Thuế thu nhập doanh nghiệp 2022 là gì? Cách tính và hạn nộp

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập

Các khoản chi được trừ khi tính thuế

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khi thành lập doanh nghiệp đều sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Một trong số đó, Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế suất được quan tâm hàng đầu bởi nó có sự ảnh hưởng lớn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đây cũng là loại thuế suất được cập nhật liên tục đặc biệt từ khi đại dịch COVID xuất hiện. Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, trình tự thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao,….Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin giúp bạn giải quyết các thắc mắc trên.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu mà cơ quan Nhà nước đánh trực tiếp vào khoản thu nhập mà doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

Đối tượng nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp?

Đối tượng chịu thuế bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định khoản 1 Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Hợp tác xã;
  • Các đơn vị sự nghiệp theo Luật định;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.

Như vậy, công thức tính thuế TNDN trong kỳ được quy định theo 96/2015/TT-BTC như sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế – Qũy Khoa học-Công nghệ (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

(1) Cách xác định thu nhập tính thuế

Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập tính thuế được xác định như sau:

  • Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và khoản lỗ được kết chuyển từ những năm trước.
  • Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam”

Công thức tính thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + khoản chi được trừ + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)

Lưu ý:

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Thu nhập từ chuyển nhượng (trừ chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, quyền tham gia sự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu lỗ thì sẽ được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế đó.

(2) Cách xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

  • Từ 1/1/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên thiên nhiên quý hiếm tại Việt Nam thì thuế suất quy định từ 32% đến 50%.

Lưu ý: Bên cạnh việc tính thuế suất thì Nhà nước cũng tạo cơ hội để doanh nghiệp phát triển mà Nhà nước sẽ có ưu đãi về thuế suất, ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế; trường hợp giảm thuế khác theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định.

Các khoản chi được trừ khi tính thuế

Các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Khoản chi phát sinh thực tế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ;
  • Khoản chi có hóa đơn từng lần từ 20 triệu đồng trở lên ( đã bao gồm thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán (không sử dụng tiền mặt).

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015 quy định về các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Khoản chi không đáp ứng các điều kiện tại mục “Các khoản chi được trừ khi tính thuế”;
  • Chi tiền lương, tiền công, tiền lương thưởng cho người lao động không có chứng từ, hóa đơn;
  • Phần chi trang phục: Phần chi bằng tiền hoặc hiện vật hoặc cả hai vượt quá 5 triều đồng/người/năm;
  • Chi thưởng sáng kiến, cải tiến nhưng doanh nghiệp không có quy chế cụ thể về việc chi thưởng, không có hội đồng nghiệm thu;
  • Chi phí phụ cấp tàu xe đi nghi phép không đúng Bộ luật Lao động;
  • Phần chi vượt mức 3 triệu đồng/tháng/người để trích nộp hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện và bảo hiểm nhân thọ;
  • Khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động không đúng Luật định;
  • Các khoản chi được trừ nhưng chi không đúng đối tượng, mục đích hoạt mức chi vượt quá quy định:
  • Khoản chi thêm cho lao động nữ;
  • Khoản chi thêm cho dân tộc thiểu số.
  • Khoản chi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ nhưng không có hóa đơn, không lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ và không kèm chứng từ thanh toán;
  • Chi tiền thuê tài sản của cá nhân nhưng không đủ hồ sơ, chứng từ;
  • Khấu hao tài sản cố định;
  • Phần chi vượt mức cho tiêu hao nguyên, vật liệu, nhiên liệu, nặng lượng và hàng hóa được Nhà nước ban hành định mức;
  • Chi trả tiền điện tiền nước nhưng không có hóa đơn, chứng từ thanh toán;
  • Chi phí trả lãi tiền vay vốn để sản xuất kinh doanh nhưng đối tượng không là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, đồng thời tiền lãi vướt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Nhà nước công bố tại thời điểm vay;
  • Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần góp vốn còn thiếu theo tiến độ góp vốn có trong điều lệ của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư);

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường nhưng doanh nghiệp không xác định được tổng giá trị tổn thất, không có đầy đủ hồ sơ về tổn thất, bồi thường thiệt hại, hàng hóa bị hư hỏng không thay đổi vì quá trình sinh hóa tự nhiên;
  • Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế;
  • Chi phí đóng góp cho nguồn chi phí quản lý của cấp trên;
  • Chi phí đóng góp cho quỹ các Hiệp hội vượt quá mức luật định;
  • Chi phí thuê tài sản cố định vượt mức phân bổ theo số năm trả tiền trước;
  • Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không đúng theo hướng dẫn của Bộ tài chính;
  • Chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà hết kỳ hạn, chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết;
  • Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái;
  • Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ;
  • Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ;
  • Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ;
  • Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng quy định;
  • Chi tài trợ nghiên cứu khoa học nhưng không đúng theo quy định;
  • Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí được tính;
  • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
  • Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino;
  • Chi phí về đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn đầu tư hình thành tài sản cố định;
  • Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện;
  • Khoản chi trực tiếp từ việc phát hành cổ phiếu;
  • Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm;
  • Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác nhưng không thực hiện theo Bộ Tài chính hướng dẫn;
  • Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo Luật định.

Các loại thu nhập được miễn thuế

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn của hợp tác xã; Thu nhập trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông/thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn của doanh nghiệp; Thu nhập từ trong lĩnh vực đánh bắt hải sản;
  • Thu nhập từ việc làm dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được miễn thuế nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng. Với thu nhập từ bán sản phẩm công nghệ, được miễn thuế tối đa không quá 05 năm từ ngày sản phẩm có doanh thu;
  • Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập của doanh nghiệp có số lượng lao động bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV;
  • Thu nhập từ việc dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trong trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tệ nạn xã hội, người đang hoặc sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trên tổng học viên;
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước;
  • Khoản tài trợ nhận sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;
  • Thu nhập từ lần đầu chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs); các lần tiếp theo phải nộp thuế TNDN theo Luật định;
  • Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao;
  • Phần thu nhập không chia;
  • Thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân nằm địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ thu nhập ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm về thi hành án dân sự theo Luật định.

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời gian quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 trong năm kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2022);
  • Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Lưu ý: Trường hợp Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được quy định phải có kiểm toán thì phải nộp báo cáo tài chính cùng với tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến cơ quan thuế.

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 1: Lập hồ sơ quyết toán thuế

Với tổ chức, doanh nghiệp xác định được thu nhập tính thuế TNDN hồ sơ quyết toán thuế TNDN sẽ gồm những giấy tờ sau (Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC):

  • Báo cáo tài chính năm;
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN;
  • Một số phụ lục kèm theo tờ khai (nếu có);
  • Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất (mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN);
  • Phụ lục chuyển lỗ ( mẫu số 03-2/TNDN);
  • Phụ lục ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp( Mẫu số 03-3A/TNDN, Mẫu số 03-3B/TNDN, Mẫu số 03-3C/TNDN….);
  • Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (mẫu số 03-4/TNDN);
  • Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (mẫu số 03-5/TNDN);
  • Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) ( mẫu số 03-6/TNDN);
  • Phụ lục thông tin của giao dịch liên kết (nếu có) (mẫu 03-7/TNDN);
  • Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp được đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc (theo mẫu số 03-8/TNDN);
  • Trường hợp có dự án đầu tư ở nước ngoài, doanh nghiệp cần phải bổ sung thêm các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ tài chính về thuế TNDN.

Đối với tổ chức, doanh nghiệp kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu, thì hồ sơ khai nộp thuế bao gồm (Khoản 5 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC):

  • Trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: mẫu số 04/TNDN;
  • Trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không phát sinh thường xuyên: theo mẫu số 04/TNDN (kê khai theo từng lần phát sinh) và không cần khai quyết toán năm.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế

Cách thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
  • Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tại nopthuedientu.com

Xử lý hồ sơ:

  • Hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế sẽ được công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu, ghi nhận thời gian nhận hồ sơ, số lượng tài liệu có trong hồ sơ trong sổ văn thư của cơ quan thuế.
  • Hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra tài liệu trong hồ sơ, chấp nhận hồ sơ sẽ được thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay được Nhà nước quản lý sát sao chặt chẽ bởi vai trò của nó có tầm ảnh hưởng lớn trong việc phát triển nền kinh tế Việt Nam bởi:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với sự quản lý của Nhà nước.
  • Bên cạnh đó, Nhà nước cũng tạo điều kiện để khuyến khích các doanh nghiệp năng nổ trong việc sản xuất, kinh doanh (đặc biệt ở các vùng kinh tế-xã hội khó khăn, những lĩnh vực chuyên ngành có tính nhân đạo sâu sắc).
  • Trong việc quản lý của Nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một công cụ hoạt động chực năng điều tiết hoạt động kinh tế-xã hội trong thời buổi hiện nay.
  • Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam và để phát huy một cách hiệu quả khả năng của loại thuế này, chúng ta cần quan sát ở nhiều khía cạnh bởi lẽ kinh tế-xã hội biến động không ngừng không chỉ trong nước và ngoài nước.
  • Cả Nhà nước lẫn người dân cần phải chung tay thực hiện và bảo đảm việc áp dụng thuế sẽ được diễn ra thuận lợi.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp