Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như thế nào

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế mà cơ sở kinh doanh khi đi vào hoạt động có nghĩa vụ phải đóng cho Nhà nước. Vậy ai là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Cách tính thuế được xác định ra sao? Bài viết sau đây sẽ làm rõ các vấn đề này.

Căn cứ theo quy định của Nhà nước về thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013; Thông tư 78/2014/TT-BTC; Thông tư 96/2015/TT-BTC.

1/  Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

–  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

–  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

–  Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

–  Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

–  Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2/  Thu nhập chịu thuế 

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013:

Thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Và thu nhập khác như: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam

3/  Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế

=

(Doanh thu – Chi phí được trừ)

+

Các khoản thu nhập khác

 

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

(Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

 

Thuế TNDN phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN)

x

Thuế suất thuế TNDN

 

 

Cẩm Tú

(Nguồn: luatsutructuyen.net)

Trong trường hợp Quý khách cần sự tư vấn trực tiếp từ Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật APOLO LAWYERS.