng vấn
airport (airfield) airport terminal algebra amiable amicable analysis analyze analyst apologize application form apply approve architecture arduous around nation assist associate association attache attraction audit aunt Australia autobiography availability awkward bachelor bachelor of arts
bachelor of law bachelor of medicine bachelor of science bachelor’s degree background (pegging) balcony banking basic bathroom be keen on be nuts about/over/on be of no concern to be wild about behavior belong biologist biology birth control blood body bountiful break the law bride bright brother-in-law business center business economics business (trade) calculus Canada cancel candid
cử nhân ỉuật cử nhân y khoa cử nhân khoa học bằng cử nhản nền tảng ban công nghiệp vụ ngân hàng cơ bản phòng tắm say mê mê say không quan tâm tới cuồng rửàệt vă… cách cư xử thuộc về nhà sinh vật học sinh vật học han chế sinh sản mấu cơ thể có nhiều phạm luật cô dâu sáng sủa anh/em rể trung tâm thương mại mồn kinh tế doanh thuơng buôn bấn ngành toán vi, tích phần nước Canada hủy bỏ bộc trực Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 375
i
capability capacity capital care for care-free careful care-ridden caricature cautious cells certificate
certification certify challenging change characteristic charitable chart chat checking passport cheerful child children church-run school citizen city call classify client climate clinic clumsy coat
lực sức chứa thủ đô chăm sóc, thích vô tư lự cẩn thận đầy quan tảm biếm họa thận trọng các tế bào giấy chứng nhận sự chứng nhận chứng nhận ẩầy thách thức thay đổi đặc điểm nhân đức biểu đồ, đồ thị tấn gẫu kiểm tra hộ chiếu vui vẻ đứa trẻ trẻ em trường học do nhà thờ điều hành cồng dân cuộc gọi trong thành, phô’ phân ìoại khách hàng khí hậu bệnh viện tư hoặc chuyên khoa vụng về áo khoác náng
376 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
coding collect college color commencement commercial break for ad community company compare compassion compassionate competent compile complexion comprehensive university computer conduct studies confident conservatory consider construction Consul Consul General consular consulate Consulate General consultant contrast cordial correct correspondence correspondence university
việc mã hóa sưu tập truờng cao đắng màu sắc sự bắt đầu ngắt chương trình để quảng cáo cộng đồng công ty so sánh lòng thương, lòng trắc ẩn cảm thấy thương thạo, giỏi biên soạn nước da đại học tổng hợp máy vi tính. tiến hành các cuộc nghiên cứu tin tưởng nhà kỉnh trồng cây xem xét sự xây dựng lãnh sự tổng ỉảnh sự thuộc ỉảnh. sự tòa lãnh sự tòa tổng lãnh, sự cô’ vấn sự tuưng phản than ái đúng quan hệ thư từ đại học hàm thụ Tiếng Anh thực ílụng cho người dự phỏng vấn — 377
Ă
corridor cost cost accounting counselor course courteous cousin cowardly create credit by examination crime critique cultural counselor cultural section culture curious curriculum vitae = resume custom settings customer data date passport expires date passport issued daughter-in-law decorate default settings degree delete Mission demonstrate department dependable dependent design
hành lang chi phi kế toán giá thành cố vấn khóa học ìịch sự anh em họ hèn nhát tạo ra chứng c/ủ qua thi cử tội ấc sự phê bình cố vấn văn hóa bộ phận văn hóa văn hóa tò mò sơ yếu lý ìịch những bôi cảnh phong tục khấch hàng dữ liệu ngày hết hạn hộ chiếu ngày cấp hộ chiếu con dâu trang trí bỏ cài đặt bằng cấp bỏ Mission biểu thị khoa, phòng, cửa hàng tin cậy được lệ thuộc thiết kế
37 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
fjầ í
disease
nhà không dính ỉỉền với nhà bên kia; nhà đứng tách riêng quyết định nền kinh tế phát triển sự phãt triển sự khấc nhãu mức ảộ khó khăn âm ỈUỢng kỹ thuật sô’ đoàn ngoại giao hộ chiếu ngoại giao thất vọng kín đấo bệnh
disinterested
vô tu
dismay
choáng váng tính khí /lộ hàng xa ly dị bằng tiêh sĩ tiến sĩ luật tiến sĩ y khoa tiến sĩ khoa học giấy tờ du ỉịch trong mióc dễ c/ụu sốt sắng có tính, kinh tế kinh tê’ học nền kinh tế biên tập giấo dục sự giáo dục
detached house determine developed economy development difference difficulty level digital volume diplomatic corps (D.C) diplomatic passport disappointed discreet
disposition distant relative (social relationship) divorce doctor degree (doctorate) doctor of law doctor of medicine doctor of science document domestic tourism easy-going earnest economical economics economy edit educate education
education facility education system educational background educational level elements embassy employment end mission engage engage with sth. enrolment entry visa environment erudite estimate evaluate excellent existing exit exit game exit visa expense experience experiments expire expiry extent of visa extracurricular activities extroverted exuberancy exultant facility
giáo dục hệ thông giáo dục nền tảng học vấn, quá trình học tập trình độ giáo dục các nhân tố đại sứ quán việc tuyển dụng chấm dứt công lác tuyển tỉụng khớp với nhau sô luựng người ầUỢc tuyển thị thực nhập cảnh môi truờng thông thái ước tính đánh giả rất tốt ẩang tổn tại ĩốỉ ra thoẩt khỏi trò chơi thị thực xuất cảnh phí tổn kinh nghiệm những cuộc thử nghiệm hết hạn, hết hiệu lực sự hết hạn thời gian có hiệu lực của thị thực các hoạt động ngoại khóa hướng ngoại sự hồ hởi hân hoan tiện ích; tiện nghi tiện nghi
3 8 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
factor family family background family name fanatic favorite feasibility field field of study final final examination finance finance supporter financial financial section financial support financial support document
yếu tố gia ầnh nguồn gốc gia ảnh họ ngUỜi cuồng tín yêu thích tính khả thi ừnh vực ừnh vực chuyên mồn cuối cùng kỳ thi cuối cùng tài chính người ủng hộ về tài chính thuộc về tài chính khu vực tài chính sự ủng hộ về tài chính giấy tờ chứng minh sự ủng hộ về tài chính
foster
hạng nhất tên bằng phẳng chảy tiêu điểm nước ngoài Bộ trưởng ngoại giao đề ra nuôi dưỡng
France
nước Pháp
frank
thẳng thắn
French
tiếng Phấp
freshman
sinh viên nãm thứ nhất
frugal
tiết kiệm
first class first name flat flow focus foreign Foreign Minister formulate
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 381
frustrated
nản ỉòng
full name
họ tên đầy đủ
future
tương ỉai
game settings
head (class) teacher
bối cảnh trò chơi khu vUỜn mái vườn thế hệ rộng rãi ầch thực ỏịa chất học hình học người Đức nước Đức đi chơi với ai nói chuyện phiếm điểm tốt nghiệp tnờng sau đại học công việc trong ừnh vực đang học (tại trường sau đại học) ỉuận án tốt nghiệp ngữ phấp một tua du ìịch theo nhóm anh!em cùng cha khấc mẹ (hoặc cùng mẹ khấc cha) giữ mảy (điện thoại) gấc mẩy (điện thoại) ẩược đến đâu hay đến đấy khó khăn khó khăn nhất vội vả giáo viên hướng dẫn
38 2 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự
lồng vấn
garden garden roof generation generous genuine geology geometry German Germany go out with sb. gossip grade graduate graduate school graduation field work graduation thesis grammar group tour (party travel) half- & stepbrother hang/hold on hang up happy-go-lucky hard hardest hasty
nhiệt
hearty
nồng
help
hijacker
giúp di truyền trồn, che giấu vật lý năng ỈKỢng cao hóa cao phân tử trường trung học không tặc
history
ìịch sử
hobby
hotel management
thú tiêu khiển địa chỉ nhà thật thà khủng khiếp hiếu khách tín nóng việc quản ỉý khách sạn
humane
nhân ầạo
humanity humorous
lòng nhân đạo khôi hài
identify
nhận dạng
identify card
thẻ chitng minh nhân dân không thận trọng họ hàng trực hệ nhập cư sự nhập cư ỉiều ầnh hấp tấp không có khả nấng bất tẵỉ không thể tin ẩược bàng quan chân thật
heredity hide high energy physics high polymer chemistry high school
home address honest horrible hospitable hot news
Ill-advised immediate relative immigrate immigration impetuous impulsive incapable incompetent incredible indifferent ingenious
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 383
initial innate inquire inside stories inspect inspection instruction after class instructions insurance interfere international politics international relation international tourism interrupt interview introverted itinerary journal journalism junior high school key scroll kissing cousin kitchen laboratory laborious language lawn layout lease legal custody letter of acceptance linguistics
đầu tiên bẩm sinh hỏi thăm những sự việc nội bộ kiểm ưa sự kiểm tra việc dạy ngoài giờ học n to ig ỉời hướng dẩn bảo hiểm can thiệp chính trị quốc tế quan hệ quốc tế ngành du lịch quốc tê ngắt lời phỏng vấn hướng nội lộ trinh báo bão chí trung học phổ thông phím cuộn anh em họ thân thích/gần nhà bếp phòng thí nghiệm cần cù ngón ngữ bãi cỏ cách bô’ trí thuê, cho thuê quyền giám sát theo pháp luật thư chấp thuận ngôn ngữ học
38 4 — Tiếng Anh thực dụng cho nguời dự phổng vấn
living
sự kiếm sống, sinh kê’
load game/mission
loath
tải trò chơi/công việc tải (cái gi) ghê tởm
location
địa điểm
maintain
duy trì
major
chính
major in
chuyên về
make-up examination
managerial economics
thi trang điểm sự quản lý kình tế học quản trị
manual
ỉàm bầng tay
marital status
tình trạng hồn nhân
marking standards
military service
những tiêu chuẩn cho điểm hệ thống cho điểm có gừi ảnh tuyệt diệu bằng thạc sĩ, bằng cao học vật chất, nguyên liệu vấn đề y khoa khoa học y khoa bức điện, tin nhấn vi sinh học vi điện tử nghĩa vụ quân sự
minor
phụ
mission accomplished
modern
công tác hoàn thành phương thức ôn hòa hiện đại
modifications
những sự sửa đổi
load/loading
management
marking system married marvelous master’s degree material matter medical medical sciences message microbiology microelectronics
mode m oderate
Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn — 385
molecular biology
sinh học phân tử
money
tiền
monogamy
chế độ một vộ một chồng
Montreal
thàn/i phố Montreal
monument
đài tưởng niệm
mother-in-law
mẹ vợ/chồng
motive
động cơ
mouse interface
giao diện chuột (vi tírứì)
mouse scroll
di động ỉên/xuông cơn chuột
move in
chụyển vào
multi-culture
đa văn hóa
multifaceted
có nhiều mạt
music volume
âm luựng âm nhạc
narrow-minded
hẹp hòi
nationality
quốc tịch
natural children
con ruột, con đẻ
natural science
khoa học tự nhiên
nephew
cháu trai
nervous
căng ửiẳng
new
mới
newspaper
báo chí
niece
cháu gái
night school
trường ban đêm
non-diplomatic identity card
thẻ chitng mỉrứI không thuộc ngành ngoại giao
notarize
công chitng
notary
công chứng viên
notice for passenger
htu ý hành ìihắch
nuclear family
gia ầnh hạt nhấn
obtain
đạ t ẩtẨỌc
occupant
người sở hữu
offence
sự vi phạm
386 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
office of Charged Affaires
văn phòng đại diện ỉâm thời
official language
ngôn ngữ chính thức
one Button
một nút ấn
one-parent family
Ontario
gia đnh chỉ có mẹ (hoặc cỉia) thành phố Onưirio
open
mở
operational
sẵn sàng hoạt ảộng
opportunity oral examination (test)
cơ hội danh mục tùy chọn thi vấn đắp
ordinary passport
hộ chiếu phổ thông
organisms organization
cấc sinh vật tổ chức
organize
tổ chức, sấp xếp
orphan
trẻ mồ côi
options/options menu
Ottawa
thành phố Otưiiva
overseas
hải ngoại
oxygen mask
mặt nạ ôxy
paper
giấy
parents
cha mẹ
passionate
nồng nàn
passport
hộ chiếu
passport inspection
kiểm tra hộ chiếu
(passport control) passport number
sỏ’ hộ chiếu
pastime pathologists
trò giải trí nhà nghiên cứu bệnh học
percentage
ứ lệ phần trăm
perform
trinh diễn
permanent
ỉâu dài, vĩnh viễn
persevering
kiên nhẫn
persistent
kiên trì Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 387
ẩi
pessimistic
bi q m n
Ph.D
tiến 5Ĩ
phonetics
ngi? ảm học
physical date
thời hạn vật lý
physical status
tình trạng thể chảt
physiology
sinh ỉý học
pick sb. up
đón ai
pick up the receiver
cầm lầy ống nghe điện thoại
place of birth
nơi sinh
plan
kế hoạch
players
các cầu thủ
politics
chính trị
population
dẩn số
post-doctorate researcher
nghiên cứu sinh sau tiến sĩ
postgraduate
người học sau đại học
post-graduate training
đào tạo sau đại học
practice
ỉuyện tập
prefer
thích hơn
preliminary
mở đầu, sơ bộ
prepare
chuân bị
prevention
sự phòng ngừa
previous
trước
primary school
trường tiểu học
principal
chủ yếu
principal applicant
người nộp dơn chính
private
tư nhẩn, riêng
private study
sự nghiên cứu riêng
private teacher
giáo viên dạy tư
probable
có thể xảy ra
procedures process
các thủ tục
prodigy
nguừi phi thuờng
quá trinh
388 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
xuất
production
sản
professional association
hiệp hội nghề nghiệp
progressive
đang tiến lên
project
dự ấn, đề ấn
province
tình
purpose
mục ầch
put down the receiver
bỏ ống nghe xuống
put sb. on the line
nối dây nói vă ai
put up with
chịu đựng
quality
chất ỉượng
Quebec
thành phô’ Quebec
raw
sông, tươi
reason
ỉý ảo
reckless
thiếu thận trọng
refuse
từ chối
regretful
cảm thây hối tiếc
related
có ỉiên quan
relationship to applicant
quan hệ với nguờí nộp đơn
reliable
đắng tin
reluctant
do dự; miễn cưỡng
remarriage
tái hôn
remove
di dời
renaissance rent
sự hồi sinh
report
báo cáo
requirements
các yêu cầu
research
nghiên cứu
reside
cư trú
resident
cư dân
restart
khởi ẩầu ỉại
restrained
tự chủ
resume
sơ yếu lý lịch
thuê, mướn
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 389
resume mission
ỉại tiếp tục công tấc
save.
cứu, để dảnh, tiết kiệm
scandal
vụ tai tiếng
scenario builder
người xây dựng kịch bản
school
trường học
screen size
kích cỡ màn hình
scroll rate/speed
tốc độ cuộn
secondary school
trường trung học cơ sở
secretarial institute
trường đào tạo thư ký
sections
cấc phần, các bộ phần
security
an ninh
select
ỉựa, chọn
select location
chọn ‘địa điểm
self-financed student studying abroad
du học 5ỉnh tự túc
senior
chính, quan trọng
sensational
gây xúc động mạnh mẻ
settings
bối cảnh
shrewd
ìanh ỉợi
signature
chữ ký
single
độc thẩĩi, đơn
single-room apartment
căn hộ một phòng
sister-in-law
chị/em dâu
sketch
bức phác họa
shower
vòi tắm
So what?
Vậy thì saoỉ
sociable
ảễ chan hòa
social origin
nguồn gốc xã hội
solve
giải qu-yết
son-in-law
con rể
sound controls
điều chỉnh âm thanh
sound options
tùy chọn về ảm thanh
390 —
Tiếng Anh
thực dụng cho người dự phỏng vấn
sound volume
âm ỉuựrtg
sound-lab
phòng âm thanh
spare time school.
trtiờng học dạy vào thời, gian rảnh của học viên
special
đặc biệt
special addition
bổ sung đặc biệt
specimens
các mâu xét nghiệm
speed
tốc độ
speed settings
cài đặt tốc ẩộ
sponsored section
bộ phận được tài trợ
spouse
vỢ hoặc chồng
stability
sự ổn định
staircase
cầu thang bộ
start new game
khởi đầu trò chơi mới
stepfather
cha duựng
stepm other
mẹ kê’ anh/em trai con riêng của cha dưựng hoặc mẹ kế
stepbrother stepchildren
con riêng
stepsister
chị/em gái con riêng của cha dượng hoặc mẹ kế
stocks
các cổ phần
straightforward
thẳng thắn và chân thật
struggle
vật lộn, đấu tranh
study
học, nghiên cứu
subject
môn học
superficial supervise
bề ngoài, nông cạn giám sất
surgical
thuộc phẫu thuật
surname
họ (trong tên)
suspicious
đấng ngờ
Sweden
Thụy Điển Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 391
swing door
cửa ỉò xo
sympathetic
cảm thông
sympathize
thông cảm
system
hệ thống
taboo
điều cấm kỵ
talent
tài nấng
technical term
thuật ngữ chuyêĩt môn
technology
cồng ng/i|
temperament
tính khí
tenacious
ngoan cường, kiên tri
tenement house
chung cư
tepid
âm ấm
territory
lãnh thổ
test the (same) old story
kiểm tra chuyện cũ mèm
thrifty
ìằĩ\ tỉện
tie
cột
tissue
mô
to answer a call
trả lời ầện thoại
to call sb. to the phone
gọi ai nghe điện thoại
to have a telephone installed
cho ìắp điện thoại
to hold on the line; to hold the wire
giữ mấy chờ
to speak to sb. over the phone
nói chuyện với ai qua điện thoại
toilet
nhà vệ sinh
tolerant
có ìòng khoan dung
toll
phí cầu đường
Toronto
thành phố Toronto
transcript
bản sao
translate
dịch
travel
du lịch
travel certificate
chứng chỉ về du lịch
39 2 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
treatment
cấch xử ỉý
trustworthy
đấng tin cậy
tuition
học phí
type
ỉoại
unbending
cứng rắn, hên quyết
unbiased
vô tư
uncle
cậu, chú, bấc
unconcerned
ỉãnh đạm
undaunted
ngoan cường, dũng cảm
understanding
sự hiểu biết
United States
Hoa Kỳ
university
trUờng đại học
unprejudiced
vô tư, khách quan
unpunctual
không đứng giờ
unselfish
không vị kỷ
upgrade
nâng cấp
vacant
trống
valid
có giá trị
valid until
có giấ trị đến …
Vancouver
thành, phố Vancouver
various
khác nhau
vernacular
thổ ngữ
versatile
có nhiều tài phó tổng thông, phó chủ tịch
vice-president video
viđêồ
view
quang cảnh
villa
biệt thự
visa visiting scholar
thị thực học giả, thỉnh giảng
visual controls
chỉnh hình ảnh
vocabulary
từ vựng
wedding
lễ cưới Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 39 3
weekly
hàng tuần
wife
vỢ
work history
quá
working language
ngôn ngữ sử ảụng trong ỉàm việc
world glimpse
ỉướt qua về thế giới
world news
tin thế giới
write
viết
trìn/i
Ịàm việc
written examination (test)
bài kiểm tra/thi viết
written language
ngôn ngi? viết
zealous
gken tuông
394 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part one
Phần một
Yesterday and today: Nation of immigrants Hôm qua và ngày nay: Đất nước của những người nhập cư Canada is a land of wilderness and rich farmland, of cosm opoli tan cities, tiny fishing villages, and industrial towns. It is a land of diverse com m unities and people, known as “Nation of Immigrants” w ith six tim e zones and a variety of w eather conditions. Given Ca nada’s diversity, this general introduction can provide only a glim pse o f this large nation. Canada ià một v ù n g đất hoang dã ưà có nhiều đất canh iáe, có những siêu đô thị, những ngôi làng đánh cá bé nhỏ, ưà các thành phô công nghiệp. Đó ỉà một vùng đất của các cộng đồng và dân tộc da dạng, được biết đến như là “Đất nước của những người nhập cư” với sáu múi giờ và có nhiều điều kiện thời tiết khác nhau. Vì sự da dạng của Canada, phần giới ỉhiệu tổng quát này chỉ có thể cung cấp một cái nhìn lướt qua về đất nước rộng ỉớn này.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 395
ỊT Ị Yesterday 1. The First Peoples
Hôm qua Những dân tộc đầu tiên
Before the French and the English cam e to C anada there were groups o f First Peoples in every region. D istinct nations o f Indians lived on the East Coast, in the Central area, on th e plains and on the W est Coast. The Inuit lived in the N orth. Trước khi người Pháp và người / ình đến Canada, đã có những nhóm các dân ỉộc đầu tiên ỏ mỗi khu vực. Các bộ tộc người Da đỏ riêng biệt sôhg ỏ vùng Bờ biển phía Đông, ỏ khu vực Trung bộ, ở các đồng bằng và ỏ vùng Bờ biêh phía Tây. Người Inuit sôhg ở miền Bắc. The First Peoples in C anada developed unique cultures based on w here and how each group lived. In the central plains, w here groups of families cooperated in hunting buffalo, they w ould follow the ani m als and resettle often. The Indians of the Pacific C oast fished from the sea and w ere able to develop p erm an en t villages. In the North, the Inuit lived by the sea in the w inter and travelled inland in sum m er. Những dân tộc dầu tiên ỏ Canada đã phát triển những nền văn hóa độc nhất vô nhị dựa trên địa điểm và cách thức mỗi nhóm sinh sống, ở những đồng bằng trung tâm, nơi các nhóm gia đình hợp tác trong việc săn trãu, họ có thói quen đuổi theo các con thú và thường tái định cư. Người Da dỏ â bờ biển Thái Bình Dương đánh cá trên biển và có khả năng phát triển nhừng ngôi làng ỏ lâu dài. ở phía Bắc, người Inuit sôhg cạnh biển vào mùa đông và di chuyển vào nội địa vào mùa hè.
2. The beginnings of multiculturalism Những buóc khỏi đầu của hình thức đa văn hóa European explores first came to N orth Am erica in the 15th and 16th centuries. However, the area th at is now Canada was no t set tled until the 17th century. The British and the French w ere the first tw o European groups to move here in large num ber. French colo n ists cam e to Canada in the 17th century. They farm ed along the 39 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
St. Lawrence River and fished off the A tlantic coast. French traders, known as voyageurs, trapped furs or exchanged goods for furs with the native peoples. Các nhà thám hiểm châu Au đầu tiên đến Bắc Mỹ vào thế kỷ 15 ưà 16. Tuy nhiên, khu vực ngày nay Ịà Canada đã khồng được định cư mãi tới thê’ kỷ 17. Người Anh và người Pháp là hai nhóm người châu Au đầu tiên đến đây vôi số lượng ỉớn. Những người thực dân Pháp đêh Canada vào thê’ kỷ 17. Họ canh tác dọc theo sông Thánh Lawrence và đánh cá ngoài khơi bờ Đại Tây Dương. Những nhà buồn người Pháp, được biết đêh như ỉà những người du hành, bẫy thú đ ể ỉấy lông hoặc trao đôl hàng hóa lấy lông thú với các dân tộc bản địa. To com pete with the French, the British set up fur-trading forts around H udson Bay. The rivalry betw een the English and French fur traders continued into the 18th century. It ended w hen the French lost th eir colony in 1759 in a battle on the Plains of A braham near Q uebec City. The British ruler allowed the French colony to pre serve French civil law and the Catholic religion. Each group brought its own language, system o f governm ent, laws and culture. Để cạnh tranh với người Pháp. người ĩình đã thiết lập các đốn buôn bán lông thứ quanh Vịnh Hudson. Cuộc đối đầu giữa những người buôn bán lông thú người Anh và người Pháp tiếp tục đêh thế kỷ 18. Cuộc đối đầu này chấm dứt khi người Pháp mất thuộc địa của họ vào năm Ị 759 trong một trận đánh ỏ Đồng bằng Abraham gần thành phố Quebec. Nhằ cai trị 7\nh cho phép thuộc địa Pháp duy trì luật dân sự Pháp và đạo Thiên Chúa. Mỗi nhóm người mang đêh ngôn ngữ. hệ thôhg chính quyền. luật pháp và văn hóa của riêng mình. Canada was created in 1867 w hen O ntario, Quebec, Nova Scotia and N ew Brunswick joined together. This act is celebrated each year on July 1 as Canada’s official birthday. The nam e Canada may have come from the w ord “K anata” in the language o f the H uronIroquois Indians, which m eans a village or settlements. Canada được thành ỉập năm 1867 khi Ontario. Quebec, Nova Scotia và New Brunswick kết hợp với nhau. Hành động này hiện được kỷ niệm mỗi năm vào ngày Ị tháng ĩ iàm ngày quốc khánh của Canada. Cái tên Canada Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 397
có thể xuất phát từ từ “Kanata” trong ngôn ngữ của người Da đỏ Huronỉroquois, có nghĩa là một ngôi làng hoặc khu định cư.
The first Canadian Im m igration Act was passed in 1869. During the late 19th and early 20th centuries, advertising brought imm i grants from Europe. Some settled in tow ns and cities, and others provided labor for factories, m ines and lum ber cam ps. M any were farm ers w ho turned the w estern prairie into w heat field. Đạo ỉuật đầu tiên về nhập cư của Canada được thông qua năm 1869. Trong suốt cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. quảng cáo đã mang đến những
người nhập cư từ châu Au. Một sô’định cư ỏ các thị trấn và thành phô’ uà những người khác ỉầm việc cho các xí nghiệp, mỏ ưà trại khai thác gỗ. Nhiều người là nông dân, đã biêh đồng cỏ phía tây thành cánh đồng ỉúa mì.
Sir Jo h n A. M acdonald, Canada’s first prim e m inister, w anted to connect the new nation to the Pacific by a railway. The Canadian Pa cific Railway, com pleted in 1885, w as an am azing feat o f engineer ing th at helped unite the country. The building of our national railways by im m igrants joined the East and W est C oasts and opened the interior for settlem ent. Ngài john A. Macdonaíd, thủ tướng đầu tiên của Canada. muốn nối quốc gia trẻ trung này với Thái Bình Dương bằng một con dường sắt. Tuyến
đường sắt Canada – Thái Bình Dương, hoàn thành năm 1885. là một kỳ công đáng kỉnh ngạc về kỹ thuật đã giúp nối liền đất nước. Việc xây dựng các tuyêh đường sắt quốc gia bỏi những người nhập cư đã nối bờ biển phía
Đông uồ phía Tây và mỏ ra khu vực nội địa để định cư.
3. Immigration from around the world Nhập cư từ khắp noi trên thế giói Over the centuries, Canada has witnessed different culture coming together in conflict and compromise. N ot all im m igrants came to Canada from Europe. Blacks came from Africa as slaves in 18 th and 19th centuries. W hen slavery ended in Canada, Blacks came here to escape from slavery in the United States. Asians also im m igrated to 39 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Canada. M any o f th e Chinese and Japanese im m igrants settled in British C olum bia and other parts of w estern Canada. 3ua nhiều thế kỷ, Canada đã chứng kiêh các nền văn hóa khác nhau cùng đêh với những va chạm và thỏa hiệp. Không phải mọi người nhập cư đêh Canada đều từ châu Au. Nhừrỉg người da đen đêh từ châu Phi là những nô lệ vào thế kỷ 18 uà 19. Khỉ chế độ nô lệ chấm dứt ở Canada, người da đen đến đây để thoát khỏi tình trạng nô lệ ỏ Mỹ. Người châu Ấ cũng nhập cư vào Canada. Nhiều trong số những người dân nhập cư ỉà người Trung Quốc và người Nhật đã định cư ỏ British Columbia và những vùng khác ở miền tây Canada.
After both W orld W ars, people came as refugees from Europe. More im m igrants also came to Canada from Africa, the Caribbean, Asia and th e Pacific Rim. All o f these new com ers helped build Canada’s peacetim e economy. Sau hai cuộc Chiêh tranh Thế giới, người tữ đến từ châu Âu dể tị nạn. Thêm nhiều người nhập cư cũng đến Canada từ châu Phi. vùrìg Caribbean, châu A và vành dai Thái Bình Dương. Tất cả những người mới đến này đã giúp xây dựng nền kinh tế thời bình của Canada,
Canada’s experience during and after W orld W ar II raised aware ness of the needs of refugees and the need of families to be together. All o f this has been reflected in Canada’s im m igration policies. Many people fleeing civil war, political unrest and natural disasters have come to Canada. Kinh, nghiệm của Canada trong và sau Chiến tranh Thế giới thứ hai đã gia tăng nhận thức về các nhu cầu’của người tị nạn và nhu cầu đoàn tụ gia đình. Tất cổ điều này đã được phản ánh trong các chính sách nhập cư của Canada. Nhiều người chạy trốn nội ehiêh, bất ổn chính irị và thiên tai
đã đêh Canada. Today, Canada is home to immigrants from every part of the world. In 1992, people from m ore than 200 different countries came to Canada. The m ajority were Asians, Africans, South Am ericans and C entral Am ericans. O ne o a t o f every four people in Canada comes from an ethnic background other than English or French. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 399
Ngày nay, Canada tà ngôi nhà dành cho
những
người nhập cư từ mọi
ưùrĩg trên thế giới. Năm 1992. người dân từ hơn 200 quốc gta khác nhau
đến Canada. Đa số là người chău Â. châu Phi, Nam Mỹ và Trung Mỹ. Cứ bốn người ỏ Canada thì có một người đến từ dân tộc khác ngoài /ình uà Pháp.
Did you know? When the French explorer Jacques Cartier travelled up the St Lawrence River in 1534, he asked the indigenous peoples what they called their land. The/ answered “Kanata”. In Huron-lroquois the word meant village, but Cartier wrote “Canada” on his map for the whole country.
Bạn có biết?
Khi nhà thám hiểm người Pháp Jacques Cartier đi ngược dòng sông Thánh Lawrence vào năm 1534, ông ta hỏi những dân tộc bản địa xem họ gọi vùng đất của họ là gì. H ọ trả lời: “Kanata”. Trong ngôn ngữ Huron-íroquois, từ đó nghĩa là ngôi làng, nhưng Cartier đã viết là “Canada” trên bản đồ của ông ta cho cả đất nước.
1* Canadian values
N hững giá trị cúa C anada
The English and the Am erican visitors to Canada feel th at they are both com ing and visiting a foreign land. Som eone has described Canada as the child of divorced parents – die parents being Great Britain and the U nited States. Britain’s influence is m o st visible in Canada’s retention of m ajor features of its political system . The geo graphic proxim ity of the U nited States makes its influences greatest in Canada’s econom y and in everyday activities. The child has be come a m ature adult, but both parents continue to affect its life. 40 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Các du khách người Anh ưà người Mỹ đến Canada cảm thấy rằng họ đang vừa đến vừa thâm một vùng đất nước ngoài. Có người đã mô tả Ca nada như ỉà một đứa trẻ có cha mẹ ly dị – cha mẹ là người Anh và người Mỹ. Ãnh hưởng của nước Anh lằ dễ thấy nhất trong việc sử dụng các nét chính trong hệ íhôhg chính trị của nước Anh ỏ Canada. Việc gần gũi về địa lý với Mỹ đã gây nên ảnh hưởng lởn nhất trong nền kinh tê’ Canada uà trong các hoạt động hàng ngày. Đứa trẻ đó đã trỏ thành một con người ưưỏng thànht nhưng cả hai cha mẹ vẫn tiếp tục ảnh hưỏng đến cuộc sống của nó.
(1) Optimism
Sự lạc quan
Canada is a dynam ic and dem ocratic country. Canadians w ork to
improve their lives and society. Some people face greater hardship than others, but m ost Canadians have faith and hope for the future. Canada là một quốc gia năng động và dân chủ. Người Canada làm việc để cải thiện cuộc sôhg và xã hội của họ. Một số người gặp khó khăn lớn hơn những ngựờì khác, nhưng phần lớn người Canada đều có ỉòng tin ưà hy vọng vào iương lai.
(2) Comprom ise and cooperation
Thỏa hiệp và hợp tác
M ost Canadians understand the value of comprom ise. In a coun try as large and diverse as Canada, people m ust be able to ignore small conflicts in order to live happily and peacefully. Phần ỉởn người Canada hiểu giá trị của sự thỏa hiệp. Trong một đất ĩìưởc rộng lớn và đa dạng như Canada, người ta phải có khả năng iờ đi những va chạm nhỏ đ ể sôhg hạnh phúc và bình an.
(3) Acceptance, tolerance and respect Sự chấp nhận, sự khoan dung và sự tôn trọng
M ost people in Canada w ant fairness and justice for them selves and th eir families. A nd m ost are fair and ju st to others, no m atter w ho they are or w here they come from. Some people may tell you th at there is no ra d sm in Canada. O thers may say that racism is a very serious problem . The tru th lies som ew here betw een. Som e Ca nadians m ay m ake you feel unwelcome. However, the m ajority of Tiếng Anh thực đụng cho người dự phỏng vấn — 401
Canadians are fair-minded. They will accept and respect anyone who accepts and respects them . Hầu hết người dân ở Canada đều muốn có sự công bằng và công ịý cho chính họ và gia đình họ. Và đa số đều công bằng và công chính với người khác, bất kể họ là ai và từ đâu đêh. Mội sô’ người có thể nói với bạn là không có sự kỳ thị chủng tộc ở Canada. Những người khác có thể nói rằng sự kỳ thị chúng tộc là một vâh đề rất nghiêm trọng. Sự thật nâm ở đâu đó giữa hai bên. Một số người Canada có thể làm cho jạn cảm thấy không được chào đón. Tuy nhiên, đa số người Canada đều có đầu óc công bằng. Họ sẽ chấp nhận và tôn trọng bấí kỳ ai chấp nhận và iôn trọng họ.
(4) Ambition and perseverance
Tham vọng
và kiên trì
C anadians understand th at effort and discipline are usually re w arded. C anada is an economically stable country. However, unem ploym ent and poverty exist and can affect anyone. People w ho were born in Canada – as well as new com ers – com pete for jobs and work hard to succeed. Người Canada hiểu rằng nỗ íực và kỷ luật thì luôn Canada lá một quốc gia ổn định về kỉnh tế. Tuy nhiên, nghiệp và nghèo đói vẫn tồn tại và có thể ảnh hưởng Những người sinh ra ỏ Canada – cũng như những người cạnh tranh đ ể tìm việc làm ưà làm việc chăm chỉ đ ể
(5) Individualism
được trả công. tình trạng thâĩ đêh bất cứ ai. ĩĩìổi đến – đều thành công.
Chủ nghĩa cá nhân
Canadians believe th at each person is responsible for his or her own success or failure. Canadians let people live as they w ish, as long as they do not lim it how others live. Người Canada tin rằng mỗi người tự chịu trách nhiệm ưề sự thành công hay thât bại cúa bản thân mình. Người Canada cho phép mọi người sống như họ muốn, miễn là không giới hạn cách mọi ngựời khác sống.
402 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
(6) Civil responsibility
Trách nhiệm dân sự
Canadians appreciate their rights and freedoms. M ost also w ant to contribute to their society. As a newcom er you should be aw are of your rights and your responsibilities. The right to participate in Canadian society implies an obligation to help it. Người Canada đánh giá cao các quyền ỉợi và sự tự do của họ. Đa số cũng muôh góp phần vào xã hội của họ. Là một người mới đến, bạn nên nhận thức đượe các quyền ỉợi và trách nhiệm của mình. Quyền íham gia vào xã hội Canada đã ngụ ý phải có nghĩa vụ giúp xã hội đó.
2 . A quick Look at Canada
Vài nét về Canada
Official Name: Canada Capital: Ottawa Type of Government Constitutional monarchy Population: 30.3 million (1998) Area: 9.9 million sq. km Major Ethnic Groups: English, French, Original Peoples, and about 160 other ethnic groups Languages: English and French Religions: Christianity, Judaism, Islam, Buddhism, Hinduism, Sikhism, Indigenous religions Unit of Currency: Canadian dollar National Flag: Red maple leaf on a white background with a band of red on either side Date of Confederation: July I* 1867
Tiếng Anh thực dựng cho người dự phỏng vấn — 403
Tên..chính thức: Canada Thủ .đô: Ottawa Loại hình chính phủ: Quân chủ lập hiến Dân số: 30,3 triệu người (1998) Diện tích: 9.900.000 km2 Các nhóm chủng tộc chính:
người Anh, Pháp, các dân tộc bản địa, và khoảng 160 nhóm dân tộc khác
Ngôn ngữ: tiếng Anh và tiếng Pháp Tôn giáo: Cơ đốc giáo, Do Thái giáo, Hồi giáo, Phật giáo, Ân Độ giáo, đạo Sikh, các tôn giáo bản địa Đơn vị tiền tệ: đô la Canada Quốc kỳ:
Hình lá cây thích màu đỏ trên nền trắng với một vạch đỏ mỗi bên
Ngày thành lập: 1-7-1867
404 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part two
Phản hai
Geography and population Địa lý và dân số ỊTỊ
Administration districts, population and land Các khu vực hành chính, dân số và lãnh thổ
1. Provinces and territories
Các tỉnh và lãnh thổ
C anada has 10 provinces and 2 territories, each with its ow n capital city (in brackets): A lberta (Edm inton); British Colum bia (Vancouver); M anitoba (Winnipeg); New Brunswick (Fredericton); Nova Scotia (Halifax); O ntario (Toronto); Prince Edward Island (C harlottetow n); Quebec (Quebec City); Saskatchewan (Regina); New foundland (St. John’s); N orthw est Territories (Yellowknife) and Yukon Territory ‘ (W hiteh o rse). Canada CÓ JO tỉnh và 2 lãnh: thổ, mỗi nơi đềụ có thành phố thú phủ riêng (trong ngoặc); Alberta, (Edminton); British Columbia (Vancouver); Manitoba (Winnipeg); New Brunswick (Fredericton); Nova Scotia (Hali fax); Ontario (Toronto); dảơ Prince Edward (Charlottetown); Quebec ỊThành phô’ Quebec); Saskatchewan (Regina);-Newfoundland. (St john’s); lãnh thổ Northwest (Yellowknife) và íãĩỉh thổ Yukon (Whitehorse). 2.-Population
Dân số
C anada has m ore than 30.3 million people. More than 80 percent o f all the people in Canada live in cities: and tow ns w ithin 250 km of the U nited States border, Ottaw a is Canada’s capitạl. Canada’s larg est cities are Toronto, M ontreal and Vancouver. Canada có hơn 30.3 triệu người. Hơn 80% người dân Canada sôhg ở các thành phô’ và thị trâh irong vòng 250 km cách biên giới với Hoa Kỳ. Ottawa ỉà thủ đô của Canada. Các thành phố lớn nhất cứa Canada ỉà Toronto, Montreal và Vancouver. Tiếng Anh thực dụng cho người (iự phỏng vân — 405
3.
Lãnh thố
Land
Canada is the second-largest country in the world. It stretches m ore than 5,500 kilom eters from N ew foundland on the A tlantic coast to Vancouver Island on the Pacific Ocean. The w orld’s longest undefended border separates Canada from the U nited States to the south. Canada là quốc gia rộng lổn thứ hai trên thế giới. Nó trải dài hơn 5.500 km từ Newfoundland ỏ bờ Đại Tây Dương đến đảo Vancouver ở Thái Bình Dương. Biên giới không có canh phòĩỉg dài nhât trên thê’giới ngăn cách Ca nada và Hoa Kỳ về hướng nam.
Regional characteristics and climate Đặc điểm cốc vùng và khí hậu 1. Five main regions and the natural resources N ăm vùng chính và các tài nguyên thỉèn nhiên Canada has five m ain regions: Atlantic, C entral, Prairies, W est C oast and the N orth. C ulture and population are different in each region. Canada có năm vùng chính: Atlantic (Đại Tây Dương). Central (Trung bộ), Prairies (vùng đồng cỏ), West Coast (Bờ biển phía Tây) uà the North (miền Bắc). Văn hóa và dân số khác nhau ở mỗi vùng. 1. The Atlantic region consists of Nova Scotia, New Brunswick, Prince Edward Island and New foundland/Labrador. Resources such as fishing, fanning, forestry and m ining are im portant to the Atlantic economy. Vùng Đại’ Tây Dương gồm có Nova Scotia New Brunswick, đảo Prince Edward và Newfoundland/Labrador. Những tài nguyên như đánh cá. canh tác. lâm nghiệp và mỏ đều quan trọng đối với nền kinh tế vùng Đại Tây Dương.
406 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
2. C entral C an ad a consists of O ntario and Quebec. This is the m o st populated region of the country. Together, O ntario and Q uebec produce m ore than three-quarters o f all Cana dian m anufactured goods. Trung bộ Canada gồm có Ontario và Quebec. Đây ỉà vùng đông dân nhất nước. Ontario và Quebec cùng nhau sản xuất ra hơn 3/4 hàng hóa chế biến của Canada. 3. T he Prairies include M anitoba, Saskatchewan and Alberta. M uch o f th e land in these provinces is flat and fertile. It is excellent for farm ing and rich in energy resources. In w est ern Alberta the prairies end and the Rocky M ountains begin. Vùng Đồng cỏ gồm Manitoba, Saskatchewan và Alberta. Nhiều trong số đâì đai ở các tỉnh này ià bằng phẳng Ưầ phì nhiêu. Nó râì tốt cho canh tác và giàu tài nguyên năng lượng, ở tây Alberta các đồng cỏ chấm dứt và khởi đầu dãy núi Rocky Mountains. 4. T he C anadian Rockies include some of the largest and m ost spectacular peaks in N orth America. Vùng Rockies của Canada gồm một số đỉnh núi iớn nhâĩ và ngoạn mục nhất ở Bắc Mỹ. 5. The W est Coast consists of the province of British Columbia. It is fam ous for its m ountain ranges and forests. Natural resources such as lum ber, fruit and ocean life are im portant to the econom y o f this region. Vùng Bờ biển phía Tây gồm tỉnh British Columbia. Nó nổi tiếng ui các dãy núi tứ nhỉĨTỊg khu rừng. Tài nguyên thiên nhiên như gỗ, trái cây Ưầ cuộc sống đại dương thì quan trọng cho nền kinh tế vùng này.
2.
Climate and weather
Khí hậu và thòi tiết
Each landscape has a characteristic climate. The far north ỈS like a cold desert. W ith low tem peratures and little moisture, hardly any snow falls in the region, but the snow that does fall stays for many m onths. The W est Coast has m ilder climate and more rainfall than die rest o f die country. Most Canadians experience four distinct seasons. Tiếng Anh thực dụng cho người cỉự phỏng vấn — 407
Snow falls in the w inter and the days are sh o rt and cold. In spring, the snow begins to m elt and farm ers plant th e ữ crops. Sum m er is hot arid, in some regions, very hum id. In fall, die nights are cold and die leaves turn red or yellow and drop from trees. Mỗi vùng đất đều có một khí hậu đặc trưng. Vùng xa phía bấc giôhg như một sa mạc lạnh lẽo. Có nhiệt độ thấp và ít độ ẩm, hiếm khi có tuyết rơi ở vùng này, nhưng tuyết đã rơi thì sẽ tồn tại trong nhiều tháng. Bờ biển phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn và lượng mưa nhiều hơn những vùng còn lại .tíong nước. Đa số người Canada trải qua bôh mùữ rõ rệt. Tuyết rơi vào mùa đông và ngày thì ngắn và lạnh. Vào mùa xuân. ỉuyểí bất đầu tan và nông dân gieo trồng vụ mùa. Mùa hè nóng và. ở một sô’ vùng, râí âm ướt. Vào mùa thu, đêm lạnh và lá đổi thành màu đỏ hoặc màu vàng uấ rơi xuôhg đất.
Sp ring
Mùa xuân
Spring is a rainy season in m o st parts o f Canada. Average day time. tem peratures rise steadily, b u t nights rem ain cool. In southern Canada, the first flowers usually bloom in M arch. New leaves do not appear on the trees until April or May. However, spring may arrive up to tw o m onths earlier in Vancouver and Victoria. T hese cities on the southern W est C oast have the shortest and m ildest w inter in Canada. Mùa xuân là mùa mưa ở hầu hết các vùng ở Canada. Nhiệt độ trung bình ban ngày tăng đều đặn, nhưng ban đêm thì mát. ở miền nam Canada, những bông hoa đầu tiên thường rỉđ vào tháng ba. Lá mới không xuất hiện trêh eắy cho tới tháng tư hoặc tháng năm. Tuy nhiên, mùa xuẩn có thể đêh sớm tới hai tháng ở Vancouver và Victoria. Nhửng ỉhàrĩh phô’ ở phía nam Bờ biển phía Tây này có mùa đông ngắn nhâì và ôn hòa nhất ở Canada. Summer
Mùa hè
Sum m er officially begins on June 21. However, July and A ugust represent sum m er for m ost Canadians. In sum m er the w eather is usually very warm in m ost parts of the country. In so u th ern Canada, daytim e tem peratures normally stay above 20 degrees Celsius, and can som etim es rise above 30 degrees. 40 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Mùa hề chính thức bắt đầu vào ngày 21 tháng sáu. Tuy nhiên, tháng bảy và tháng tám tiều biểu cho mùa hè đối uới phần lớn người Canada. Vào mùa hè thời tiết thường rất ấm áp ỏ các vùng trên đâí nước. ở miền nam Canada, nhiệt độ ban ngày thông thường trên 20°c và đôi khi có thể tăng lên hơn 30°c. Autumn
Mùa thu
A utum n in C anada is also called fail. You will know that autum n has begun w hen the first frost occurs overnight. Frost is com m on after the m iddle o f Septem ber. In late Septem ber and October, the leaves o f trees change color and fall to the ground. Only trees with needles (coniferous trees) stay green all year around. Mùa ỉhu Ỏ Canada cũng được gọi ìà mùa rụng ỉá. Bạn sẽ biêĩ rằng mùa thư bđt đầu khi ỉần đầu tiên sương giá xuâĩ hiện cả đêm. Sương giá thường thấy sau trung tuần tháng chín. Vào cuôĩ tháng chỉn và tháng mười, ỉá cây đẩi màu và rơi xuôhg đất. Chỉ những cây lá kim mới xanh quanh năm. A utum n can be very rainy. Snow begins to fall during Novem ber in m any areas except the southern W est Coast. Mùa thu có thể có mưa rất nhiều. Tuyết bất đầu rơi suôi tháng mười một ở nhiều khu vực trừ miền nam Bồ biển phía tây. Winter
Mùa đông
D uring the w inter m onths of December, January, February and M arch, the tem perature usually stays below freezing (0 degrees Cel sius) day and night. Tem peratures in some parts of the country drop below -25 degrees Celsius. In Vancouver and Victoria, the tem pera ture drops below freeing for only a few days in December and Janu ary. In the rest of Canada, snow will probably be on the ground from late D ecem ber to m iddle of March. W inter is colder and lasts longer the fu rth er north you go. In winter, the wind-chill tem pera ture is often m uch lower than the actual air tem perature. The windchill tem perature tells you how cold the air feels when it is windy. The wind-chill tem perature is the one you should prepare for.
Tiếng Anh thực (lụng cho người (lự phòng vấn —
409
Trong 5 UỒÍ những tháng mùa đông: tháng mười hai, tháng giêng, tháng hai ưà tháng ba. nhiệt độ thường ở dưới mức đóng băng (0°C) ngày và đêm. Nhiệt độ ở một sô’vùng trên đất nước xuống dưới -25 c. ơ Vancouver và Victoria, nhiệt độ xuôhg dưới 0°c chỉ vài ngày trong tháng mười hai và tháng giêng, ở các vừng còn lại của Canada, tuyêí có ỉẽ vẫn còn trên mặt đất từ cuối tháng mười hai đến giữa tháng ba. Mùa dông trổ nên lạnh hơn và kéo dài lâu hơn nếu bạn càng đi lên phía Bắc. Vào mùa đông, nhiệt độ lạnh buốt thường ihấp hơn nhiệt độ thực tế của không khí nhiều. Nhiệt độ lạnh buốt cho bạn biêí cảm giác không khí lạnh thế nào khi có gió. Nhiệt độ lạnh buốt ỉà thứ mà bạn phải chuẩn bị dối phó. W inter conditions may last from N ovem ber through April ỉn m any parts of Canada. You should be p rep a re d for cold rain as well as snow in early and late w inter. Những diều kiện thời tiêĩ mùa đông có thể kéo dài từ tháng mười một cho tới tháng tư đ nhiều vùng của Canada. Bạn phổi được chuẩn bị để đương đầu với mưa iạnh cũng như tuyết vào đầu và cuối mùa đông.
410 — riêng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part three
Phần ba
Government and politics Chính quyền và chính trị
[Tị
General introduction on government and politics Giới thiệu tổng quát về chính quyền và chính trị
C anada is a constitutional m onarchy and a federal state with a dem ocratic parliam ent. There are 10 provinces and 2 territories with their ow n governm ents; the federal governm ent governs the whole country. Federalism m eans that the responsibilities of m anaging the country are shared betw een the federal and provincial governm ents. Canada là một nước quân chủ Ịập híêh và là một nhà nước liên bang với nghị uiện dân chủ. Có 10 tình và 2 lãnh thổ với chính quyền riêng ở mỗi nơi; chính quyền liên bang cai quản cả nước. Tình trạng (iên bang có nghĩa là những trách nhiệm quản lý đất nước được chia sẻ giữa chính quyền liên bang và các tỉnh.
The federal government consists of Parliament, the executive (the G overnor General, Prim e M inister, Cabinet and the A dm in istration), and the judiciary, which interprets the laws through a system o f courts. Chính quyền liên bang bao gồm Nghị viện, bộ phận Hành pháp (Toàn quyền, Thứ tướng. Nội các và Bộ máy Hành chính), và Tư pháp – bộ phận thể hiện luật pháp thông qua hệ thống lòa án. Parliam ent consists o f the House of Commons and Senate. The H ouse o f Com m ons is the national legislature elected by the people. It is m ade up o f 295 M em bers o f Parliam ent (MP’s). The Cabinet consists of senior MP’s from the governing party. They are ap pointed to C abinet by the Prim e M inister to m anage and report on governm ent operations and work w ith the Prime M inister to set the agenda for Parliam ent. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 411
Nghị ưiện bao gồm Hạ viện và Thượng viện. Hạ ưiện là bộ phận lộp pháp quốc gia do dân bầu. Nó gồm có 295 Nghị sĩ. Nội các gồm có các Nghị sĩ chủ chốt của đảng cầm quyền. Họ được Thủ tưởng bổ nhiệm vào Nội các đ ể quản íý và báo cáo về các cồng ỉác và công việc của chính quyền với Thủ tướng để lập ra chương trình nghị sự cho Nghị uiện. The Senate is the Upper House of Parliament. It’s role is to review governm ent laws. Q ueen Elizabeth II is Canada’s official head of state and head of the Commonwealth. She is represented in this country by the G overnor General. Canadians are proud of their democracy and see governm ent as a servant rather than a m aster. They appreciate the freedom they have under a democratic system and respect author ity. They are strongly critical of bribery and corruption. Canada has three levels of government: the federal governm ent, provincial and territorial governm ent, and municipal governm ent. , Thượng viện là Viện cao hơn của Nghị Ưiệrì. Vai trò của nó là xem xét lại các đạo luật của chính quyền. Nữ hoàng Elizabeth II là quốc ưưỏng chính thức của Canada và là người đứng đầu khôĩ Thịnh Vượng Chung. Toàn quyền đại diện cho Nữ hoàng ỏ đất nước này. Người Canada hãnh diện về nền dân chủ^của họ vồ xem chỉnh quyền như người công bộc chứ không phải là người chủ. Họ đánh giá cao sự tự do họ có dưới một hệ thôhg dân chú và ỉôn trọng nhà chức trách. Họ chỉ trích mạnh mẽ việc hối Ịộ vồ tham nhũng. Canada có ba cấp chính quyền: chính quyền liên bang, chính quyền tỉnh uà vùng ỉãnh thổ, và chính quyền thành phố.
Three levels and the function Ba cấp (chính quyền) và chức năng 1. Federal government
Chính quyền liên bang
The federal government is responsible for a wide variety of na tional m atters. These include’foreign policy, national defence, trade and com m erce, criminal justice and social benefits. The federal gov ernm ent and the provincial governm ent share control of im m igra tion, agriculture and other areas. 412 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vân
Chính quyền liên bang chịu trách nhiệm về rất nhiều công việc quốc giữ. Những công việc này gồm chính sách ngoại giao, quốc phòng. buôn bán ưà thương mại, tư pháp hình luật, và phúc ỈỢi xã hội. Chính quyền Hên bang và chính quyền tỉnh cùng kiểm soát việc nhập cư. nông nghiệp và các lĩnh vực khác.
2. Provincial and territorial governments Chính quyền tính và vùng lãnh thổ T he provincial governm ents control education, health, social services and m unicipal governm ent. They share m any pow er with the federal governm ent. Chính quyền tỉnh kiểm soát giáo dục, y tế, các dịch vụ xã hội và chính quyền thành phô’. Họ chia sẻ nhiều quyền íực với chính quyền liên bang.
3.
Municipal
government
Chính quyền thành phổ
M unicipal governm ents are connected with local m atters. These include schools, w ater, sewage, garbage collection, transit and fire protection services. Chính quyền thành phố gắn với các công việc địa phương. Những công việc này gồm trường học, nước, thoát nước, thu gom rác. vận chuyển và các dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
Tiếng Anh thực dụng cho nguời dự phòng vấn — 41 3
Part four
Phần bốn
Economy and cities Kinh tế và các thành phố ỊTỊ Economy
Kinh tê
Canada has a diversified econom y. R esource industries such as forestry, m ining, energy, agriculture and fishing are an im portant source of jobs and w ealth. However, C anada is also recognized as a world leader in high technology areas such as com m unications. Canada’s econom y is responding to the challenge of global com peti tion and changing needs. More and m ore jobs involve w orking with people and inform ation. Service industries are increasingly im por tant. The influence of geography on the developm ent o f Canada’s econom y is sim ilar to and different from its influence on th at of the U nited States. Today, Canada is a high tech industrial society, re sem bling the U nited States in, am ong o ther things, its per capita o u tp u t and its standard of living. The close ties th a t it has w ith the U nited States are of special im portance to its econom ic system . The im portance of the econom ic connections betw een C anada and the U nited States can no t be overem phasized. T he geographic proxim ity of the U nited States and its huge econom y have m ade it a dom inant factor in Canadian economic developm ent. In the 1990s, the Cana dian econom y is thoroughly integrated into the w orld econom y. Its historic role as a m ajor trading nation has expanded, and Canadian businessm en have becom e increasingly aggressive and successful in pursuing investm ent in other countries. In the m id 1990s, the econ omy appears to be rebounding from its recent slum p. Canada has been continued to confront both econom ic challenges and problem s a t hom e and abroad. Canada có một nền kinh tê đa dạng. Các ngành công nghiệp tài nguyên như lâm nghiệp, mỏ, năng lượng, nồng nghiệp và ngư nghiệp là các nguồn 414 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
quan trọng về việc lồm và tài sản. Tuy nhiên, Canada cũng được xem như nước dẫn đầu thê’giới về các lĩnh vực công nghệ cao như viễn thông. Nền kinh tê Canada đáp ứng đối với thách thức của việc cạnh tranh toàn cầu và các nhu cảu đang thay đổi. Ngày càng có nhiều việc làm liên quan đến iàm Ưíệc với con người và thông tin. Các ngành công nghiệp dịch uụ dang ngày càng quan trọng. Anh hưởng của địa lý đối với sự phát triển của kinh tế Canada củng tương tự ưà khác với ảnh hưởng của nó đối với nền kinh tê’ Mỹ. Ngày nay, Canada là mộị xà hội công nghiệp kỹ thuật cao. gìôhg uới Mỹ về, trong sô’ nhiều thứ khác, sản ỉượng tính trên đầu người và mức sống. Những quan hệ gần gũi mà nó có được với Mỹ thì có íầm quan trọng đặc biệt đối với hệ thống kinh tể của nó. Tầm quan trọng của các liên kết kinh tê gtừa Canada và Mỹ không thể được nhâh mạnh quá dáng. Sự gần gũi về dịa Ịý đối với Mỹ và nền kinh tê’ khổng iẩ cứa nó đã ỉầ mộí yếu tố nổi trội trong sự phát triển kinh tế Canada. Vào những năm 1990, nền kinh tế Ca nada hoàn toàn hội nhập với nền kinh tế thế giới. Vai trò lịch sứ của ĩỉó ỉà mpí quốc gia buôn bán lớn đã mỏ rộng, và các doanh nhân Canada dã trở nên ngày càng năng nổ và thành công hơn trong việc theo đuổi đầu tư vào các nước khác. Vào giữa những năm 1990. nền kinh tê’có vẻ bị dội lại uì sự dinh trệ thời gian gần đo. Canada đã và đang tiếp tục đôĩ diện với cả những thách thức íẫn những vấn đề kinh tế trong và ngoài nước.
Các thành phố 1. Ottawa
O ttaw a
Canada’s capital, O ttaw a, is m uch smaller; the city has about 314,000 people w ith a m etro area of 920,857. O ttaw a is located in O ntario Province a t the junction of three rivers. Appropriately, this capital o f a bilingual nation w ith its substantial French-Canadian population is probably the m ost bilingual city in the country. Thủ đô của Canada, Ottawa, thì nhỏ hơn nhiều; thành phố này có khoảng 314.000 người với khu vực phụ cận có 920.857 người. Ottawa nằm ở tỉnh Ontario ớ chỗ tiếp giáp của ba con sông. Một cách thích hợp. thú đô của đất nước song ngữ này có dân số Canada gốc Pháp đông đảo hẳn ià thành phô’ nói hai thứ tiếng nhiều nhất trên đất nước. Tiêhg Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 415
G overnm ent em ploym ent and tourism are m ajor sectors of O t tawa’s economy. It also has paper mills and factories w hich m anu facture appliances and furniture. O ttaw a is an im p o rtan t financial and commercial center, especially for agricultural trading. Bộ máy chính quyền ưà ngành du Ịịch là hai bộ phận chính của nền kinh tế Ottawa. Nó cũng có các nhà máy giấy và các xí nghiệp sản xuất dụng cụ và đồ gỗ. Ottawa là một trung tâm thương mại ưà tồi chính quan trọng, nhất ià về thương mại nông nghiệp. Am ong the m ost significant sites in O ttaw a are th e Parliam ent Buildings, the N ational M useum of Science and Technology, the Na tional Library, and the N ational Gallery. C arleton U niversity and the University o f O ttaw a are the principal in stitu tio n s of higher educa tion. O ttaw a is noted for the extensive greenbelt aro u n d the city and for its parks, gardens, and scenic drives. Trong số các địa điểm đáng kể nhất ỏ Ottawa íà các tòa nhà Nghị viện. Viện Bảo tàng Khoa học và Công nghệ 3uớc gia, Thư viện Quốc gia, và Nhà Trưng bày Quốc gia. Trường Đại học Carỉeton và trường Đại học Ottawa là những cơ sở giáo dục đại học và sau đại học chính. Ottawa nổi tiêhg về vành đai xanh rộng ỉổn quanh thành phô’ và về các công viên, những khu vườn. và những con đường phong cảnh đẹp.
2. Montreal
Montreal
M ontreal in the province of Q uebec is the largest w ith m etropoli tan area of over 3 million. M ontreal is located on M ontreal Island in the St. Lawrence River, on other nearby islands, and on the m ain land to east. T he dom inant geographic feature, aside from the river, is M t. Royal, a 233-m eter volcanic hill. M ontreal com petes w ith To ronto for leadership in industry, comm erce, and finance. However, it is indisputably the leading port in Canada. The city is particularly im p o rtan t for the shipm ent o f grain. M anufacturing includes m etal and chem ical products, ư ansportation equipm ent, textile products, and food processing. M ontreal’s netw ork o f skyscrapers and under ground m alls and its efficient subway are convenient, and m ake it a
416 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
com fortable city during die long, cold w inter. Its am enities have at tracted the headquarters operations o f m any m ajor com panies. Montreal ở tỉnh Quebec là thành phô’ lớn nhất với khu vực dân cư lên tới hơn 3 triệu người Montreal tọa lạc ở đảo Montreal trên dòng sông Thánh Lau/rence. ỏ các đảo khác kề cận, và ở đất liền về phía đông. Nét nổi bật về địa lý, ngoài con sông, ỉà núi Royal, một núi lứa cao 233 mét. Montreal cạnh tranh với Toronto trong việc đứng đầu về công nghiệp, thương mại và tài chính. Tuy nhiên, không thể bàn cãi, nó là cảng hàng đầu ở Canada. Thành phố này đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển ngũ cốc. Ngành sản xuất bao gồm các sản phẩm hóa học và kim loại, thiết bị vận tải, các sản phẩm dệt, và chế biến thực phẩm. Hệ thống các nhà chọc trời và các khu vực buôn bán ngầm và đường xe điện ngầm hiệu quả của Montreal thì tiện lợi, và lồm nó trở thành một thành phố tiện nghi trong suốt mùa đông dài lạnh lẽo. Các cơ sồ tiện nghi của nó đă thu hút nhiều công ty ỉởn đặt cơ sỏ đầu não ở đây. T he city is decidedly bilingual, tw o-thirds of the population are French-speaking. This sizeable proportion m akes it the second larg est French-speaking city in the world behind Paris, France. M on treal’s bilingualism is clearly reflected in its cultural life. It boasts the English-language McGill University and the French-language U niversity de M ontreal. M ontreal is also a city o f m any m useum s and historically significant buildings. The city hosted Expo’ 67 in celebration o f Canada’s centennial in 1967 and the Sum m er Olympic Gam es in 1976. Thành phố này rõ ràng là song ngừ. 2/3 dân số nói tiếng Pháp. 77 lệ lớn này làm cho nó trỏ thành thành phố nói tiếng Pháp lớn thứ hai trên thế giới sau Paris. Pháp. Viíẹc nói hai thứ tiếng của Montreal được phản ánh rõ ràng trong đời sống văn hóa. Nó rất tự hào về trường Đại học McQill dùng tiêhg /ỉn/ĩ và trường Đại học Montreal dùng tiêhg Pháp. Montreal còn ỉà một thành phố có nhiều viện bảo tàng và các tòa nhà có nhiều ý nghĩa lịch sứ. Thành phố’ này là chủ nhà của Expở 67 trong dịp kỷ niệm Canada í00 năm vào năm 1967 và Thê’ vận hội mùa Hè năm 1976.
Tiếng Anh thực dung cho người dự phỏng vấn — 417
3. Toronto
Toronto
Toronto is second in size, the capital of O ntario, w ith about 2.25 million people in its m etro area. The city o f T oronto w ith about 635,000 people is the core of the M unicipality o f M etropolitan To ronto located on Lake Ontario. It is also a m ajor railroad hub. To ronto’s diversified economy includes an industrial sector which produces a wide range of goods from processed foods to transporta tion equipm ent. Its financial and commercial im portance is reflected in its stock exchange which is one of the m ost active in N orth Am er ica. The publishing industry is also im portant; the headquarters of several book publishers and Canada’s two largest daily newspapers are located in the city. Toronto ranks third behind Hollywood and New York in the U nited States in the production of television pro grams. T oronto’s lively dow ntow n area dem onstrates its cosm opoli tan nature. The city’s tw o universities are the University of Toronto and York University. Professional sports are a popular form of enter tainm ent in Toronto. The city is hom e to professional hockey, base ball, and football team s. Toronto, thủ phã của Ontario, là thành phô’ lớn thứ hai về diện tích với khu ưực dân cư khoảng 2,25 triệu người. Khu vực nội thành Toronto với khoảng 635.000 dân là hạt nhân của Municipality of Metropolitan Toronto (thành phố lớn Toronto) tọa lạc ở hồ Ontario. Nó còn là một trung tâm đường sắt chính. Nền kinh tế đa dạng của Toronto bao gồm một khu vực công nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa từ thực phẩm chế biêh tới thiết bị vận tải. Tầm quan trọng của nó về thương mại và tài chính được phản ánh trên thị trường chứng khoán của nó. một trong những ỉhị trường chứng khoán năng động nhổí ỏ Bắc Mỹ. Ngành công nghiệp xuất bản cũng quan trọng; cơ sỏ đầu não của một sô nhà xuất bản sách và hai tờ báo hàng ngày lớn nhất của Canada đều nằm đ thành phô’ này. Toronto xếp hàng thứ ba sau Hollywood và New York của Mỹ về sán xuất các chương trình truyền hình. Khu vực trung tâm thành phô sinh động của Toronto cho thấy rõ bản chất quốc tê của nó. Hai trường đại học của thành phố là Đại học Toronto và Đại học York. Thê thao chuyên nghiệp là một hình thức giải trí phổ biển ỏ Toronto. Thành phô này là sân nhà cứa các đội khúc côn cầu. bóng chày, và bóng bầu dục chuyên nghiệp.
418 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
4. Vancouver
V ancouver
The British Colum bia city of Vancouver has over 1.5 million in the m etro area to rank third. Vancouver in Canada’s w esternm ost province of British Colum bia is a Pacific-oriented city. Vancouver has had a substantial Chinese presence for m any years. Today, A sians, m o st of whom are Chinese, constitute 25% of the city’s total population. M any of the m ost recent arrivals am ong the Chinese are im m igrants from Hong Kong. Vancouver is a m ajor transportation center. It is the m ain w estern term inus for the Trans-Canada high way and for railroads as well. Vancouver’s port is an im portant loca tion for the export of grain. The m anufacturing of lum ber and paper products, shipbuilding, oil refining, and fish processing are notable aspects of the economy. The beauty of its setting makes tourism sig nificant in Vancouver. The city is known for its over 1,200 hectares of beautiful parks. One of the m ost famous is Stanley Park, a com plex of natural forests and park areas in the dow ntow n area. The city also has several m useum s, including the M aritime M useum . Tw o m ajor universities, the University of British Colum bia and Si m on Fraser University, are located in Vancouver. Thành phô’ Vancouver thuộc vùng British Columbia có dân số trên 1,5 triệu người, khu vực phụ cận xếp thứ ba. Vancouuer ở tỉnh cực tây cửa Ca nada vùng British Columbia là một thành phô’ hướng về Thái Bình Dương. Vancouver có sự hiện diện đáng kể của người Trung 3uổc đã nhiều nơm. Ngày nay. người châu Â, đa số là người Trung Quốc, chiếm 25% tổng dân cư của thành phố. Nhiều trong những người mới đến gần đây trong số người Trung Quôc là người nhập cư từ Hồng Kông. Vancouver là một trung tâm vận chuyển chính. Nó là điểm cuốỉ cùng phía tây chính của xa Ịộ xuyên Canada và củng của các tuyêh dường sắt. Việc chế biến gỗ và các sản phẩm giấy, đóng ỉàu. lọc dầu uà chế biến cá là các mặt đáng kê trong nền kinh tế. Vẻ đẹp của khung cảnh thành phô’ ỉàm cho ngành, du lịch trớ nên quan trọng ỏ Vancouver. Thành phô’ này nổi tiêhg nhờ có hơn Ị.200 hécta công viên xinh đẹp. Một trong những công viên nổi tiêhg nhất ỉà Cồng uiêĩì Stanley. một phức hợp các cánh rừng tự nhiên uà các khu đậu xe ổ khu vực trung tâm thành phố. Thành phố còn có nhiễu viện bảo tàng, bao gồm Việrỉ bảo iồng Hải Dương học. Hai trường đại học chính, Đại học British Colum bia và Đại học Simon Fraser, nằm ỏ Vancouver. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 419
sềỂ ầ
Part five
Phẩn năm
Culture and education Văn hóa và giáo dục ỊTỊ
Languages
Các ngôn ngữ
M ore than 53 languages w ere spoken by C anada’s original peo ple. Some o f these are disappearing. The m o st com m on indigenous languages spoken today are Cree, A nishnaabe and In u k titu t. Hơn 53 ngôn ngữ được người bản địa Canada sứ dụng. Vài ngôn ngữ trong số này đã biêh mất. Những ngôn ngử bân xứ phổ biêh nhất còn được sứ dụng hiện nay là Cree, Anishnaabe và ỉnuktitut.
English and French are Canada’s official languages. English, the m other tongue o f 16.1 m illion Canadian, and French, the language o f 6.5 m illion. However, m any Canadians have a m o th e r tongue oth er than English or French, including Italian, C hinese, G erm an, P o rtu g u ese U krainian, D utch, Greek or o th e r languages. Tiêhg 7\nh và tiếng Pháp tà hai ngôn ngữ chính thức của Canada. Tiêhg /ình, tiêhg mẹ đẻ của Ị 6,1 triệu người Canada, và tiêhg Pháp, ngôrỉ ngữ của 6,5 triệu người Tuy nhiên, nhiều người Canada nói tiêhg mẹ đẻ không phải là tiêhg /ình hoặc tiêhg Pháp, gồm tiêhg Ỷ, Trung Quốc, Đức, Bồ Đào Nha, Ukraina. Hà Lan, Hy Lạp hoặc các thứ tiêhg khác. Im m igrants to Canada bring their languages w ith them . A fter English and French, C antonese and M andarin are the m o st com m on languages spoken in Canada. Những người nhập cư vào Canada mang theo ngôn ngữ của mình. Sau tiêhg Anh và tiếng Pháp thì tiểhg Quảng Đông và tiêhg Quan Thoại íà các thứ tiếng được nói phổ biến nhất ỏ Canada.
4 2 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
[ 2] Culture
Văn hóa
The native culture is the only truly indigenous culture of Canada, since all o ther Canadians were originally im m igrants. They began m oving to Canada in the 17th century, bringing w ith them their m an n er o f dress, food preferences and custom s. Canada opened its doors to im m igration from all over the world in the early 20th cen tury; in 1988, the m ulticultural character of the country was offi cially recognized w hen the G overnm ent passed the m ulticulturalism Act. Văn hóa bản xứ là văn hóa bản địa gốc của Canada, uì tất cả những người Canada khác đều từ nguồn gốc nhập cư. Họ bất đầu chuyển đêh Ca nada vào thế kỷ 17, mang theo mình cách trang phục, các món ăn yêu thích và phong tục. Canada mở cứa cho việc nhập cư từ khắp nơi trên thế giới vào đầu thế kỷ 20; năm 1988, tính chất đa văn hóa của nước này được chính thức công nhận khi Chính phũ thông qua Đạo luật về đa văn hóa.
Education Ỉ. Educational system
Giáo dục H ệ thống giáo dục
The educational system varies from province to province and in cludes six to eight years o f elem entary school, four or five years of secondary school and three or four years at the university under graduate level. The 1991 census revealed th at am on- Canadians aged 15 and over 56.9 percent had attended secondary school, 31.7 percent had gone to a trade school or other type of post-secondary in stitution, and 1.9 m illion – 11.4 percent of the population – had a university degree. Canada spends m ore per capita on education than m o st o th er W estern nations. Education is a provincial responsibi lity. The country has 10 provincial school system s and tw o territo rial system s. Each system has its own approach to funding and adm inistration.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 421
Hệ thôhg giáo dục khác nhau ổ mỗi tỉnh và bao gồm sáu đến tám năm bậc tiểu học. bôh hoặc năm năm bậc trung học và ba hoặc bốn năm bậc đại học. Cuộc điều tra dân số năm 1991 cho thây rằng trong số những người Canada ở tuổi 15 có hơn 56,9% đã theo học trung học, 31.7% đã di học ở một trường dạy nghề hoặc một loại hình giáo dục sau trung học khác, và 1.9 triệu người – ỉ Ị.4% dân số – có bằng dại học. Tính trên mỗi đầu người. Canada chi tiêu cho giáo dục nhiều hơn hầu hết các nước phương Tây khác. Qiáo dục là trách nhiệm của từng tỉnh, c ả nước có 10 hệ thôhg trường tỉnh và 2 hệ thôhg trường vùng lãnh thổ. Mỗi hệ thôhg đều có cách tiếp cận việc chi ngân sách và bộ máy quản lý riêng. 2. Public education
G iáo dục công
Public education is free until the end of secondary school. Some provinces required children to buy their ow n textbooks. M ost pro vinces have a kindergarten program to prepare children for Grades 6,7 or 8. Secondary schools, or high schools, continue to Grade 12. In Quebec, however, high school ends w ith Grade 11; stu d en ts w ho w ant to continue their studies attend a CEGEP (College General et Professional) for tw o or three years. Qiáo dục công thì miễn phí cho đến hết bậc trung học, Một số tỉnh yêu cầu học sinh phải tự mua sách giáo khoa. Đa số các tỉnh có chương trình nhà trẻ để chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 6, 1 hoặc 8. Các trường cấp hai, hay trung học, tiêp tục học đêh lởp 12. Tuy nhiên, ỏ Quebec, bậc Irưng học kết thúc ở lớp 11; học sinh muôh họe tiếp sẽ theo học CEQEP (Cao đẩng phổ thông hoặc Dạy nghề) trong hai hoặc ba năm.
3. Special education
G iáo dục đặc biệt
Special education is available in the public school system for chil dren w ith special needs, such as physical disabilities. There are also m any private schools in Canada. They charge fees, although som e offer scholarships to students w ho pass com petitive exam inations. Qỉdo dục đặc nhu cầu đặc biệt, nada. Họ thu học vượt qua các kỳ
biệt có trong hệ thống trường công dành cho học sinh có chẳng hạn như khuyết tật. Củng có nhiều trường tư â Ca phí, dù một sồ trường cấp học bổng cho các học sinh đã thi đầy tính cạnh tranh.
42 2 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
C hildren atten d school from Septem ber to June, M onday to Fri day, w ith a break at the end of December. Classes usually begin at 8:30 or 9:00 a.m. and end at 3:30 p.m.. M any students stay after school for extra-curricular activities, such as sports team s, dram a clubs, choirs and bands. Trẻ em đi học từ tháng chín đêh tháng sáu, từ thứ hai đêh thứ sáu, với một kỳ nghỉ vào cuối tháng mười hai. Lớp học thường bắt đầu lúc 8 giờ 30 hoặc 9 giờ sáng. và kếi thúc ỉúc 3 giờ 30 chiều. Nhiều học sinh ở lại sau buổi học để tham gia các hoạt động ngoại khóa ‘ĩhư các dội thể thao, câu lạc bộ kịch nghệ, các nhóm đồng ca và các ban nhạc.
4« Educational language
Ngôn ngữ sử dụng trong giáo dục
O utside Quebec, provinces may provide schooling in French for French-speaking children or French im m ersion for English children. M any schools offer English classes for im m igrants, and som e schools offer classes in o ther languages, so that the children of im m igrants can learn the language of their families. Ngoài Quebec, các tỉnh có thể cung cấp chương trình dạy bằng tiếng Pháp dành cho học sinh nói tiêhg Pháp hoặc tiêhg Pháp chuyên sâu dành cho học sinh nói tiêhg /ình. Nhiều trường có các lớp tiếng Anh dành cho học sinh nhập cư, và một số trường có các lớp dạy các thứ tiêhg khác để con cái những người nhập cư có thể học thứ tiêhg của gia đmh chúrĩg.
5. Post-secondary education
G iáo dục sau tru n g học
Post-secondary education is available in m ost Canadian cities. U niversities and com m unity colleges are partly funded by the gov ernm ent, but students also pay tuition fees. Com m unity colleges of fer training in arts and trades, as well as continuing education courses for working adults. Qiđo dục sau trung học có ỏ hầu hết các thành phố của Canada. Các trường đại học và cao đẳng cộng đồng được chính phủ cung cấp tài chính một phần, nhưng sinh viên cũng phải đóng học phí. Các trường cao đẵng cộng đồng đào tạo về các ngành nghệ thuật và các ngành nghề, củng như có các khóa giáo dục tiếp theo cho những người lớn đang đi làm. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 42 3
ÈỂầ
Phần sáu
Part sử
Transportation and communication Giao thông và liên lạc ỊTỊ
Giao thông
Transportation
1. Water transportation
Giao thông bằng đuòng thúy
Because o f Canada’s extensive inland w aterw ays and long coast line, w ater transportation has rem ained an im p o rtan t factor. Al though passenger travel by w ater is no longer im portant, the transporting of freight is. Vì những thủy lộ nội địa rộng khắp ưà bờ biển dài của Canada, giao thông đường thủy vẫn là một yêíi tô’ quan trọng. Mặc dù việc đi Ịạị của hành khách bằng đường thủy không còn quan trọng, nhưng đối vởi việc vận chuyển hàng hóa vẫn còn quan trọng.
2. Road transportation
Giao thông đuòng bộ
In 1962, Canada com pleted the 7,775-kilom eter T rans-C anada Highway, extending from St. Johns, N ew Brunswick, to Victoria, British Colum bia. Canada’s road system is vitally im p o rtan t in m ov ing both people and freight. Năm 1962, Canada hoàn thành xa ỉộ xuyên Canada dài 7.775 km, kéo dài từ St. Johns, New Brunswick đến Victoria, British Columbia. Hệ thong đường bộ của Canada có tầm quan trọng thiêí yêu trong việc chuyên chỏ người và hàng hóa.
4 2 4 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
3,
Air transportation
Giao thông đuòng không
D uring the tw entieth century, air transportation has becom e in creasingly im portant in Canada. The two m ajor airlines, Air Canada and C anadian Pacific, serve both dom estic and international routes. Trong suốt thế kỷ 20, giao thông đường không đã trỏ nên ngày càng quan trọng ỏ Canada. Hai hãng hàng không chính, Air Canada và Canadian Pađ/íC, phục vụ các đường bay cả nội địa lẫn quốc tế.
4. City transportation
Giao thông trong thành phố
M ost cities have excellent public transportation system s. Large cities such as M ontreal, T oronto and Vancouver have serveral dif ferent system s, such as buses, streetcars, subways and trains. In sm aller com m unities, buses and taxis are m ore com m on. Hầu hết các thành phố đều có các hệ ỉhôhg giao thông công cộng rất tối. Những thành phô’ ỉớn như Montreal, Toronto và Vancouver có mật số hệ thôhg khác nhau như xe buýt xe điện, xe điện ngầm, và xe ỉứa. ở các cộng đồng nhỏ hơn. xe buýt và taxi thì phổ biêh hơn.
Communication
Liên lạc
C om m unication in Canada can be considered in the same two categories used for the U nited States: m ass com m unications and in dividual com m unications. Việc liên lạc Ỏ Canada có thể được xem xét ỏ hai mặt giôhg như đ Mỹ: liên lạc đại chúng và liên lạc cá nhân.
1. Print industry
Công nghiệp in
T he Canadian p rin t industry had its origins in the A tlantic prov ince o f Nova Scotia. Today, Canada has about 100 Englishlanguage and 10 French-language dailies w ith com bined daily cir culations o f 4 m illion and 750,000 respectively. The tw o largest Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 42 5
new spapers, the Globe and Mail and the Daily Star, are both pub lished in T oronto. M ontreal’s La Presse is the largest of th e Frenchlanguage papers. O ne of Canada’s m ost respected m agazines is Ma clean’s sim ilar to The Saturday Evening Post in the U nited States. Ngành công nghiệp in Ở Canada có xuất xứ iừ tỉnh Nova Scotia vùng Đại Tây Dương. Ngày nay, Canada có khoảng 100 tờ nhật báo tiếng Anh và 10 tờ nhật báo tiêhg Pháp với tổng âh bản hàng ngày là 4 triệu và 750.000 theo thứ tự trên. Hai tờ báo lớn nhất, tờ Globe and Mail uà tờ Daily Star, đều được xuất bản ở Toronto. Tờ La Presse của Montreal là tờ báo tiếng Pháp lổn nhất. Một trong những tạp chí được đánh giá cao nhâí à Canada là Maclean tương ịự như The Saturday Evening Post ở Mỹ.
2. Broadcasting
Phát thanh, truyền hình
The Canadian Broadcasting C orporation (CBC) initiated radio broadcasts in 1936. Today, the various CBC services broadcast in English, French, and seven native languages. Tập đoàn Phát thanh Truyền hình Canada (CBC) bắt đầu phát thanh vào năm 1936. Ngày nay, các dịch vụ khác nhau của CBC phát bằng tiêhg /ình. Pháp, và bảy ngôn ngữ bản xứ.
3. Telecommunication
Viễn thông
Canada is one of the m ost extensively w ired countries in the w orld w ith one telephone for every 1.74 people. The problem s asso ciated w ith vast spaces inhabited by few people have stim ulated technological developm ent. Such situation have m ade it possible for C anada to be one of the world’s m ost “w ired” societies. Canada là một trong những quốc gia có đường dây thông tin liên lạc mỏ rộng nhâĩ trên thê giới với một máy điện thoại cho cứ mỗi 1,74 người. Những ưâh đề gắn vởi những không gian bao la nơi rất ít người cư trú đã kích thích sự phát triển công nghệ. Tinh trạng như vậy đã làm Canada có thể là một trong những xã hội có đường dây thồng tin liên lạc rộng khắp nhất thế giới.
4 2 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Part seven
Phần bảy
Social life Đời sống xã hội
Ị 1 I Health care and social security Chăm sóc y tế và phúc lợi xã hội 1. Health care
Chăm sóc y tế
H ealth care in Canada is non-profit, voluntary and prepaid. It provides medical, surgical, obstetrical and diagnostic services for all residents. Canada has one of the finest health care system s in the world. Excellent hospitals, clinics or doctors offices are located in m ost com m unities. Their services are usually available free of charge to all residents of Canada registered under the national health insurance program . This program is funded by governm ents (and paid for through taxes) but it is very costly. It is im portant to use it wisely. Canada provides the following services: Chăm sóc y tế ở Canada ià ngành kinh doanh phi lợi nhuận, tự nguyện và đã được trả tiễn trước. Nó cưng cấp các dịch vụ y tế. phẫu thuật, sân khoa và chẩn đoán cho tất cổ người dân. Canada có một trong những hệ thôhg chăm sóc y tế tốt nhất trên thể giới. Các bệnh viện tuyệt hảo. các phòng khám chừa bệnh hoặc phòng mạch của bác sĩ có đặt ở hầu hết các cộng đồng. Các dịch vụ của chúng thường cung cấp miễn phí cho tâĩ cả cư dân Canada được đăng ký theo chương trình bảo hiểm y tế quốc gia. Chương trình này được chính phủ tài trự (và được thanh toán bằng liền thuê) nhưng rất đắt tiền. Điều quan trọng là phải sứ dụng nó mật cách khôn ngoan. Canada cung cấp các dịch vụ sau:
1-
M edicare
Chăm sóc sức khỏe
Canada’s national health insurance program , som etim es known as M edicare, pays for m ost necessary medical services. You m ust Tiếng Anh thực dụng cho
người (lự phỏng
vấn — 427
Ểấ
have an official health card from the province you live in to qualify for Medicare. To get one, get an application form from a doctor’s of fice, hospital or pharmacy. Your M edicare card will b e accepted throughout Canada. However, you m u st register again if you move to another province. Your M edicare card allows you to g et to m edi cal services from a licensed m edical doctor (MD). Chương trình bảo hiểm y tê’ quốc gia của Canada, đôi khỉ được gọi là Chương trình chăm sóc sức khỏe, trả tiền cho hầu hê’t các dịch vụ y tê cần ihiết. Bạn phải có thẻ y tê’chính thức ở tỉnh bạn đang sôhg đê được quyền nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Để nhận thẻ, lấy mẫu đơn xin ở một phòng mạch của bác sĩ, bệnh viện hoặc hiệu thuốc. Thẻ Medicare của bạn sẽ được chấp nhận ỏ khắp Canada. Tuy vậy, bạn phải đăng ký lại nêu bạn chuyển dêh một tỉnh khác. Thẻ Medicare của bạn cho phép bạn nhộn các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ỉừ bác sĩ y khoa có giấy phép (MD). 2. M edical em ergencies
Các trường hợp y tế cấp cứu
If you or a m em ber of your family is seriously injured or sud denly becom es very sick, go to the em ergency dep artm en t o f the nearest hospital. If a life is in danger, call your local em ergency telephone num ber. In m any Canadian cities you can dial 9-1-1 to get am bulances and o ther em ergency services im m ediately. Nếu bạn hoặc một thành viên trong gia dinh bạn bị thương nặng hoặc đột ngột trở bệnh nặng thì hãy đến khoa cấp cứu ỏ bệnh viện gần ỉĩhât. Nêu mạng sôhg bị đe dọa thì hãy gọi số điện thoại cấp cứu tại địa phương của bạn. ở nhỉều thành phô’của Canada, bạn có thể quay s ố 9 -Ị-l đ ể gọi xe cứu thương và các dịch vụ cấp cứu khác đêh ngay ỉập tức. 3. R outine m edical services
Các dịch vụ y tế thông thường
In Canada, m ost people choose one doctor to h elp them with or dinary m edical problem s. To choose a doctor, ask friends or co w orkers to recom m end one they know and trust. You can also look in the yellow pages of the telephone book. It is your right to choose your doctor. You may change doctors at any tim e. Ơ Canada, hầu. hêt mọi người đều chọn một bác sĩ để giúp họ giải quyết các vấn đề y tê thông thường. Để chọn một bấc sĩ, hãy nhờ: bạn bè hoặc 42 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
đồng nghiệp giới thiệu một người mà họ biết và tin tưởng. Bạn cũng có thể xem trong các trang vồng của danh bạ điện thoại. Bạn có quyền chọn bác sĩ. Bất cứ lúc nào bạn cũng có thể đổi bác sĩ. 4. Public h ealth
Y tế công cộng
Public health laws protect all Canadians in m any ways. Luật y tế công cộng bảo vệ tất cả người dân Canada bằng nhiều cách. 5. M edicines
Thuốc tây
M edicines (drug) are strictly controlled. M edicines for m ore seri ous conditions are available only by prescription. Prescription m edi cines can be expensive. They are usually paid for by the patient. Thuốc tây được kiểm soát nghiêm ngặt. Thuốc tây chữa các bệnh nặng chỉ được bán khi có toa thuốc. Thuốc kê theo toa có thể đất tiền. Chúng thường đượe người bệnh trả tiền.
.
6 Pregnancy
Mang thai
If you are or think you may be pregnant, call your doctor as soon as possible to arrange an exam ination. A lm ost all births in Canada take place in hospital. Nếu bạn mang thai hoặc bạn nghĩ rằng có thể bạn đang mang thai thì hãy gọi điện cho bác sĩ của bạn ngay khí có thể đ ể sắp xếp khám thai. Hầu hêĩ tất cả các ca sinh đẻ ỏ Canada đều diễn ra ỏ bệnh viện.
2. Social security
Phúc lọi xã hội
C anada also has an extensive social security netw ork, including old age pension, family allowance, unem ploym ent insurance and welfare. Canada cũng có một mạng ỉưổi phúc hưu trí, trợ cấp gia đình, bảo hiểm và
lợi xã hộirộng rãi. bao gồm lương phúc ỈỢi thết nghiệp.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 429
\Ị\
Spirituality and ethnic origin Tín Til ngưỡng và nguồn gốc dân tộc
1. Spirituality
Tín ngưỡng
There is no State religion in Canada. However, the Canadian Charter of Rights and Freedom s recognizes the supremacy of God and grants freedom to all Canadians to practice the religion of their choice. More than 80% of Canadians are C hristians. Some attend church every week, while others attend only on special occasions, such as baptism s, weddings, funerals and C hristm as. There are many C hristian denom inations in Canada. M any tow ns have several churches, each one representing a different denom ination. Roman Catholics are the largest Christian group. Priests lead the service, called a mass, which is held every day. T he largest services are on Saturday evening and Sunday m orning. P rotestants include U nited Church m em bers, Anglicans, Presbyterians, L utherans, Baptists and Pentecostal!sts. P rotestant church leaders are called m inisters, priests or pastors. The services are usually held on the Sunday m orning. Sunday school provides religious training for children. There is a renew ed interest in traditional indigenous spirituality, which recognizes the powers and sacredness of the natural world. Canadians include an increasing num ber of people of o ther religions such as Jews, M uslims, Buddhists, H indus and Sikhs. Synagogues, tem ples and m osques are com m on sights in Canada’s m ajor cities. Không có qưốc giáo ỏ Canada. Tuy vậy. Hiến chương Quyền lợi và Tự do của Canada công nhận quyền lối cao của Thượng đ ế và trao cho lât cả người dân Canada quyền tự do theo tôn giáo họ lựa chọn. Hơn 80% người dân Canada là tín đồ Cơ đốc giáo. Một số người íuần nào cũng đi lễ nhà thờ, trong khi nhừng người khác thì chỉ di lễ vào những dịp đặc biệt. ĩỉhư ỉễ rửa tôi. ỉễ cưới, lễ tang và íễ Qiáng sinh, ở Canada có nhiều giáo phái Cơ đốc. Nhiều thành phô’ có vài nhà thờ; mỗi nhà thờ đại diện một giáo phái khác nhau. Công giáo La Mã là giáo phái Cơ dốc lớn nhất. Các linh mục làm chủ iễ. gọi tà lễ mixa, dược tổ chức mỗi ngày. Các buổi iễ lớn nhât được tổ chức vào lôi thứ bảy vồ sáng chu nhật. Tin lành bao gồm các thành viên Liên đoàn Nhà thờ, giáo phái Anh. giáo hội quốc gia của Scotland, 430 — Tiếng Anh thực dụng cho người (lự phỏng vấn
giáo phái Tin lành Martin Luther, giáo phái Tin lành Baptisi và giáo phái Pentecostal. Những người đứng đầu nhà thờ Tin lành được gọi là mục sư. Các buổi lễ thường được tổ chức vào sáng chủ ĩìhậl. Trường học vào chủ nhật dạy lôn giáo cho trẻ em. Hiện đang có mối quan tâm mới về vâh đề tín ngưỡng truyền thôhg bản địa. công nhận quyền ỉực và sự thiêng liêng của thế giới tự nhiên. Người dân Canada còn có một số lượng ngày càng tăng những người theo các tôn giáo khác như Do Thái, Hồi giáo. Phật giáo, đạo Hindu và Sikhs. Qiáo đường Do Thái, dền chùa uà các giáo đường Hồi giáo là cảnh thường thấy ở các thành phô’ lớn của Canada. 2. Ethnic origin
N guồn gốc dân tộc
Canadians, including natives, w ho claim som ething o th er than British or French as their origin represent 42 percent o f the popula tion, or 11 m illion people. Am ong the largest ethnic are the Ger m an, Italian, Ukrainian, Dutch, Polish, Chinese, South Asian, Jewish, W est Indian, Portuguese and Scandinavian. Người Canada, kể cả người bản ngừ, khẳng định họ thuộc dòng dõi không phải là người 7\nh hay người Pháp chiếm 42% dân số, hay ỊI triệu người. Những dân tộc dông người nhấi ià Đức. Ỷ. Ukraina. Hà Lơn, Ba Lan. Trung Quốc, Nam Â, Do Thái, Tây Ân, Bồ Đào Nha ưà Scandinavia.
|~3~| Employment and looking for a job
Việc làm và tìm việc
1. Employment
Việc làm
In Canada, m ost adults work outside the home. Full-tim e jobs are com m on. However, a growing num ber of people have part-tim e jobs or tem porary contracts. W om en make up a large portion of the workforce. Increasingly, they have im portant, senior positions. Ở Canada, hầu hết người trưởng thành đều đi làm. gian rất phổ biến. Tuy vậy, số người có công việc bán đồng (ạm thời đang tâng. Phụ nữ chiếm một tỉ lệ lớn động. Họ ngày càng có những vị ỉrí quan trọng, cao
Công việc trọn thời thời gian hoặc hợp trong lực lượng lao cấp hơn.
Tiếng Anh thực (lụng cho người (ỉự phỏng vấn — 431
Canadians often change jobs and careers several tim es. This is of ten a personal choice. Som etim es people m u st change jobs because the econom y itself changes. Today, there are m ore new jobs in serv ice occupations than in m anufacturing. Người Canada thường thay đổi công việc và nghề nghiệp vài lần. Đây thường là một ỉựa chọn cá nhân. Đôi khi người ta phải thay đổi công việc ƯÌ chính nền kinh tê’ thay đổi. Ngày nay. có nhiều công việc mới trong cấc ngành nghề dịch vụ hơn 50 với trong các ngành nghề s ả n x u ổ í.
For these and o th er reasons, getting a jo b is no t easy. M any peo ple are looking for work. U nem ploym ent in Canada affects a large num ber of people – no t ju st new com ers. Vi những lý do này và nhiều lý do khác nửa, kiếm việc không phải là chuyện dễ. Nhiều người tìm kiếm công việc. Nạn thết nghiệp ỏ Canada ảnh hưởng râĩ nhiều người – không chỉ íà người mới đến nhập cư. M ost Canadians w ork clerks, salespeople, doctor, ice industries have grown Over the sam e period, the log has decreased.
in the service industries as teachers, nurses and restau ran t w orkers. The serv dram atically over the p ast four decades. percentage of people w ho farm, m ine or
Hầu hết người Canada iàm việc trong các ngành công nghiệp dịch vụ như giáo viên, thư kỷ, nhân viên bán hàng, bác sĩ, y tá và các nhân uiên nhà hồng. Các ngành công nghiệp dịch uụ đã phát triển rết nhanh trong bôh thập niên qua. Trong cùng thời kỳ đó, tỉ lệ phần trâm người dân (àm công việc đồng áng, khai thác mỏ hay đôh gỗ đã giảm xuôhg. M ost jobs require employees to w ork about 35 hours a week. Traditionally, em ployees worked 9 to 5, M onday to Friday, w ith Sat urday and Sunday as holidays. This is no longer die rule. Som e peo ple can choose the hours they work. Som e people do shift work. Some people w ork from their hom es and “telecom m ute” by sending their w ork to the office electronically. An increasing n u m b er o f Ca nadians are self-employed and set their ow n hours. Hầu hết các công việc đều đòỉ hỏi người ta làm việc khoảng 35 tiếng mỗi tuần. Trước đây người ta làm việc từ 9 giờ đêh 5 giờ, từ thứ hai đến 432 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật là ngày nghỉ. Điều này không còn là luật lệ nữa. Một số người có thể chọn giờ họ làm việc. Một số người làm uiệc theo ca. Một sô’ người làm việc ở nhà và “liên lạc từ xa” bằng cách gứi công việc của họ đêh văn phòng bằng thiết bị điện tứ. Ngày càng có nhiều người Canada làm tư và tự ấn định giờ làm việc cho chính mình. Canadian em ployees and employers often contribute to em ploy m en t insurance and retirem ent plans. Em ploym ent insurance pro vides tem porary incom e to people w ho have lost their jobs. W om en are considered equal to m en under Canadian law. W om en m ake up 45% o f the workforce in Canada, and all careers are open to wom en. Công nhân và giởi chủ Canada thường đóng góp cho bảo hiểm việc iàm và các kế hoạch hưu trí. Bảo hiểm việc ỉàm cung cấp thu nhập tạm thời cho những người bị mất việc. Theo ỉuật pháp Canada. phụ nữ được xem ngang hàng vởi nam giới. Phụ nữ chiếm 45% lực lượng ỉao động ỏ Canada, và tất cả các nghề nghiệp đều mỏ cửa đón nhận phụ nữ.
2. Looking for a job
Tìm việc
1. Qualification for seeking a job
Tiêu chuẩn dể tìm việc
Education, especially post-secondary education, is considered es sential to finding a job that pays well. These are lim ited o p portuni ties for people w ho have only a high-school diplom a. W orkers are also expected to continue to upgrade th e ứ knowledge and skills on th e job. Language and com puter skills are necessary for m any jobs. Canadian industries also need people w ho are skilled in specialized trades, such as welders, electricians and m illw rights. Trình độ học van, đặc biệt là sau trung học, được xem iầ điều kiện thiết yếu đ ể tìm được một việc làm trả lương cao. Những điều kiện này giới hạn cơ hội của những người chỉ có bằng trung học. Công nhân cũng được mong đợi phải tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng cần cho công việc. Ngôn ngữ và kỹ nâng vi tính là điều kiện cần thiết đối vói nhiều công việc. Các ngành công nghiệp Canada cũng cần những người có tay nghề cao trong các nghề nghiệp chuyên môn hóa, như là thợ hàn, thợ điện và thợ cối xay.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 433
M
2. Ways of getting a job
Các phương pháp để kiếm được công việc
Inform ation about jobs is available from m any sources. Thông tin về công việc có từ nhiều nguồn. © N ew spapers have classified advertisem ents th at list jobs by occupation. Báo chí có những mục rao vặt liệt kê công ưiệc theo ngành nghề. (D Stores needing w orkers often pu t a sign in th e w indow. People you m eet may know of a business th at is hiring. It is im portant to ask people and keep aw are o f opportunities. Các cứa hàng cần người làm thường treo một tấm biển trên cửa sổ. Những người bạn gặp có thể biết tin về một doanh nghiệp đang thuê nhân công. Điều quan trọng ỉà phải hỏi người khác và hiểu rõ các cơ hội. (D The H um an Resource C enters (HRCs) of H um an Resources D evelopm ent Canada offer useful inform ation and services for people seeking work. T hese offices operate as labor ex changes. Em ployers list jobs at the HRC so unem ployed w orkers can register and be m ade aw are of available work. Các Trung ídm Nhân lực (HRCs) của Cơ quan Phát triển Nhân ỉực Canada cung cấp thông tin vầ các dịch vụ hữu ích cho những người đang tìm việc. Những văn phòng này hoạt động như là các trung tâm trao đổi việc ỉàm. Những nhà tuyển dụng liệt kê công việc ỏ Trung iâm Nhân lực dể những người thất nghiệp có thể đăng ký và biết rõ cấc công việc sẵn có.
® You can often get help finding a job from volunteer or im m igrant service agencies. Some of these are specially de signed for newcom ers. Bạn íhường có thể được các cơ quan tình nguyên hoặc dịch vụ nhập cư giúp đờ tìm việc. Một sô trong những cơ quan này được mở ra đặc biệt cho những người mới đến.
434
— Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
CD In large cities, there are usually associations o f people w ho share your background and language w ho can help you. You can find these associations and agencies listed in th e tele phone book. ở các thành phố íớn, thường có những hiệp hội của nhừng người có chung gioi cấp vầ ngôn ngữ với bạn, có thể giúp đổ bạn. Bạn có thể tìm thâỳ những hiệp hội và cơ quan này được liệt kê trong danh bạ điện thoại.
© N etw orking is also im portant for finding a job. This m eans talking to people you know or m eet about the kind of job you are looking for. The people you talk with may tell you about a job, or about other people w ith ideas and inform a tion. M ost jobs are no t advertised and are filled through the netw ork. Rà soát cũng là một cách quan trọng để tìm việc. Điều này có nghĩa là nói chuyện với những người bạn biết hoặc gặp về loại công uiệc bạn đang tìm. Những người bạn nói chuyện có thể cho bạn biết ưề một công việc, hoặc về những người khác biết và có thông tin. Hâu hêí các công việc đều không được quảng cáo và được tuyển dụng qua mạng lưới này.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 435
Phần tám
Part eight
Daily life Cuộc sống hàng ngày
[TỊ Family
life
Cuộc sống gia đình
In Canada there are m any different types o f fam ilies. All types of family involve m arriages betw een people of different ethnic groups. Ở Canada, có nhiều kiểu gia đình, khác nhau. Tất cả các kiểu gia dinh đều íỉên quan đến các cuộc hôn nhân giữa những người thuộc các nhóm dân tộc khác nhau.
Many people in C anada find th a t it takes tw o incom es to raise a family and achieve th eir goals. This is true o f people at all incom e levels, from factory w orkers to doctors and ow ners o f com panies. Nhiều người Ồ Canada íhâỳ rằng cần phải có hai nguồn thu nhập mới ỉo được cho gia đình và đạt được các mục đích của họ. Điều này đúng với mọi người ở tết cả các cấp độ thu nhập, từ công nhẩn nhà máy đêh bác sĩ và chủ công fy.
O ne-parent families are fully accepted and increasingly com m on. M ost single parents w ho raise children on a full-tim e basis are wom en. CJia đình chỉ có một bô’ hoặc mẹ hoàn toàn được người ta chấp nhận vồ ngày càng thường gặp hơn. Hầu hết bô’ hoặc mẹ độc thân nuôi con trọn thời gian đều íồ phụ nữ.
Many adult children w ho have completed their education do no t live w ith their families. Many people believe it is im p o rtan t to live by them selves for several years. M ost m arried couples choose to live apart from their parents.
43 6 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Nhiều người con trưởng thành đã học hành xong không sống với gia đình. Nhiều người tin rằng điều quan trọng là phải sồhg một mình vài năm. Nhiều cặp vợ chồng cưới nhau chọn cuộc sôhg tách khỏi bô’ mẹ.
The divorce rate in Canada is m oderate in comparison to oth er W estern industrialized countries. Divorce is socially accepted. M any divorced people m arry again. Counselling is available to help over
come marital difficulties. Tỉ lệ ly hôn Ở Canada thì trung bình so với tỉ ịệ ở các quốc gia công nghiệp hóa khác cãa phương Tây. Ly hôn được xã hội chấp nhộn. Nhiều người đã ly hôn lập gia đình lại. Tư vâh luôn luôn sẵn sàng giúp vượt qua các khó khăn trong hôn nhân.
1. Family size
Tí lệ nhân khẩu trong gia đình
At the tim e of the 1991 national census, the average family size was 3.1, including 1.3 children* Theo điều tra quốc gia vào năm 1991. tỉ lệ nhân khẩu trung bình trong gia đình là 3,1 người, bao gồm ỉ.3 trẻ em.
2.
Living
Standard
Mức sống
Canada has one of the world’s highest living standards. For example, in 1991, 83 percent of Canadian household had at least one car; 97.5 percent had color televisions, and one out o f five had a com puter. Canada /à mộí irong nfttfng nước có mức sống cao nhất trên thế giới. Vỉ
dụ, vào năm 1991, 83% nhân khẩu ỏ Canada có ít nhất ỉà một chiếc xe hơi; 97.5% có ti ui màu. và cứ năm người thì có một người có máy ui tính.
Thực phẩm Food and cooking in Canada may be different from that you were used to in your native country. Like everyone w ho m oves to a new country, you will probably have to make changes in som e of the Tiếng Anh thực (lụng cho người (lự phỏng vân — 437
ways you buy, store and cook food. Never p o u r paint, oil or other harm ful chemicals down sinks or toilets, into sew ers or on the open ground. Telephone your m unicipal governm ent to find ou t where they can be taken for disposal. It is im portant to p rotect the envi ronm ent. W e m ust try to provide a healthy environm ent for all peo ple, as well as anim als, birds, fish, trees and plants. Thực phẩm và cách nâu ăn ỏ Canada có thể khác vôi những gí bạn đã quen thuộc ỏ đất nước quê hương của bạn. Như mọi người chuyển đêh ỏ một đất nước mới, có ỉẽ bạn sẽ phải thay đổi một số cách mua, dự trữ và nấu ăn của bạn. Đừng bao giờ đổ sơn. dầu hoặc các chất hóa học có hợi khác xuôhg bồn rửa chén hay phòng vệ sinh, vào côhg thoát nước hay trên mặt đất. Hãy điện thoại cho chính quyền địa phương cda bạn đ ể tìm hiêu xem những thứ này có thể dược mang đi đổ ở đâu. Bảo vệ môi trường là điều quan trọng. Chúng ta phải cố cung cấp một môi trường lành mạnh cho tất cả mọi người, cũng như cho động vật, chim chóc, cá, cây cối và thực vật. M ost Canadians shop for food a t large stores called superm ar kets. In a superm arket, as in m ost stores, you select w h at you w ant from counters and shelves. Your item s can be collected and carried in a cart th at is provided by the store. You th en pay for them at a counter before leaving, Hầu hít người dân Canada đều mua thực phẩm ỏ các cứa hàng ỉớn gọi lồ siêu thị. ở siêu thị. như ở hầu hêí các cửa hàng, bạn chọn những thứ bạn muôh trên quầy và kệ. Bạrỉ có thể tập hợp những món hàng bạn mua lại và chở trẽn xe đẩy mầ cứa hàng cung cấp. Sau đó bạn trả tiền tại quầy trước khi rời khỏi đó. You can also purchase food at sm aller grocery stores and spe cialty shops. In larger cities w ith w ell-established im m igrant com m unities, you may find specialty food stores th at sell food from your hom e country. However, some of your traditional foods m ay no t be available in C anada or may be very expensive. Bạn cũng có thê mua thực phẩm ỏ các cứa hàng tạp hóanhỏ hơn và các cứa hàng đặc sản. ở những thành phô’ lớn có các cộng đồng nhập cư được thiêt lập tôĩ. bạn có thê thây các cứa hàng thực phẩm đặc sân bán thực phâm từ đât nước quê hương bạn. Tuy ưậy. một sô’ thực phẩm truyền thông của bạn có thê không có ỏ Canada hoặc có thể rất đất tiền. 43 8 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
O ther neighborhood stores, know n as convenience stores, sell basic item s like m ilk and bread. Convenience stores usually stay open longer than superm arkets and specialty stores bu t they can be m ore expensive. Các cửa hằng ở khu vực lân cận khác, được gọi ỉà các cứa hàng tiện lợi, bán các mặt hàng cơ bản như sữa và bánh mì. Các cửa hàng tiện lợi thường mở cứa lâu hơn các siêu thị và cứa hàng đặc sản nhưng chúng có thể đắt tiền hơn. M any Canadian cities have open-air m arkets. These are m uch like m arkets in o ther countries. They usually sell fresh fruits, vege tables and o th er products th at is grown nearby. M any Canadians shop for groceries ju st once a week, although they m ay buy food such as m ilk and bread m ore often. Nhiều thành phố Ở Canada có các chợ trời. Những chợ này rết giôhg vởi các chợ ở các nước khác. Chứng thường bán trái cây tươi. rau củ uà các sản phẩm khác được trồng gần đó. Nhiều người Canada mua hàng tạp phẩm chỉ mỗi tuần một lần. mặc dù họ có thể mua thực phẩm như sữa và bánh mì thường xuyên hơn. M ost Canadians have three meals each day: a breakfast before leaving hom e for w ork or school; a mid-day meal called lunch; and a m eal in the evening called dinner or supper. Hầu hết mọi người dân Canada ăn mỗi ngày ba bữa: bữa điểm tâm trước khi rời nhà đi làm hoặc đi học; bữa giữa ngày gọi là bữa ăn trưa; và một bữa vào buổi tối gọi là bữa ăn tối
Canadian cities and tow ns offer m any different types of housing. People refer to w here they live as their hom e, w hether it is ow ned or rented. Your hom e maybe a house, town house (row house), sem i-detached house, condom inium (owned apartm ent), rented apartm ent or room . Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 43 9
Có nhiều kiểu nhà khác nhau ỏ các thành phố ưà thị trấn ỏ Canada. N fjờ i dân xem nơi họ sôhg là nhà của họ, cho dù họ sở hữu hay thuê nó. hhà của bạn có thể là một ngôi nhà, nhà phô’ (nhà từng dãy), nhà chung một vách, căn hộ. căn hộ mua (chủ căn hộ), phòng hay căn hộ thuê. The cost of housing in Canada varies in each city and region. R ents and hom e prices are generally higher in V ancouver and T o ronto than in other cities. Housing costs also depend on your loca tion w ithin th e city. Do no t w orry if your first hom e in Canada is n o t all you w ould like it to be. M any Canadians start o u t w ith basic housing, th en w ork to get a b etter place. O ne o u t of every tw o C a nadians m oves every three years. Qiá nhà cứa Ở Canada thay đổi ở mỗi thành phố và mỗi vùng. Tiền thuê nhà và giá nhà ỏ Vancouver và Toronto thường cao hơn so với ở các thành phố khác. Qiá nhà cũng phụ thuộc vào địa điểm trong thành phô’. Đừng bận tâm nếu ngôi nhà đầu tiên của bạn ở Canada chẳng giôhg những gì bạn mong đợi. Nhiều người Canada khởi đầu bằng nhà cứa cơ bản. sau đó làm việc để kiếm một chỗ tốt hơn. Cứ mỗi hai người Canada thì có một người chuyển chẽ ỏ ba năm một lần.
Ngày lễ 1. Christm as and New Year’s celebrations are im p o rtan t to Canadians. They offer a break during th e cold, sh o rt days of w inter. People decorate their houses w ith lights, green branches and im ages of Santa Claus. A lthough C hristm as is the celebration of C hirst’s birth, m any non-C hristians also enjoy the event. M ost Canadians gather to decorate a C hristm as tree, share a turkey dinner and exchange presents. Q uebecois celebrate C hristm as on the evening of D ecem ber 24 w ith reveillon. Families go to m idnight m ass and return hom e to find th at Santa Claus has visited. They open gifts and enjoy a large m eal together.
44 0 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phòng vấn
Dịp íễ Qiáĩĩg sinh và Năm mới râỉ quan trọng đối với người Canada. Những dịp này cho họ được nghỉ một thời gian vào những ngày ngẩn ngủi của mùa đông ỉạnh ỉẽo. Người ta trang hoàng nhà cửa bằng đèn. các cầnh cây xanh uà hình ảnh của ông già Noel. Mặc dù Qiáng sinh là lễ mừng Chúa ra đời, nhiều ngựời không theo đạo Cơ đốc vần mừng dịp này, Hầu hết ngựời dân Canada đều tụ họp lại để trang trí cây Qiáng sinh, cùng ăn bữa tối thịt gà tây và trao cho nhau những quà tặng. Ngựời dân Quebec mừng lễ Giáng sinh vào tối ngày 24 tháng mười hai cùng bữa ăn khuya. Các gia đình đêh dự buổi lễ mixa vào lúc nứa đêm và khi về nhà ihì thấy ông già Noeỉ đã đêh thăm. Họ mở quà và cùng nhau dùng bừa ăn thịnh soạn. 2. Easter w hich m arks Jesus C hrist’s resurrection from the dead, is an im portant C hristian celebration that has becom e a general springtim e holiday. M any people go to church. Children h u n t for eggs hidden by their parents and eat chocolate m ade in the shape of chickens or rabbits. Lễ Phục sinh đánh dấu sự hồi sinh của Chúa jesus sau khi chết là một íễ mừng quan Irọng của đạo Cơ đốc ưà đã trở thành một ngày lễ chung của mùa xuân. Nhiều ngựời đi lễ nhà thờ. Trẻ em tìm những quả trứng bô’ mẹ chúng cất giấu và ăn sôcôla ỉàm theo hình cóc chú gà hoặc các chú thỏ. 3. V ictoria D ay is Q ueen Victoria, tion. For m any m er. Firew orks
the M onday before May 25. It celebrates w ho was queen at the tim e of Confedera Canadians, it m arks the beginning of sum light up the sky ỉn the evening.
Ngày ỉễ Victoria íà ngày thứ hai trước ngày 25 tháng năm. Đây là lễ mừng Nữ hoàng Victoria, là nữ hoàng vào thời Liên minh. Đối với nhiều người Canada, ngày lễ này đánh dấu sự bắt đầu của mùa hè. Pháo hoa thắp sáng nền trời vào đêm đó. 4. C anada’s national holiday is July 1. It is a day for picnics and barbecues. In Ottaw a, there are concerts and a firework display on Parliam ent Hill. Ngày Quốc Khánh của Canada là ngày I tháng bảy. Đây là ngày đi chơi dã ngoại và ărỉ thịt nướng ngoài trời, ơ Ottawa, có các buổi hòa nhạc và biểu diễn bắn pháo hoa irên đồi Nghị viện. Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 441
5. The province of Quebec has a special holiday, S t Je a n Baptiste Day, on June 24. A m ajor feature of die celebration is parade through the streets of M ontreal. Tĩnh Quebec có mật ngày lễ đặc biệt, ngày lễ Thánh Jean Baptiste, vào ngày 24 tháng sáu. Nét đặc trưng chính của ngày ỉễ này ỉà cuộc tuần hành qua các đường phố ở Montreal. 6. Thanksgiving Day is family holiday in th e fall. C anadians gather to h onor the season’s h a rv e st Lễ Tạ ơn là một ngày ỉễ gia đình vào mùa thu. Người dân Canada íụ họp lại đ ể mừng ngày thu hoạch vụ mùa.
7. H allow e’en, on O ctober 31, is the tim e w hen children dress in costum es and go from house to house, shouting “Trick or T re at”. At each hom e they are given candies, n u ts and fruits. Hallowe’en, vào ngày 31 tháng mười, ià dịp để trẻ em hóa trang và đi đêh từng nhà, gọi to “Trick or Treat” ở mỗi nhà. chúng được cho kẹo, bánh hạnh nhân và trái cây. Powwows are large gatherings of C anada’s native peoples th at take place during the sum m er m o n th s. D ressed in beautiful feathered regalia, people dance for days to the steady beat of the drum s. M any ethnic com m unities cele brate their own special days, such as Diwaili or Chinese New Year. People from the Caribbean nations celebrate C aribana in T oronto in A ugust. Some in stitu tio n s close for Jewish holidays, such as Yom K ippur. Powwow là dịp tụ họp lớn cứa cấc dân tộc bản xứ ỏ Canada, diễn ra trong suôi các tháng hề. Mặc lễ phục đẹp có gắn lông chim, người ta nhảy múa nhiều ngày theo nhịp trôhg đều đặn. Nhiều cộng đồng dân tộc tể chức mừng những ngày lễ đặc biệt của chính họ, như Diwaili hoặc ngày Tết Trung Quốc. Người dân từ các quốc gia Caribê tô chức lễ Caribana ỏ Toronto vào tháng tám Một số cơ sỏ đóng cửa vào các ngày iễ Do Thái, như Yom Kippur.
442 — Tiếng Anh thực dựng cho người dự phỏng vấn
8. A list of Holiday in Canada Danh sách ngày lễ Ở Canada January 1: N ew Year’s Day Ngày I tháng giêng: Năm mới T hird M onday in February: Family Day (Alberta) Thứ hai tuần thứ ba của tháng hai: Ngày ỉễ Qia đình M arch or April: Good Friday and Easter Tháng ba hoặc tháng tư: Thứ sáu tốt iầnh và Lễ Phục sinh M onday before May 25: Victoria Day Thứ hai trước ngày 25 Iháng năm: Ngày Lễ Victoria June 21: Unity Day (Original People) Ngày 21 tháng sáu: Ngày Thôhg nhất (người dâĩỉ ihờỉ kỳ đầu) June 24: Fete Nationale (Quebec) Ngày 24 tháng sáu: Fete Nationaíe (Quebec) July 1: Canada Day (Memorial Day in N ew foundland) Ngày I tháng bảy: Ngày Canada (Ngày lễ Kỷ niệm ở Newfoundland) First M onday in August: Civic Holiday (in m ost provinces) Thứ hai íuần đầu tiên của tháng tám: Ngày iễ Công dân (ở hầu hêì các tỉnh) First W ednesday in August: Regatta Day (Newfoundland) Thứ tư tuần đầu tiên của tháng tám: Ngày Regatta (Newfoundland) T hird M onday in August: Discovery Day (Yukon) Thứ hai tuần thứ ba của tháng tám: Ngày Phát hiện (Yukon) First M onday in Septem ber: Labor Day Thứ hai tuần đầu tiên của tháng chín: Ngày lễ Lao động Second M onday in October: Thanksgiving Day Thứ hai tuần thứ hai cứa tháng mười: Lễ Tạ ơn
Tiếng Anh thực dụng cho người ciự phòng vấn — 443
i
October 31: Hallowe’en Ngày 31 tháng mười: Lễ Hallowe’en
December 25, 26: Christmas Day, Boxing Day. Ngày 25. 26 tháng mười hai: Lễ Qiáng sinh, Ngày đầu tuần sau ngày Chua giáng sinh
recreation
Thể thao và giải trí
1. Ice hockey is Canada’s national game. Children learn the
sport when they are very young, playing on local rinks or playing ball hockey in their neighborhoods. Most towns have hockey teams and larger cities have professional teams. Watching “Hockey Night in Canada” on television is a tra dition for many Canadians. Professional teams from across North America compete for the Stanley Cup trophy. Can ada’s m ost famous player was Wayne Gretzky, known as “The Great O ne”. His picture and uniform, and those of other hockey stars, are preserved in the Hockey Hall of Fame in Toronto. Khúc côn cầu trên băng ỉà môn thể thao quốc gia của Canada. Trẻ em học môn thể thao này khi chúng còn rất bé. chơi ở các sân bâng địa phương hoặc chơi khúc côn cầu ỏ các khu vực chúng sinh sôhg. Hầu hêĩ các thành phố đều có đội khúc cồn cầu và các thành phố lớn đều có các đội chuyên nghiệp. Xem “Đêm khúc côn cầu ở Ca nada” trên U vi íà một tập quán của nhiều người dân Canada. Các dội chuyên nghiệp ỏ khắp Bắc Mỹ tham gia thi đấu giành cúpStan ley. Cầu thủ nôì tiêhg nhất ỏ Canada íà Wayne Qretzky. được gọi (à “Sô’ một vĩ đại”. Hình và đồng phục của ông ấy, và của những ngôi sao khúc côn cầu khác, được giữ trong Viện bảo tàng các cầưthu khúc côn cầu nổi tiêhg ở Toronto.
444 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
2. The sport of lacrosse was invented by the indigenous peoples. Each team has ten players. They use a stick with a net pocket at the end to catch and pass a hard ball. Canada has hosted both the sum m er Olympics (Monưeal, 1976) and the winter Olympics (Calgary, 1988). Canadian athletes include worldclass swimmers, skiers, curlers, skaters, rowers and track and field stars. Mon lacrosse* được các dân tộc bản xứ phát minh. Mỗi đội có mười cầu thã. Họ sử dụng một cái gậy có túi lưới ỏ đầu gậy đ ể bẩt và chuyền một quả bóng cứng. Canada là nước tổ chức Thế vậrĩ hội mùa hè (Montreal, 1976) và Thể ƯỘĨĨ hội mùa đông (Calgary, 1988). Vận động ưiên Canada gồm có các vận động viên bơi, trượt tuyết, chơi curling, trượt băng, chèo ihuyền và các ngôi sao điền kinh đẵng cấp thể giới *lacrosse môn thể thao giống như khúc côn cầu, do hai đội, mỗi dội 10 cầu thủ chơi, sử dụng vợt để bắt, dỡ và ném bóng.
3. Canadians enjoy w atching professional football, basketball, and baseball. Soccer is becoming increasingly popular, and m any Canadians follow the W orld Cup with great excitement. Người dân Canada thích xem bóng bầu dục, bóng rổ, và bóng chày chuyên nghiệp. Bóng đá đang ngày càng trở nên phổ biến, và nhiều người dân Canada rất thích thú theo dõi Cúp bóng đá thế giới. 4. In winter, Canadians enjoy downhill skiing, cross-countiy
skiing, skating, snow-boarding, tobogganing and curling. Curling is played on a long icy surface called a curling rink. Curlers heave heavy circular rocks toward a target on the ice. Brooms are used to sm ooth the ice and speed the rocks along. Canadians celebrate the sum m er by heading to Can ada’s beaches, lakes and rivers. M any go to cottages or camps on isolated lakes. Canoeing, kayaking, swimming, fishing and
water-skiing are popular summer pastimes. Throughout Can ada there are large national and provincial parks where the natural environm ent is protected. People visit these parks to camp, hike, swim, and enjoy the beautiful scenery.
Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn — 445
Vào mùa đông, người dân Canada thích trượt iuyết xưống đồi. trượt tuyết khắp miền quê. trượt bâng, trượt ván tuyết, trượt xe và chơi curling*. Curling được chơi trên một bề mặt băng dài gọi là sân curling. Vận động viên chơi curling ném những viên đá ưòn, nặng về phía mục tiêu trên bâng. Chổi được dùng đ ể iầm phẳng mặt bâng và đẩy các viên đá đi nhanh. Người Canada mừng mùa hè bằng cách đến các bãi biêh, hồ và sông ỏ Canada. Nhiều người đêh các lều tranh hoặc cắm trại trên các hồ biệt lập. Đi canô, đi xuồng kayak. đi bơi, câu cá và trượt nước lờ những thú tiêu khiển mùa hè phổ biêh. Khắp nơi ỏ Canada đều có các công viên quốc gia và công viên tỉnh lớn, ở đó môi trường tự nhiên được bảo vệ. Người ta đêh thăm những công viên này để cắm trại, đi chơi dã ngoại, bơỉ lội, uà ngắm cảnh đẹp. *curling trò chơi trên băng, nhất là ở Scotland, với nhửng viên đá tròn, dẹt, nặng được đánh trượt trên băng tới một điểm dược đánh dấu.
446 — Tiếng Anh thực dụng cho người dự phỏng vấn
Tiếng Anh thực dụng cho
Người dự phỏng vấn (tái bản)
‘Bii*.
dịcH
Lê Huy Lâm – Trịnh Quang Thành
Chịu trách nhiệm xuất bản TRẨN ĐÌNH VIỆT Biên tập
ĐẢO TRỌNG ĐỨC
Trình bày sách
PHẠM VẨN VINH
Sửa bản in
NHÀ X U ẤT BẢN TỔ N G H ộp
VÂN ANH
thàn h
phố
H ồ CHÍ MINH
62 Nguyễn Thị M inh Khai – Quận 1 ® 8225340 – 8296764 – 8222726 – 829Ố713 – 8223637 Fax: 822272Ỏ E-mail: [email protected] bdvn.vnd.net
Thực hiện liên doanh Nhà sách M IN H T Â M 286B An Dương Vương P4 Q5 TP.HCM V 8353608 -83 54 84 5 F u 8302417
In 1.000 cuốn khổ 14,5×20,5cm tại Nhà in Thanh niên – 62 Trần Huy Liệu Quận Phú Nhuận – Thành phố Hồ Chí Minh, s ố xuất bản 1809-156 / XB-QLXB Giấy TNKHXB số: 1010/TNKHXB – 2005. In xong và nộp lưu chiểu tháng 10-2005.