Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? hướng dẫn cách tính | MAN

Thuế thu nhập Doanh nghiệp là gì?

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) là Thuế đánh vào lợi nhuận của một Công ty, một Tổ chức. Đây là loại Thuế trực thu. Các khoản thuế này được tính dựa trên thu nhập chịu thuế nhân với Thuế suất phải nộp của Doanh nghiệp, bao gồm Doanh thu, thu nhập khác trừ đi các loại chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý và chi phí bán hàng và tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, khấu hao và các chi phí hoạt động khác.

Thuế suất phải nộp có sự khác nhau giữa các Doanh nghiệp tại Việt Nam tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, địa bàn của các dự án mà có sự ưu đãi về Thuế suất và về thời gian miễn giảm Thuế.

Thuế suất phổ thông hiện nay tại Việt Nam là 20%.

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp là gì?Thuế Thu nhập Doanh nghiệp là gì?

Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất là Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2014.

Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội Về việc sửa đổi. bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.

Luật Thuế này đã sửa đổi, bổ sung 12 Điều, các khoản, các quy định về các vấn đề như:

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam…

Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, …

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải…

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khóang sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế…Các loại thu nhập được xem là thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Các khoản chi phí được trừ, được xem là chi phí hợp lý khi tính Thuế TNDN

Thay đổi quan trọng của Luật này là giảm thuế suất thuế TNDN. Theo đó, mức thuế suất thuế TNDN phổ thông sẽ giảm từ 25% xuống còn 22%. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ có doanh thu không quá 20 tỷ đồng/năm được áp dụng mức thuế suất 20%, áp dụng ngay từ ngày 1 tháng 7 năm 2013.

Thuế suất Thuế TNDN của hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác vẫn giữ nguyên ở mức 32% đến 50%.

Các doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội phục vụ đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở được áp dụng thuế suất 10% và áp dụng ngay từ thời điểm ngày 1 tháng 7 năm 2013

Các doanh nghiệp đang hưởng thuế suất 20% sẽ được giảm còn 17% kể từ năm 2016.

Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2016.

Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2014.

“…

QUỐC HỘI
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Luật số: 32/2013/QH13
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2013

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦALUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tạiViệt Nam;

b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.”

….

Điều 2

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2013.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Sinh Hùng

…”

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Việc tính Thuế Thu nhập Doanh nghiệp tuy đơn giản nhưng cũng rất phức tạp do việc xác định các khoản doanh thu, thu nhập chịu thuế và việc xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế lại vô cùng chi tiết và nhiều hướng dẫn khác nhau.

Việc vận dụng cho đúng, cho chính xác các luật, nghị định, thông tư, hướng dẫn về Luật Thuế TNDN yêu cầu người làm Kế toán có đủ kiến thức, kinh nghiệm để xử lý cho hiệu quả cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu, thu nhập tính thuế – Các khoản giảm trừ – Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN) x 20%

Trong đó:

20% là thuế suất phổ thông, tùy theo điều kiện của mỗi Doanh nghiệp mà thuế suất này có thể khác nhau.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệpCách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Tờ khai quyết toán Thuế TNDN

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu bên dưới:

“…

Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

[01] Kỳ tính thuế: …….. từ …………….đến……………………

[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ: □
□ Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
□ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
□ Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: …………….,
[05] Tỷ lệ (%): ……… %

[06] Tên người nộp thuế :……………………………………………………………………………………..

[07]
Mã số thuế

[08] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….

[09] Quận/huyện: ……………………………………. [10] Tỉnh/Thành phố: ……………………………..

[11] Điện thoại: ………………………… [12] Fax: …………………………..[13] Email: ………………..

[14] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….

[15]
Mã số thuế

[16] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

[17] Quận/huyện:……………………………………[18] Tỉnh/Thành phố:………………………………….

[19] Điện thoại:……………………………….[20] Fax:…………………………[21] Email:…………………

[22] Hợp đồng đại lý thuế: số:……………..ngày:…………………………………………………………….

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Số tiền

(1)
(2)
(3)
(4)

A
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
A

1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
A1

B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
B

1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)

B1

1.1
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
B2

1.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
B3

1.3
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
B4

1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
B5

1.5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
B6

1.6
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
B7

2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

(B8=B9+B10+B11)

B8

2.1
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
B9

2.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
B10

2.3
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
B11

3
Tổng thu nhập chịu thuế
(B12=A1+B1-B8)
B12

3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
B13

3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

(B14=B12-B13)

B14

C
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
C

1
Thu nhập chịu thuế (C1 = B13)
C1

2
Thu nhập miễn thuế
C2

3
Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ
C3

3.1
Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ
C3a

3.2
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD
C3b

4
Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b)
C4

5
Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)
C5

6
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8+C9)
C6

6.1
Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7

6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8

6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác
C9

+ Thuế suất không ưu đãi khác (%)
C9a

7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10

8
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi
C11

9
Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ
C12

9.1
Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định
C13

9.2
+ Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN
C14

11
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
C15

12
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15)
C16

D
Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3)
D

1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16)
D1

2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
D2

3
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
D3
E
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3)
E

1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
E1

2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
E2

3
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
E3

G
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3)
G

1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1)
G1

2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2)
G2

3
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3)
G3

H
20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%)
H
I
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H)
I

  1. Gia hạn nộp thuế (nếu có)

[L1] Đối tượng được gia hạn □

[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : ……………..

L3] Thời hạn được gia hạn: ……………………………..

[L4] Số thuế TNDN được gia hạn : ……………………….

[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:………………….

  1. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)

[M1] Số ngày chậm nộp…………ngày, từ ngày………..đến ngày………..

[M2] Số tiền chậm nộp: …………….

  1. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:

STT
Tên tài liệu
1
2
3
4

Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………………
Ngày……tháng…….năm……..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

_______________________

Ghi chú: – TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

Quyết toán Thuế TNDN

Quy trình thực hiện Quyết toán Thuế TNDN theo trình tự được hướng dẫn dưới đây:

“…

BỘ TÀI CHÍNH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2706/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH

1. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

– Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC;

– Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động;

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC:

++ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

++ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

++ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC.

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo: mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 03, mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ và nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trong đó:

++ Mẫu số 01: Tất cả người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định 20/201 7/NĐ-CP.

++ Mẫu số 02, mẫu số 03: Tất cả người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định 20/2017/NĐ-CP (trừ người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn trừ nghĩa vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP). Hồ sơ, tài liệu kèm theo mẫu số 02 và mẫu số 03, người nộp thuế lập và lưu tại Doanh nghiệp

++ Mẫu số 04: người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định 20/2017/NĐ-CP và là công ty mẹ tối cao của tập đoàn, có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18.000 tỷ đồng trở lên. Trường hợp công ty mẹ tối cao ở nước ngoài thì người nộp thuế nộp bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo mẫu quy định của nước sở tại hoặc theo mẫu số Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP. Trường hợp người nộp thuế không cung cấp được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia, người nộp thuế phải có văn bản giải thích lý do, căn cứ pháp lý và trích dẫn quy định pháp luật cụ thể của nước đối tác về việc không cho phép người nộp thuế cung cấp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.

Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP:

(1). Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cũng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

(2). Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:

(2.1) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;

(2.2) Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá. Các giao dịch liên kết không thuộc phạm vi áp dụng Thỏa thuận trước vé phương pháp xác định giá, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

(2.3) Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau:

– Phân phối: Từ 5% trở lên;

– Sản xuất: Từ 10% trở lên;

– Gia công: Từ 15% trở lên.

Trường hợp người nộp thuế không áp dụng theo mức tỷ suất lợi nhuận thuần quy định tại điểm này thì phải lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định.

+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:

+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;

+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

– Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường, doanh nghiệp lập hồ sơ (Hồ sơ này được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình với cơ quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu), cụ thể:

+ Hồ sơ đối với tài sản, hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào chi phí được trừ như sau:

++ Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa bị tổn thất do doanh nghiệp lập.

Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa tổn thất phải xác định rõ giá trị tài sản, hàng hóa bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về những tổn thất; chủng loại, số lượng, giá trị tài sản, hàng hóa có thể thu hồi được (nếu có); bảng kê xuất nhập tồn hàng hóa bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có).

++ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).

+ Hồ sơ đối với hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên được tính vào chi phí được trừ như sau:

++ Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa bị hư hỏng do doanh nghiệp lập.

Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa hư hỏng phải xác định rõ giá trị hàng hóa bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng; chủng loại, số lượng, giá trị hàng hóa có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo bảng kê xuất nhập tồn hàng hóa bị hư hỏng có xác nhận do đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có).

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là:

+ Hợp đồng thuê tài sản

+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản.

+ Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.

– Lệ phí (nếu có): Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC;

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

…”

Các khoản chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN

Chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN được xác định tương đối khó khăn, phức tạp.

Các khoản chi phí được trừ khi tính Thuế TNDNCác khoản chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN

Quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế chi phí được trừ khi tính Thuế TNDN như sau:

“…

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản doNgân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

i) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

k) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;

n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khóan và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

…”

Thuế suất Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

Nội dung chi tiết được quy định về Thuế suất Thuế Thu nhập Doanh nghiệp như sau:

“…

Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.

Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

…”

Hạch toán chuyển lỗ

Hướng dẫn chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán Thuế TNDN được hướng dẫn như bên dưới:

“…

Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.”

…”

Quý Doanh nghiệp cần rà soát, kiểm tra, soát xét báo cáo tài chính hoặc một số đối tượng cụ thể như: Tiền mặt, Phải thu khách hàng, Hàng tồn kho, Đầu tư, Tài sản cố định, Tài sản vô hình, Các khoản phải trả, Các khoản trích trước, Nợ phải trả dài hạn, Các khoản dự phòng, Nguồn vốn, Doanh thu và chi phí…nhằm kiểm tra Báo cáo Tài chính, Báo cáo Thuế không có những rủi ro?

CÁC VĂN BẢN LUẬT ÁP DỤNG CHO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) HIỆN HÀNH

Sắp đến kỳ quyết toán thuế năm 2021, chúng tôi tóm tắt các Luật, Nghị định và Thông tư chính yếu liên quan đến chính sách Thuế TNDN như sau:

1. Giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 về Thuế TNDN

1.1. Luật về Thuế TNDN

Luật số 14/2008/QH12 – quy định mức thuế suất phổ thông là 25% (trước 2009 là 28%). Riêng hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm phải chịu mức thuế suất Thuế TNDN từ 32 – 50%, tùy theo dự án và doanh nghiệp.

1.2. Nghị định về Thuế TNDN

– Nghị định số 124/2008/NĐ-CP – quy định một số loại hình dịch vụ hoặc hoạt động sản xuất được áp dụng mức thuế suất Thuế TNDN thấp hơn mức thông thường 25%. Công bố danh mục các địa bàn mà theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các địa bàn này sẽ được ưu đãi Thuế TNDN.

– Nghị định số 122/2011/NĐ-CP – sửa đổi một số quy định sau:

  • Những khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai sẽ tính vào “Thu nhập khác”;
  • Chênh lệch do đánh giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần cũng được xem là “thu nhập khác”;
  • Không cho phép bù trừ lãi – lỗ giữa lãi của chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án… vào hoạt động SX-KD chính;
  • Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ không được hưởng thuế suất ưu đãi cùng với nhóm các khoản thu nhập quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 18 Luật Thuế TNDN.

– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP – so với trước, Nghị định này có một số thay đổi về thu nhập miễn thuế, chi phí được trừ, và thuế suất TNDN. Cụ thể:

  • Thu nhập được miễn thuế: thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu, phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa, và thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho địa bàn đặc biệt khó khăn;
  • Hạch toán chi phí: nâng mức hạch toán tổng chi phí quảng cáo, hoa hồng, tiếp thị… lên 15% (thay vì 10% trước đó);
  • Thuế suất TNDN: thuế suất TNDN mức phổ thông là 22%. Tuy nhiên, doanh nghiệp có doanh thu năm trước không quá 20 tỷ đồng được hưởng ngay mức thuế suất 20%. Nếu không, phải chờ đến năm 2016 trở về sau mới được hưởng mức thuế 20%.

1.3. Thông tư về Thuế TNDN

– Thông tư số 130/2008/TT-BTC – hướng dẫn áp dụng Nghị định 124/2008/NĐ-CP và Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12.

– Thông tư số 177/2009/TT-BTC – hướng dẫn cách xác định thu nhập chịu thuế đối với chênh lệch tỷ giá của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ.

– Thông tư số 40/2010/TT-BTC – yêu cầu tính Thuế TNDN đối với phần chênh lệch trị giá tài sản do đánh giá lại.

– Thông tư số 18/2011/TT-BTC, sửa đổi một số điểm:

  • Cho phép chuyển đổi kỳ tính Thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại;
  • Đơn vị sự nghiệp được tính Thuế TNDN theo tỷ lệ đối với các khoản doanh thu không xác định được chi phí;
  • Cho phép hạch toán chi phí hàng hoá bị hư hỏng do hết hạn sử dụng trong định mức đã xây dựng trước đó;
  • TSCĐ tạm dừng sử dụng dưới 12 tháng để sửa chữa, di dời, bảo trì, bảo dưỡng vẫn được trích khấu hao;
  • Quyền sử dụng đất có thời hạn được phân bổ dần vào chi phí (ngược lại, quyền sử dụng đất lâu dài thì không);
  • Không bắt buộc đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu với cơ quan thuế nhưng vẫn phải lập và lưu tại trụ sở, xuất trình khi có yêu cầu;
  • Cho phép hạch toán tiền thưởng theo quy chế nội bộ của chính doanh nghiệp;
  • Tăng hạn mức hạch toán chi phí trang phục lên 5 triệu đồng/người/năm (mức cũ 1,5 triệu/người/năm);
  • Khoán chi phí công tác được chấp nhận trong hạn mức tiêu chuẩn dành cho cán bộ Nhà nước;
  • Được phép hạch toán kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội.

– Thông tư số 123/2012/TT-BTC – phép tính vào chi phí hàng hóa bị tổn thất, hư hỏng mà không bị ràng buộc về định mức (điểm 2.1.b Điều 6); phép rút ngắn 50% thời gian trích khấu hao đường thẳng (Điểm 2.2.d Điều 6).

2. Giai đoạn năm 2014 đến nay về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

2.1. Luật về Thuế TNDN

– Luật số 32/2013/QH13 – điều chỉnh giảm mức thuế suất phổ thông còn 22% và bổ sung một số các ưu đãi về thuế suất như sau:

  • Doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm được hưởng mức thuế suất 20%, áp dụng ngay từ 1/7/2013
  • Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội phục vụ đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở được áp dụng thuế suất 10% và áp dụng ngay từ thời điểm 1/7/2013
  • Các doanh nghiệp đang hưởng thuế suất 20% sẽ được giảm còn 17% kể từ năm 2016.

2.2. Nghị định về Thuế TNDN

– Nghị định số 91/2014/NĐ-CP – bổ sung một số quy định:

  • Cho phép hạch toán trị giá tài sản theo đánh giá lại khi doanh nghiệp nhận tài sản sau chia tách, hợp nhất;
  • Nâng thời hạn miễn Thuế TNDN đối với doanh thu liên quan đến khoa học và công nghệ từ 1 lên 3 năm;
  • Cho phép hạch toán chi phúc lợi cho người lao động với định mức không quá 1 tháng lương;
  • Dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp thuộc các địa bàn thuận lợi không được hưởng ưu đãi Thuế TNDN;
  • Sửa đổi Danh mục địa bàn được xem là có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

2.3. Thông tư về Thuế TNDN

– Thông tư số 78/2014/TT-BTC, so với quy định trước đó tại Thông tư 123/2012/TT-BTC, từ năm 2014 có một số thay đổi về điều kiện hạch toán chi phí, thu nhập miễn thuế, thuế suất TNDN và ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư mở rộng như sau:

  • Mức thuế suất phổ thông giảm còn 22%, từ năm 2016 tiếp tục giảm còn 20%;
  • Doanh nghiệp mới thành lập (tức hoạt động chưa trọn năm) vẫn có têể áp dụng mức thuế suất 20% nếu doanh thu bình quân các tháng của năm trước liền kề không quá 1,67 tỷ đồng;
  • Tất cả các hóa đơn đầu vào nếu từ 20 triệu trở lên phải thanh toán qua ngân hàng mới được hạch toán chi phí. Trước đó, quy định này chỉ áp dụng để khấu trừ, hoàn thuế GTGT. nếu lỡ thanh toán bằng tiền mặt, phải gạt khỏi chi phí;
  • Dự án đầu tư mở rộng được xét lại cho hưởng ưu đãi Thuế TNDN. Tuy nhiên, chỉ dành cho các dự án mở rộng thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

– Thông tư số 119/2014/TT-BTC – cho phép miễn tính Thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc tiêu dùng nội bộ hoặc dùng để sản xuất tiếp ra sản phẩm mới. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất vỏ xe ô tô, nếu mang trưng bày, giới thiệu mẫu vỏ xe hoặc dùng vỏ xe để lắp ráp cho ra 1 chiếc ô tô hoàn chính thì trị giá những chiếc vỏ xe đó không bị quy đổi ra thu nhập chịu Thuế TNDN.

– Thông tư số 151/2014/TT-BTC :

  • Cho phép hạch toán các khoản chi phúc lợi cho người lao động với mức trần không quá 1 tháng lương bình quân;
  • Tăng thời gian miễn Thuế TNDN từ 1 lên 3 năm đối với thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Cho phép xét hưởng ưu đãi Thuế TNDN đối với dự án thực hiện theo tiến độ;
  • Quy định việc lựa chọn ưu đãi Thuế TNDN đối với các dự án Dệt – May phát sinh trong giai đoạn 2007 – 2012.

3. Giai đoạn từ năm 2015 đến nay về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

3.1. Nghị định về Thuế TNDN

– Nghị định số 12/2015/NĐ-CP :

  • Sửa đổi khái niệm về thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp FDI;
  • Sửa đổi chế độ ưu đãi Thuế TNDN đối với thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản;
  • Cho phép miễn tính Thuế TNDN đối với thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm;
  • Cho phép hạch toán các khoản chi liên quan đến phòng chống HIV/AIDS;
  • Điều chỉnh mức hưởng ưu đãi Thuế TNDN đối với các dự án đầu tư có vốn đầu từ từ vài ngàn tỉ đồng trở lên;
  • Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Áp dụng mức thuế suất ưu đãi mới 17% từ 2016 thay cho mức 20%.

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP – thay mới Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.2. Thông tư về Thuế TNDN

– Thông tư số 96/2015/TT-BTC – bằng việc bãi bỏ Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC , từ ngày thông tư này có hiệu lực – 6/8/2015 – chính thức dỡ bỏ mức trần khống chế 15% tổng chi tiếp thị, quảng cáo, tiếp khách…. Ngoài ra, còn có một số thay đổi sau:

  • Cho phép hạch toán các khoản chi phúc lợi trong hạn mức 1 tháng lương bình quân mỗi năm;
  • Thu nhập từ dự án đầu tư ở nước ngoài được kê khai vào quyết toán Thuế TNDN của năm chuyển thu nhập về nước, thay vì trước đây kê khai vào quyết toán thuế của năm tiếp sau năm tài chính phát sinh thu nhập (Điều 1, Điều 14);
  • Khoản lãi, lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được bù trừ vào số lỗ, lãi phát sinh trong nước (Điều 1);
  • Thu nhập từ dịch vụ chỉ phải kê khai nộp Thuế TNDN tại thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ, bất kể hóa đơn đã lập trước đó (Điều 3);
  • Bổ sung một số TSCĐ được trừ khi tính Thuế TNDN, bao gồm: thư viện, nhà trẻ, khu thể thao (kể cả thiết bị, nội thất bên trong); cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp (Điều 4);
  • Các phụ cấp khác trong công tác phí cũng được hạch toán theo mức thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ tương tự như chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, thay vì trước đây bị khống chế định mức (Điều 4);
  • Hóa đơn, chứng từ công tác phí thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân cũng được coi là đáp ứng yêu cầu thanh toán qua ngân hàng, với điều kiện có quy định rõ Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp (Điều 4);
  • Nếu doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ thì chi phí lãi vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác cũng được chấp nhận (Điều 4);
  • Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý và không bị khống chế định mức (Điều 4);
  • Cho phép doanh nghiệp lựa chọn chuyển kỳ tính thuế đầu tiên được hưởng ưu đãi Thuế TNDN sang kỳ tính thuế sau, nếu kỳ đầu tiên dưới 12 tháng (khoản 5 Điều 10).

– Thông tư Liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC – tách riêng việc quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch này, thay vì trước đó chỉ quy định ngắn gọn tại Điều 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

– Thông tư số 130/2016/TT-BTC – tái định nghĩa lại dự án đầu tư mở rộng trong giai đoạn từ năm 2009-2013.

– Thông tư số 25/2018/TT-BTC, sửa đổi một số quy định quan trọng sau:

  • Đối với TSCĐ được chuyển giao theo hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, bên nhận chuyển nhượng chỉ được khấu hao theo giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của bên chuyển nhượng;
  • Các khoản tiền thưởng phải ghi rõ điều kiện và mức hưởng tại một trong 3 văn bản sau: Hợp đồng lao động, Thoả ước lao động tập thể và Quy chế tài chính;
  • Tăng hạn mức hạch toán chi phí mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động từ 1 lên 3 triệu đồng/người/tháng;
  • Khống chế khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động mở mức 3 triệu đồng/người (trước đó không khống chế).

Quý Doanh nghiệp cần Kê khai Quyết toán Thuế Thu nhập Doanh nghiệp, Lập Báo cáo Tài chính? Hãy để chúng tôi giải quyết các lo lắng cho Doanh nghiệp của bạn.

Cám ơn bạn đã tham khảo bài viết.

Trao đổi từng trường hợp cụ thể, liên hệ ngay Dịch vụ Kế toán – Báo cáo Thuế tin cậy cho Quý Khách.

CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ TƯ VẤN THUẾ MAN

  • Hỗ trợ tư vấn: Lê Hoàng Tuyên – Founder
  • Phone/ Zalo: (+84) 0903 963 163
  • Email: [email protected]

Ban biên tập: Man.net.vn

5/5 – (1 bình chọn)